Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay PREP xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) trong tiếng Anh!
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai và hành động này mang tính chắc chắn phải xảy ra (1 )
Định nghĩa tương lai hoàn thành PREP
II. Cấu trúc tương lai hoàn thành Cũng như 12 thì trong tiếng anh công thức thì tương lai hoàn thành được chia thành 3 dạng như sau:
Khẳng định : S + will + have + VII
Phủ định : S + won't (will not = won't) + have + VII
Câu hỏi : Will + S + have + VII? ->Yes, S+ will hoặc No, S + won't
Ký hiệu trong công thức :
S (subject) = Chủ ngữ Will & have = trợ động từ VII = Phân từ 2 của động từ ( bao gồm những từ bất quy tắc và có quy tắc) Câu khẳng định S + will + have + VII
Ví dụ:
I will have finished this course by next week ( Tôi sẽ hoàn thành khóa học này vào tuần tới) By the time you get home, I will have cleaned the house from top to bottom ( Khi bạn về đến nhà, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa từ trên xuống dưới) Ví dụ cụ thể về tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Câu phủ định S + won't + have + VII (will not = won't)
Ví dụ:
We will not have eaten breakfast before we get to the airport tomorrow morning (Chúng tôi sẽ không ăn sáng trước khi chúng tôi đến sân bay vào sáng mai) They won't have decorated the wall before the parade (Họ sẽ không trang trí bức tường trước cuộc diễu hành) Câu Hỏi Will + S + have + VII?
Trả lời : Yes, S + will / No, S + won't.
Ví dụ:
Will you have eaten breakfast before you get to the airport tomorrow morning ? (Bạn sẽ ăn sáng trước khi bạn đến sân bay vào sáng mai chứ?)Will they have decorated the wall before the parade? (Liệu họ có trang trí bức tường trước cuộc diễu hành không)Học thêm kiến thức về PII (động từ bất quy tắc và có quy tắc):
https://prepedu.com/vi/blog/bang-dong-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh/
II. Cách dùng thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành thường dùng nhiều trong bài thi tiếng anh ielts speaking.
1. Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: Trong bài IELTS Speaking part 2, khi được yêu cầu "Describe a future plan"
Answer: I will have graduated from my university by the end of next week. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học trước cuối năm sau)
⇒ Thể hiện việc "tốt nghiệp " sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm cụ thể ở tương lai - đó là năm sau
2. Dùng để diễn tả một hành động kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động kéo dài đến 1 thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ : Vẫn trong bài IELTS Speaking part 2, khi được yêu cầu "Describe a future plan"
Answer : This time next month, I will have worked at my company for exactly 10 years, so I plan to change my job.
⇒ Nghĩa là hành động "làm việc" sẽ được kéo dài đến tận 1 thời điểm cụ thể ở tương lai - giờ này tháng sau.
Tham khảo thêm bài viết:
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) trong tiếng Anh!
IV. Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành Ví dụ By + thời gian trong tương lai By 10 p.m, my sister will have finished her homework By the end of + thời gian trong tương lai By the end of June, I will have finished my course By the time + S + V By the time her father is fifty-five, he will have retired Before + thời gian trong tương lai Before 11 o’clock this morning, I will have started my project
V. Bài tập về thì tương lai hoàn thành Bài 1: Hoàn thành câu 1. She_____________(GO) to church every Sunday since she was four.
2. By January next year, the pandemic_____________(GO) on for a full year.
3. Three weeks from now, she_____________(FINISH) the dissertation and_____________(TAKE) an early break.
4. In three weeks’ time, she_____________(FINISH) the dissertation to the wide-eyed amazement of her professor who heaped praise on her work.
5. By 2010, the world_____________(RECOVER) from the Great Recession.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng 1. She will already has bought the bracelet by 8 AM tomorrow.
⇒_________________________________________________
2. Will have you entered the building before noon?
⇒_________________________________________________
3. We certainly will have received patients beyond our capacity at the moment.
⇒_________________________________________________
4. The state will have imposed a ban on alcohol by the end November.
⇒_________________________________________________
5. They will be married for 15 years next December.
⇒_________________________________________________
6. Recently, the political scene has been changing so rapidly on a daily basis that at this rate, the world will have been completely unrecognizable this time next year.
⇒_________________________________________________
Để có thể thực hành thêm nhiều bài tập về thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo thêm khóa học Từ vựng - ngữ pháp - phát âm toàn diện. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về kiến thức ngữ pháp cơ bản này nhé!