Tìm kiếm bài viết học tập

Cấu Trúc, Cách dùng câu so sánh hơn và câu so sánh nhất

Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh vô cùng thông dụng đó chính là câu so sánh hơn và so sánh nhất. Vậy nên trong bài viết hôm nay PREP xin giới thiệu đến Preppies tổng hợp cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu nhé!

Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

I. Tính từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Cùng PREP tìm hiểu khái niệm và phân biệt tính từ so sánh hơn và so sánh nhất bạn nhé!

1. Cấu tạo của tính từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

1 âm tiết

long

Adj + -er

 longer

the + Adj + -est

the longest

Kết thúc bằng -e

nice

Adj + -r

nicer

Adj + -st

the nicest

2 âm tiết 

famous

more + Adj

more famous

the most + Adj

the most famous

Kết thúc bằng -y

dirty

Bỏ “y” và + -ier

dirtier

Bỏ “y” và + -iest

the dirtiest

3 âm tiết

popular

more + Adj

more popular

the most + Adj

the most popular

3. Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ

Câu so sánh hơn

Tính từ ngắn

To be + tính từ ngắn + - er + than

John is taller than Mike. (John cao hơn Mike.)

Tính từ dài

To be + more + tính từ dài + than

This dress is more expensive than the one I bought last week. (Chiếc váy này đắt hơn chiếc tôi mua tuần trước.)

Câu so sánh nhất

Tính từ ngắn

To be + the + tính từ ngắn + - est

John is the tallest student in the class. (John là học sinh cao nhất trong lớp.)

Tính từ ngắn

To be + the + most + tính từ dài

This garden is the most beautiful I have ever seen. (Khu vườn này đẹp nhất mà tôi từng thấy.)

3. Một số tính từ bất quy tắc trong câu so sánh

Tính từ

Tính từ so sánh hơn

Tính từ so sánh nhất

good

better

The best

bad

worse

The worst

much/ many

more

The most

far

farther 

further

The farthest

The furthest

little

less

The least

few

fewer

The fewest

II. Trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Phía trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu tính từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, ngay dưới đây hãy cùng PREP tìm hiểu về trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất bạn nhé!

1. Cấu tạo của trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Trạng từ ngắn

 

Adv + -er 

the + Adv + -est

fast

faster

fastest

Trạng từ dài

 

more + Adv

the + most + Adv + (of)

intelligently

more intelligently

the most intelligently

Lưu ý:

  • Trạng từ kết thúc bằng đuôi “ly”: Giống với dạng so sánh của tính từ dài: thêm “more” để tạo so sánh hơn, và “the most” để tạo so sánh nhất. 
  • Trạng từ không kết thúc bằng đuôi “ly”: Giống với dạng so sánh của tính từ ngắn: thêm -er để tạo so sánh hơn và -est để tạo so sánh nhất.

2. Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất với trạng từ

cau-tao-cau-so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-voi-trang-tu.jpg
Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất với trạng từ

Câu so sánh hơn

Trạng từ ngắn

To be + trạng từ ngắn - er + than

He ran faster than anyone else in the race. (Anh ấy chạy nhanh hơn mọi người trong cuộc đua.)

Trạng từ dài

To be + more + trạng từ dài + than

She completed the task more quickly than I did. (Cô ấy hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn tôi.)

Câu so sánh nhất

Trạng từ ngắn

To be + the + trạng từ ngắn - est

She finished the assignment the fastest in the class. (Cô ấy hoàn thành bài tập nhanh nhất trong lớp.)

Trạng từ ngắn

To be + the + most + trạng từ dài

He climbed the mountain the most steadily among the group. (Anh ấy leo núi vững vàng nhất trong nhóm.)

3. Một số trạng từ bất quy tắc trong câu so sánh

Trạng từ

Dạng so sánh hơn

Dạng so sánh nhất

Well

Better

The best

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ The furthest

Much/many

More

The most

Little

Less

The least

III. Danh từ trong so sánh hơn và so sánh nhất

Cùng PREP tìm hiểu danh từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất được sử dụng như thế nào bạn nhé!

danh-tu-trong-so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat.jpg
Danh từ trong so sánh hơn và so sánh nhất

So sánh hơn của danh từ

S + V + more/ fewer/ less + N(s) + than + O

She has more apples than I do. (Cô ấy có nhiều táo hơn tôi.)

So sánh nhất của danh từ

S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

She has the most apples in the whole class. (Cô ấy có nhiều táo nhất trong cả lớp.)

IV. Các loại cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh

Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây các loại câu so sánh khác trong tiếng Anh bạn nhé!

cac-loai-cau-truc-cau-so-sanh-trong-tieng-anh.jpg
Các loại cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh

Các cấu trúc câu so sánh

So sánh hơn (Comparatives)

So sánh nhất (Superlatives)

So sánh ngang bằng

Khái niệm

So sánh 2 người/ vật/ đối tượng/ sự việc…

So sánh từ 3 người/ vật/ đối tượng/ sự việc trở lên

So sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau.

Cấu trúc

Với tính từ/ trạng từ ngắn:

S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun

Với tính từ, trạng từ ngắn:

S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Với tính từ/trạng từ:

S + V + so/as + adj/adv + as + Object/ Noun/ Pronoun

 

Với tính từ, trạng từ dài:
S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Với tính từ, trạng từ dài:
S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Với danh từ: S + V + more/ fewer/ less + N(s) + than + O

Với danh từ: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

Với danh từ:

S + V + so/as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun

Ví dụ

  • My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)
  • He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy.)
  • Jack is the tallest student among the three. (Jack là học sinh cao nhất trong ba người.)
  • Jack is the most outstanding student in our class. (Jack là học sinh nổi bật nhất lớp chúng tôi.)
  • Emi sings as beautifully as Jack. (Emi hát hay như Jack.)
  • Jack has many books as his brother. (Jack  có nhiều sách như anh trai cậu ấy.)

V. Các cấu trúc câu so sánh đặc biệt khác

Ngoài cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất phái trên, dưới đây PREP xin chia sẻ đến bạn một số cấu trúc câu so sánh đặc biệt, tham khảo ngay bạn nhé!

cac-cau-truc-cau-so-sanh-dac-biet-khac.jpg
Các cấu trúc câu so sánh đặc biệt khác

Dạng so sánh kép: “Dần dần, ngày càng”

Tính từ ngắn:

S + V + adj + er + and + adj + er

The weather is getting colder and colder. (Thời tiết ngày càng trở nên lạnh hơn.)

Tính từ dài:
S + V + more and more + adj

She is becoming more and more beautiful. (Cô ấy ngày càng trở nên xinh đẹp hơn.)

Dạng so sánh kép: “Càng … càng”

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The harder you work, the more you achieve. (Càng làm việc chăm chỉ, bạn càng đạt được nhiều thành tựu.)

Dạng so sánh với “The same + (N) + as”:

S + tobe + the same + N + as + O

She has the same dress as mine. (Cô ấy có chiếc váy giống với chiếc của tôi.)

VI. Bài tập về các cấu trúc câu so sánh

Để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc câu so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng, hãy cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu so sánh hơn

  1. Emi runs (fast) her brother.
  2. This book is (interesting) the one I read last week.
  3. Jack’s house is (large) mine.
  4. John studies (hard) Sarah.
  5. The new restaurant is (expensive) the old one.

Bài tập 2: Hoàn thành câu so sánh nhất

  1. Anna is (fast) runner in the team.
  2. This is (interesting) movie I've ever seen.
  3. Everest is (high) mountain in the world.
  4. John is a (smart) student in the class.
  5. That was (delicious) meal I've ever had.

Bài tập 3:  Hoàn thành câu so sánh bằng

  1. My car is (fast) yours.
  2. This book is (interesting) the one I read last month.
  3. Sarah's house is (big) Tom's.
  4. John works (hard) his father.
  5. Johnson doesn’t run (fast) me.

Tham khảo thêm bài viết:

2. Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

  1. faster than 
  2. more interesting than 
  3. is larger than 
  4. harder than 
  5. more expensive than
  1. the fastest 
  2. the most interesting
  3. the highest
  4. the smartest
  5. the most delicious
  1. as fast as
  2. as interesting as
  3. as big as 
  4. as hard as
  5. as fast as

Trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp về câu so sánh trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức ngữ pháp này sẽ bổ ích với Preppies. Hãy ôn luyện kiến thức ngữ pháp về câu so sánh thật thường xuyên, đi kèm với việc làm thêm nhiều bài tập để có thể nhuần nhuyễn được chủ đề ngữ pháp này bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status