Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) trong tiếng Anh!
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) không chỉ được dùng thường xuyên trong đời sống hàng ngày, mà còn được “ưa chuộng” sử dụng trong các bài kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh như IELTS hay TOEIC. Vậy nên, trong bài viết dưới đây PREP sẽ chia sẻ đến bạn đọc định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của kiến thức ngữ pháp đặc biệt quan trọng này nhé!
![Thì tương lai đơn tiếng Anh](https://cms.prepedu.com/uploads/thi_tuong_lai_don_future_simple_tense_e247039061.jpg)
- I. Thì tương lai đơn là gì?
- II. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh
- III. Cách dùng thì tương lai đơn
- 1. Diễn tả một hành động xảy ra ngay sau thời điểm nói (thường mang tính tự phát) hoặc một thời điểm trong tương lai .
- 2. Dự đoán về một tương lai có khả năng xảy ra nhưng không có căn cứ rõ ràng
- 3. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
- 4. Đưa ra lời hứa
- 5. Đưa ra lời cảnh báo hoặc đe dọa
- 6. Đưa ra một vài gợi ý
- 7. Dùng trong câu điều kiện loại I
- IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
- V. Thì tương lai gần (Near future tense) trong tiếng Anh
- VI. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
- VII. Bài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần
I. Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một yêu cầu hoặc lời mời một cách lịch sự hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ:
- Will you please bring me a cup of coffee? (Làm ơn mang cho tôi một tách cà phê được không?)
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy cho rằng cô ấy sẽ có được một công việc tốt hơn.)
![thì tương lai đơn là gì](https://cms.prepedu.com/uploads/thi_tuong_lai_don_la_gi_b6cdb231f4.png)
II. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Bảng dưới đây là công thức thì tương lai đơn trong tiếng Anh với câu phủ định, khẳng định, nghi vấn và với từ để hỏi, tham khảo ngay bạn nhé!
![cấu trúc thì tương lai đơn tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/cau_truc_thi_tuong_lai_don_trong_tieng_anh_12d7db2de9.png)
Cấu trúc thì tương lai đơn | Ví dụ | |
Khẳng định
| Will + V) (S + will/ “ll + V) | I will bake some pastries tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ nướng một ít bánh ngọt.) |
Phủ định
| Will not/ won’t + V (S + will not/ won’t + V) | She won’t go to work next week. (Cô ấy sẽ không đi làm vào tuần tới.) |
Nghi vấn
| Will + S + V
| Will they go to England? (Họ sẽ tới Anh à?) Yes, they will. (Đúng rồi, họ sẽ đi.) |
Câu hỏi có từ để hỏi
| Wh-questions + Will + (S) + V
| What will you do next time you visit your friend? (Lần tới bạn sẽ làm gì khi đến thăm bạn mình?) I will bring her a lovely doll. (Tôi sẽ mang đến một con búp bê xinh xắn.) |
III. Cách dùng thì tương lai đơn
Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây cách dùng thì tương lai đơn trong tiếng Anh bạn nhé!
1. Diễn tả một hành động xảy ra ngay sau thời điểm nói (thường mang tính tự phát) hoặc một thời điểm trong tương lai .
Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động xảy ra sau thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- My mother will be fifty in May. (Tháng 5 tới, mẹ tôi sẽ tròn 50 tuổi.)
- I am studying English because I will take an English exam tomorrow. (Tôi đang học tiếng Anh vì ngày mai tôi sẽ thi tiếng Anh.)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_1f8769b859.png)
2. Dự đoán về một tương lai có khả năng xảy ra nhưng không có căn cứ rõ ràng
Dùng thì tương lai đơn dự đoán về tương lai có khả năng xảy ra – sự việc/ hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra nhưng không có căn cứ rõ ràng.
Ví dụ:
- In the future, people will live and work in space. (Trong tương lai, con người sẽ sống và làm việc trong không gian.)
- James will be here within ten minutes. (James sẽ đến đây trong vòng mười phút nữa.)
Chúng ta có thể dùng một số trạng từ trạng từ: definitely, probably, surely để nói tới mức độ chắc chắn đến đâu.
Ví dụ:
- I’ll definitely pass the test. (Tôi chắc chắn sẽ vượt qua bài thi.)
- I will surely try my best to get the cup. (Tôi sẽ chắc chắn cố gắng hết sức để có được chiếc cúp.)
![thì tương lai gần trong tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_2_429f49768c.png)
3. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
Dùng “shall” khi chúng ta quyết định (decisions) hoặc có ý định (intentions) sẽ làm gì ở thời điểm nói, trong lúc này chúng ta chưa đưa ra kế hoạch trước.
Ví dụ:
- Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_3_8155ba7954.png)
4. Đưa ra lời hứa
Dùng thì tương lai đơn để đưa ra lời hứa với đối phương. Ví dụ:
- I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_4_355d15e07c.png)
5. Đưa ra lời cảnh báo hoặc đe dọa
Dùng thì tương lai đơn để cảnh báo hoặc đe dọa ai đó. Ví dụ:
- Be quiet or John will be angry. (Hãy giữ im lặng, không thì John sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_5_6b67c39fcd.png)
6. Đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we. Ví dụ:
- Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé?)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_6_6d679a814e.png)
7. Dùng trong câu điều kiện loại I
Dùng thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. Ví dụ:
- If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)
- If I study hard, I will get the prize. (Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ nhận được giải thưởng.)
![Cách dùng thig tương lai đơn](https://cms.prepedu.com/uploads/cach_dung_thi_tuong_lai_don_7_b6f65f763e.png)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Cùng PREP tìm hiểu những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn bao gồm những gì nhé!
![dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/dau_hieu_nhan_biet_thi_tuong_lai_don_d464891854.png)
Trạng từ chỉ thời gian |
|
|
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra |
|
|
Trạng từ thể hiện mức độ chắc chắn về dự đoán tương lai |
|
|
V. Thì tương lai gần (Near future tense) trong tiếng Anh
Cùng PREP tìm hiểu định nghĩa, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần bạn nhé!
1. Định nghĩa
Thì tương lai gần (Near future tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong tương lai không xa. Các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Ví dụ:
- I am going to see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim ở rạp vào tối nay.)
- Are you going to fly to America this weekend? (Có phải bạn sẽ bay tới nước Mỹ cuối tuần không?)
![thì tương lai gần trong tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/thi_tuong_lai_gan_near_future_tense_trong_tieng_anh_a516b94540.png)
2. Cấu trúc thì tương lai gần
![thì tương lai gần trong tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/thi_tuong_lai_gan_near_future_tense_trong_tieng_anh_2_7461b0f1b1.png)
| Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi có từ để hỏi |
Cấu trúc | S + tobe + going to + V | S + tobe + not + going to + V | tobe + S + going to + V | Từ để hỏi + to be + S + going to + V |
Ví dụ | He is going to get married this year. (Anh ta dự định kết hôn vào năm nay.) | We are not going to take a trip to Japan this weekend. (Cuối tuần này chúng tôi sẽ không đi Nhật Bản.) | Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Cậu có đang định nấu bữa tối không? Tôi nhìn thấy rất nhiều rau.) | Where are you going to go on holiday? (Chúng ta sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này?) |
3. Dấu hiệu nhận biết
![thì tương lai gần trong tiếng anh](https://cms.prepedu.com/uploads/thi_tuong_lai_gan_near_future_tense_trong_tieng_anh_3_b6cf89d428.png)
In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa | The train is going to leave here in 2 minutes. (Chuyến tàu sẽ rời đi trong vòng 2 phút nữa.) |
Tomorrow: ngày mai | Tomorrow my friend is going to visit her parents in New York. She has just bought the ticket. (Ngày mai bạn tôi sẽ đi thăm bố mẹ cô ấy ở New York. Cô ấy đã mua vé rồi.) |
Next day: ngày hôm tới | Our grandparents are going to visit our house the next day. They have just informed us. (Ông bà sẽ đến thăm nhà chúng tôi trong ngày tới. Họ vừa thông báo với chúng tôi như vậy.) |
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới | He is going to come to his grandfather’s house in the countryside next week. (Anh ấy sẽ về quê thăm ông bà vào tuần tới.) |
4. Cách dùng thì tương lai gần
Có 2 cách dùng thì tương lai gần, cụ thể như sau:
- Dùng để nói về kế hoạch tương lai hoặc dự định mà ta đã đề ra từ trước.: I’m going to apply for a new job. (Tôi đang ứng tuyển vào một công việc mới.)
- Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại có căn cứ rõ ràng: Look! It’s going to rain very soon. (Nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi.)
- Dùng để nói về hành động/ sự việc được mong đợi: I’m not going to finish this copying by three o’clock! Because it is 2.51 and there’s a lot to do. (Tôi sẽ không kịp hoàn thành việc sao chép đống tài liệu này xong trước 3 giờ được. Bây giờ đã là 2 giờ 51 rồi mà vẫn còn rất nhiều việc phải làm.)
VI. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Vậy thì tương lai và tương lai gần khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây bạn nhé!
![phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần](https://cms.prepedu.com/uploads/phan_biet_thi_tuong_lai_don_va_tuong_lai_gan_01f4d97997.png)
Tương lai đơn | Tương lai gần | |
Khái niệm |
|
|
Cấu trúc chung | S + will/shall + V (động từ nguyên thể) | S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) |
Ví dụ | I will go to the beach tomorrow. (Tôi sẽ đi biển ngày mai.) | I have just bought a new dress, I am going to the beach vacation next week. (Tôi vừa mua một chiếc váy mới, tôi sẽ đi nghỉ ở biển vào tuần tới.) |
VII. Bài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần
Để hiểu hơn về các dùng thì tương lai đơn và tương lai gần, hãy cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai đơn
- I (call) you when I arrive home.
- They (travel) to Europe next summer.
- James (start) her new job on Monday.
- We (have) dinner at 7 PM tomorrow.
- Jack (finish) his homework before going to bed.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai gần
- Anna (buy) a new car this weekend to travel around the world.
- They (move) to a new house next month.
- We (visit) our relatives during the holidays.
- John (start) his new job on Monday.
- They (celebrate) their anniversary next week.
2. Đáp án
Bài tập 1 | Bài tập 2 |
|
|
Trên đây là tổng quan về thì tương lai đơn và thì tương lai gần trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp bạn chinh phục được điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh quan trọng. Vậy thì còn chần chừ gì nữa, ôn luyện ngay thôi nào, chúc Preppies đạt được số điểm thật cao như mục tiêu đã đề ra nhé!
Tìm hiểu các thì tương lai khác trong tiếng Anh:
![Thạc sỹ Tú Phạm CEO Tú Phạm](/vi/blog/_ipx/_/images/founder_tupham.png)
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
![bg contact](/vi/blog/_ipx/_/images/bg_contact_lite.png)