Tìm kiếm bài viết học tập

5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản phù hợp với band 1.0 - 4.0

Ngữ pháp tiếng Anh là một yếu tố vô cùng quan trọng để bạn dễ dàng chinh phục được tất cả các kỹ năng trong bài thi IELTS. Vậy bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh từ đâu? Trong bài viết hôm nay PREP sẽ gửi tới các bạn Preppies 5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản phù hợp với band điểm 1.0 - 4.0 IELTS. Tham khảo bài viết bên dưới để đột phá ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một cách dễ dàng nhé!

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản phù hợp với band 1.0 - 4.0
5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản band 1.0 - 4.0

I. Danh từ (Noun) & Phân biệt các loại danh từ 

Danh từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong quá trình học tiếng Anh của người học.

1. Các loại danh từ (types of nouns) 

Danh từ - ngữ pháp tiếng Anh cơ bản có những loại sau: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ tập hợp 

2. Danh từ số ít & danh từ số nhiều (singular and plural nouns)

  •  
    • Danh từ số ít được quy định với số lượng 1
    • Danh từ số nhiều được quy định với số lượng 2 trở lên 

Quy tắc thêm “s/es” cho danh từ số nhiều:

  •  
    • Muốn chuyển một danh từ số ít sang số nhiều thì thêm S vào đằng sau
    • Những danh từ tận cùng bằng s,x,ch,sh thì thêm ES vào đằng sau
    • Có một số danh từ tận cùng bằng O cũng thêm ES vào đằng sau
    • Những danh từ tận cùng bằng Y đứng sau một phụ âm, trước khi thêm s, đổi y thành ie
    • Những danh từ tận cùng bằng F hoặc FE, thì bỏ f hoặc fe đi, thêm VES 

Lưu ý: Danh từ bất quy tắc số ít - nhiều thường gặp: man → men / woman → women / child → children / person → people / foot → feet / fish → fish / sheep → sheep

Danh từ (Noun) & Phân biệt các loại danh từ 
Danh từ (Noun) & Phân biệt các loại danh từ

Xem thêm: BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

3. Danh từ đếm được & không đếm được (Countable and uncountable nouns)

  • Danh từ đếm được là những từ chỉ các sự vật có thể đong đếm được.
  • Danh từ không đếm được là những từ chỉ các sự vật KHÔNG thể đong đếm được (Danh từ không đếm được thì không thể chia ở số ít hay số nhiều). Một số danh từ không đếm được phổ biến: cheese, meat, tea, coffee, sugar, metal, wood, plastic, advice, love, information...
  • Lưu ý: Có một vài danh từ có thể vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được (VD: tea, chicken, fish..).

II. Đại từ (Pronouns) & sở hữu (Possessives) 

Đại từ và sở hữu cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong quá trình học tiếng Anh của người học.

Đại từ và sở hữu cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Đại từ và sở hữu cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

1. Sở hữu cách của danh từ

Định dạng:

  •  
    • Với danh từ số ít, để hình thành sở hữu cách ta thêm 's:  John's car
    • Với danh từ số nhiều và kết thúc bằng chữ s, thêm dấu ' : birds' eggs 
    • Với những danh từ số nhiều bất quy tắc, thêm 's : children's books 

Cách dùng:

  •  
    • Dùng 's hoặc ' cho cả người và động vật
    • Danh từ đi với 's hoặc ' đứng một mình, không cần vật được sở hữu đằng sau đối với các trường hợp: khi người nói và nghe đều biết rõ đang nói đến vật được sở hữu là gì; khi nói về nhà cửa của ai đó; khi nói về một số cửa hàng và dịch vụ đặc biệt
    • Dùng  "of + noun" với sự vật và địa điểm

2. Tính từ và đại từ sở hữu

Định dạng: 

  • Tính từ sở hữu: My/Your/His/Her/Its/Our/Your/Their
  • Đại từ sở hữu: Mine/Yours/His/Hers/Its/Ours/Yours/Theirs

Cách dùng:

  • Tính từ sở hữu cho biết ai là chủ sở hữu → đặt nó trước một danh từ.
  • Đại từ sở hữu được dùng thay cho “Tính từ sở hữu + danh từ”
  • KHÔNG DÙNG a/an/the, 's hoặc ' với cả tính từ và đại từ sở hữu

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/lo-trinh-hoc-ngu-phap-tieng-anh/

III. Tính từ (Adjectives)

Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản quan trọng nữa bạn cần chú trọng đó chính là tính từ.

1. Các loại tính từ

  •  
    • Tính từ chỉ quan điểm: beautiful girl, clever parrot, ..
    • Tính từ mô tả tính chất của danh từ được nhắc tới: cold drink, sad story,..
    • Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc: British,  African, Hawaiian,. 
    • Tính từ chỉ hình dáng, kích thước: high, long,
    • Tính từ chỉ màu sắc: green, red, blue, ..

Tính từ (Adjectives) - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Tính từ (Adjectives) - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

2. Cách dùng

Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản tính từ sẽ có hai vị trí phổ biến trong câu: nằm trước danh từ & nằm sau động từ.

Tính từ đuổi ed/ing:

  •  
    • Các tính từ đuôi ED thể hiện cảm xúc: excited, bored,..
    • Các tính từ đuôi ING ám chỉ tính chất những thứ mang tới cho chúng ta cảm xúc: exciting, boring,..

Chú ý: Không dùng ngữ pháp tiếng Anh cơ bản tính từ đuôi Ing để nói về cảm xúc con người

IV. Trạng từ (Adverbs)

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản tiếp theo mà PREP muốn giới thiệu đến các bạn đó là trạng từ trong tiếng Anh.

1. Các loại trạng từ

  • Trạng từ chỉ thể cách - MANNER mô tả ai đó làm một việc gì/ một sự vật sự việc xảy ra như thế nào, các trạng từ này thường có đuôi LY: quickly, carefully,.. Lưu ý: một số từ có đuôi LY như friendly, lovely, silly, lonely thực chất là tính từ, không phải trạng từ
  • Trạng từ chỉ thời gian - TIME: today - hôm nay , soon - sớm, in his free time - trong thời gian rảnh của anh ấy, last week - tuần trước,  yesterday - hôm qua 
  • Trạng từ chỉ tần suất - FREQUENCY (How often): never, rarely, sometimes, often, usually, always 
  • Trạng từ chỉ địa điểm - PLACE (where) cho chúng ta biết một sự việc xảy ra ở đâu: here - ở đây, upstairs - trên gác, in - bên trong 
  • Trạng từ chỉ phương hướng - DIRECTION: left, right, straight on 
  • Trạng từ bất quy tắc - IRREGULAR ADVERBS: Một số trạng từ chỉ thể cách không có đuôi LY được gọi là trạng từ bất quy tắc. Cũng có một số từ vừa đóng vai trò là giới từ, lẫn trạng từ, và cũng được gọi là trạng từ bất quy tắc: Fast, hard, late, early

Trạng từ (Adverbs) - Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Trạng từ (Adverbs) - Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

2. Cách dùng

Đặt sau động từ

  • Loại trạng từ chỉ Thể cách (Manner) thường được đặt sau động từ chính trong câu. Công thức: Subject + verb + object + adverb. Ví dụ: He plays football well (Anh ấy đá bóng rất giỏi).
  • Trong trường hợp có tân ngữ đi đằng sau động từ, chúng ta sẽ đặt trạng từ đằng sau tân ngữ đó.

Đặt trước động từ

  • Loại trạng từ chỉ Tần suất (frequency) được đặt trước động từ ở thời hiện tại thường và thì quá khứ đơn. VD: I never eat toast for breakfast. We always walked to school when we were young.
  • Trạng từ chỉ Tần suất sẽ được đặt sau Tobe. VD: She is always late for work 
  • Với những câu có trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu (modal verb), trạng từ chỉ tần suất cũng đi sau chúng. VD: I have never watched a football match. You can usually get tickets on the Internet. 

Đặt ở cuối câu

Các trạng từ chỉ nơi chốn (như là here, there, at the café), và thời gian (như là On Saturday, immediately, last week, every day, twice a month). VD: Chris watches football on Saturdays. 

V. Phân biệt There/It

Chủ điểm ngữ pháp cuối trong 5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đó chính là There và It.

1. Trật tự từ trong câu hỏi

Câu hỏi nghi vấn: 

  • Trợ động từ + Chủ ngữ + động từ chính…?
  • Be + Chủ ngữ… ?
  • Trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + động từ chính…?

Câu mệnh lệnh

  • Dùng để đưa ra yêu cầu
  • Dùng để đưa ra hướng dẫn
  • Dùng để đưa ra cảnh báo

2. Động từ đi với 2 tân ngữ

Cấu trúc câu có tân ngữ gồm: Người + Sự vật

  • Chủ ngữ + động từ + tân ngữ chỉ người + tân ngữ chỉ vật. Chú ý: Không dùng FOR hoặc To khi một tân ngữ chỉ người đi trước

Cấu trúc câu có tân ngữ gồm: Sự vật + Người

  • Chủ ngữ + động từ + tân ngữ chỉ vật + giới từ + tân ngữ chỉ người

There + động từ tobe

  • Dùng để nói lên sự hiện diện của ai/cái gì
  • Để nói về một vụ việc gì đó xảy ra
  • Để cho ai thấy một cái gì
  • Để nói lên số lượng

Khi “IT” làm chủ ngữ 

  • Dùng để mô tả một tình huống chung chung
  • It + Be + time: dùng để nói về thời gian
  • It + be + days/dates: dùng để nói về ngày
  • It + Be + tính từ chỉ thời tiết: dùng để mô tả thời tiết
  • It + takes + thời gian : dùng để nói chúng ta làm gì mất bao lâu

VI. Lời Kết

Trên đây là 5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bạn cần nắm rõ để chinh phục được “gốc” tiếng Anh một cách dễ dàng nhất. Ngoài ngữ pháp tiếng Anh cơ bản chúng mình còn rất nhiều ngữ pháp tiếng Anh trung cấp và nâng cao. 

Nếu bạn đã thuần thục các kỹ năng trên thì đã đến lúc đối đầu với thử thách lớn hơn là các kỳ thi IELTS, TOEIC, THPTQG rồi. Hãy tham khảo ngay các lộ trình học toàn diện tại Prep dưới đây nhé.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status