Tìm kiếm bài viết học tập
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) trong tiếng Anh!
Thì quá khứ tiếp diễn - một thì cơ bản và rất quan trọng trong tiếng Anh. Nắm vững kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này sẽ giúp bạn chinh phục tối các kỳ thi và giao tiếp tự tin hơn. Bài viết dưới đây, PREP tổng hợp trọn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết và phân biệt với một số thì tương tự. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
- I. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
- II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn tiếng Anh
- III. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- 1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
- 2. Một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào
- 3. Hai hành động đang diễn ra song song đồng thời trong quá khứ
- 4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng/ làm phiền đến người khác
- 4. Lưu ý khi sử dụng
- IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- V. Câu bị động của thì quá khứ tiếp diễn
- VI. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- VII. Quy tắc thêm ING vào động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
- VIII. Phân biệt While và When trong thì quá khứ tiếp diễn
- IX. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
I. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn là gì? Thời quá khứ tiếp diễn (past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
-
Anna was eating dinner when the lights went out. (Anna đang ăn tối thì đèn tắt.)
-
I was working hard at 8 pm yesterday. (Tôi đang làm việc chăm chỉ lúc 8 giờ tối hôm qua.)
II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn tiếng Anh
Công thức thì quá khứ tiếp diễn khẳng định, phủ định và nghi vấn đầy đủ như sau:
1. Thể khẳng định
S + was/were + V-ing
Ví dụ:
-
She was studying French when I came. (Cô ấy đang học tiếng Pháp thì tôi đến.)
-
They were playing football in the Ocean park at 5 pm. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên Ocean lúc 5 giờ chiều.)
2 Thể phủ định
S + was/were + not (wasn’t/ weren’t) + V-ing
Ví dụ:
-
Bella wasn't working at 10 pm last night. (Bella đã không làm việc lúc 10 giờ đêm qua.)
-
Sophia wasn’t going to bed at 1 am yesterday even though she was tired. (Sophia đã không đi ngủ lúc 1 giờ sáng hôm qua mặc dù cô ấy mệt.)
3. Câu nghi vấn
Câu hỏi nghi vấn: Was/were + (not) + S + V-ing? - Câu trả lời: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t.
Câu hỏi có từ để hỏi: Wh-question + was/were + (not) + S + V-ing?
Ví dụ:
-
Were you working at 9 pm last night? No, I wasn’t. (Bạn có đang làm việc lúc 9 giờ tối qua không? Không, tôi không làm việc.)
-
How was she feeling when she heard the news? She was feeling sad. (Cô ấy cảm thấy thế nào khi nghe tin này? Cô ấy cảm thấy buồn.)
Trong đó:
-
S (chủ ngữ) = I/ She/ He/ It + Tobe (was)
-
S (chủ ngữ) = We/ You/ They + Tobe (were)
-
Was not = Wasn’t
-
Were not = Weren’t
III. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
-
I was studying English at 9 pm yesterday. (Tôi đang học bài lúc 9 giờ tối qua.)
-
Bella was cooking dinner at 7 pm yesterday. (Bella đang nấu bữa tối lúc 7 giờ tối qua.)
2. Một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào
Dùng thời quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Công thức:
S + was/ were + V-ing + O + when + S + V2/ V-ed + O
Hoặc
When S + V2/ V-ed + O, S + was/ were + V-ing + O
Ví dụ:
-
I was walking to school when it started to rain. (Tôi đang đi bộ đến văn phòng thì trời mưa.)
-
When their boss came to the office, they were working hard. (Khi sếp của họ đến văn phòng thì họ đang làm việc chăm chỉ.)
3. Hai hành động đang diễn ra song song đồng thời trong quá khứ
Dùng thời quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang diễn ra song song đồng thời trong quá khứ. Công thức:
S + was/ were + V-ing + O + while + S + was/ were + V-ing
Hoặc
While S + was/ were + V-ing + O, S + was/ were + V-ing + O
Ví dụ:
-
My boss was presenting while I was taking notes. (Sếp của tôi đang trình bày trong khi đó, tôi đang ghi chép.)
-
While I was working hard, my sister was sleeping. (Trong lúc tôi đang làm việc chăm chỉ, em gái tôi đang ngủ.)
4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng/ làm phiền đến người khác
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng/ làm phiền đến người khác. Ở cách dùng này, thường đi cùng trạng từ chỉ tần suất “always”. Công thức:
S + was/ were + always + V-ing + O + when + S + V2/V-ed
Hoặc
When S + V2/V-ed + O, S + was/ were + always + V-ing + O
Ví dụ:
-
When John lived next to my door, he was always making noise and turning on louder music. (Khi John sống bên cạnh nhà tôi, anh ta luôn luôn gây ồn ào và bật nhạc rất to.)
-
Jessica was always talking on the phone all night when she lived in an apartment. (Jesica luôn luôn nói chuyện điện thoại thâu đêm khi sống ở chung cư.)
4. Lưu ý khi sử dụng
Không sử dụng động từ chỉ trạng thái (State verbs: want, like, love, understand, hate...) trong thì quá khứ tiếp diễn. Thay vào đó sử dụng thì quá khứ đơn. Ví dụ:
-
I wanted to have a new computer. (Tôi muốn mua chiếc máy tính mới.) ⏩ Đúng
-
I was wanting to have a new computer. (Tôi đang muốn mua chiếc máy tính mới.) ⏩ Sai
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
1. Dấu hiệu 1: Có các trạng từ chỉ thời điểm trong quá khứ
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời điểm xác định trong quá khứ.
-
At + giờ cụ thể + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday). Ví dụ: Anna was working in the office at 10 a.m yesterday. (Anna đang làm việc lúc 10 giờ tối qua.)
-
At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,....). Ví dụ: At this time last year, they were living in Malaysia. (Vào thời điểm này năm ngoái, họ đang sống ở Malaysia.)
-
In + năm xác định (in 2004, in 2002). Ví dụ: In 2018, I was studying at university. (Vào năm 2018, tôi đang học đại học.)
2. Dấu hiệu 2: Xuất hiện các liên từ như when, while
Khi trong câu xuất hiện các liên từ như when, while để diễn tả các hành động xảy ra đồng thời hoặc một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Ví dụ:
-
Bella was walking down the street when she saw an accident. (Bella đang đi trên đường thì thấy một vụ tai nạn.)
-
While I was cooking dinner, my boyfriend was reading a newspaper. (Trong khi tôi đang nấu ăn, bạn trai tôi đang đọc báo.)
V. Câu bị động của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động của thì quá khứ tiếp diễn như thế nào? Tham khảo bảng dưới đây bạn nhé!
Câu bị động của thì quá khứ tiếp diễn |
Ví dụ |
Khẳng định: O + was/were + being + V2/V-ed (+by S) |
|
Phủ định: O + was/were + not + being + V2/V-ed (+by O).
|
|
Nghi vấn: Was/Were + O + being + V2/V-ed (+by S)...? |
|
VI. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Dưới đây là bảng phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cụ thể:
Đặc điểm |
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hành động |
Hoàn thành, đã chấm dứt trong quá khứ |
Đang diễn ra trong quá khứ |
Thời gian |
Một thời điểm trong quá khứ |
Một khoảng thời gian, mốc thời gian cụ thể trong quá khứ |
Cấu trúc |
S + V2/V-ed + O |
S + was/were + V-ing + O |
Ví dụ |
|
|
VII. Quy tắc thêm ING vào động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
Quy tắc |
Ví dụ |
Động từ kết thúc bằng đuôi “e” ⏩ bỏ “e” và thêm “ing” |
|
Động từ kết thúc bằng đuôi “ie” ⏩ chuyển thành “y” và thêm “ing” |
|
Động từ có kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm chỉ có một âm tiết ⏩ gấp đôi phụ âm và thêm “ing” |
|
Lưu ý: Có một số nhóm từ sau không thể chia ở dạng V-ing:
-
Nhóm từ chỉ giác quan: see (nhìn), taste (nếm), hear (nghe)…
-
Nhóm từ chỉ sở thích: wish (ước), like (thích), hate (ghét)…
-
Nhóm từ chỉ nhận thức: know (biết), believe (tin), understand (hiểu)…
Các bạn có thể xem chi tiết hơn về quy tắc thêm đuôi ING trong bài viết “Bật mí 3 quy tắc thêm đuôi ING chính xác nhất!”.
VIII. Phân biệt While và When trong thì quá khứ tiếp diễn
When và While trong thì quá khứ tiếp diễn giống và khác nhau ở những điểm nào? Cùng PREP tham khảo bảng phân biệt When và While dưới đây bạn nhé!
Phân biệt While và When |
While |
When |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
While diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song cùng lúc. Cấu trúc: While + S + was/were + V-ing + O, S + was/were + V-ing Hoặc S + was/were + V-ing + O + while + S + was/were + V-ing. |
Diễn tả hành động này đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Cấu trúc: When S + V2/V-ed + O, S + was/ were + V-ing + O Hoặc S + was/ were + V-ing + O + when + S + V2/V-ed + O. |
Ví dụ |
|
|
IX. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu, sử dụng thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn
-
I called Roger at nine last night, but he _________ (not/be) at home. He _________ (study) at the library.
-
When I _________ (open) the cupboard door, a pile of books _________ (fall) out.
-
How _________ (you/ break) your arm?
-
I _________ (slip) on the ice while I _________ (cross) the street in front of the dorm.
-
We _________ (drive) to London, but on the way we _________ (hear) about a bomb scare in Oxford Street, so we _________ (drive) back home straightaway.
Bài 2: Sắp xếp câu:
-
arrived / When / Don / we / coffee / were / having.
-
down / He / the / on / chair / while / sat / I / painting / it.
-
the / door / When / opened / Margaret / the / phone / was / ringing.
-
were / playing / a / The / game / when / professor / the / arrived / students.
-
was / He / in / garden / working / the / when / found / a / coin.
Đáp án:
Bài 1:
|
Bài 2:
|
Tham khảo thêm bài viết:
-
Các loại thì quá khứ trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng chi tiết
-
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Khái niệm, cách dùng, bài tập
Trên đây là tổng quan kiến thức và ví dụ thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) trong tiếng Anh. Hãy lưu lại và ôn tập dần. PREP chúc bạn học tập hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số thật cao như mục tiêu đã đề ra nhé.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.