Các loại trạng từ | Ý nghĩa & cách dùng | Ví dụ |
Trạng từ chỉ thời gian (Time) | Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích miêu tả/ diễn đạt thời gian sự việc hoặc hành động đó được thực hiện. Trạng từ chỉ thời gian được sử dụng để trả lời với dạng câu hỏi When?(Khi nào?). Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh thông thường sẽ được đặt ở cuối hoặc ở đầu câu (nếu bạn muốn nhấn mạnh điều gì). Một số trạng từ trong tiếng Anh chỉ thời gian phổ biến: now, yesterday, tomorrow, lately, soon, finally, recently,... | - My mom wants to do the exercise now! (Mẹ tôi muốn tập thể dục ngay bây giờ!).
- Last Friday, my class took the English final exams (Thứ sáu tuần trước, lớp tôi thi cuối kỳ môn tiếng Anh).
|
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) | Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động nào đó. Trạng từ chỉ tuần suất trong tiếng Anh được sử dụng để trả lời cho dạng câu hỏi How often? Một số trạng từ trong tiếng Anh chỉ tần suất phổ biến: always, rarely, never, sometime, occasionally, frequently, seldom,... | - My teammate seldom works hard (Đồng đội của tôi hiếm khi làm việc chăm chỉ).
- My sister-in-law hardly ever helps my mother in the kitchen (Chị dâu tôi hầu như không bao giờ giúp mẹ tôi vào bếp).
|
Trạng từ chỉ cách thức (Manner) | Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh được dùng với mục đích diễn đạt cách thức một hành động nào đó được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi How? | - That hidden singer can sing very well (Ca sĩ giấu mặt đó có thể hát rất hay).
|
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place) | Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh được dùng để diễn tả hành động nào đó diễn tả ở đâu, diễn ra như thế nào và thường để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến trong tiếng Anh đó là: - here, there, out, away, everywhere, somewhere,...
- above, below, somewhere, through, along, around, away, back,...
| - A flower garden grows around the zoo in my city (Một vườn hoa mọc xung quanh sở thú trong thành phố của tôi).
- I am standing here (Tôi đang đứng đây).
|
Trạng từ chỉ mức độ (Grade) | Trạng từ chỉ mức độ sử dụng để thể hiện mức độ, cho biết hành động được nhắc đến được diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ trong tiếng Anh này sẽ được đứng trước tính từ/ trạng từ khác. Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến: too, absolutely, completely, entirely, greatly, exactly, extremely, perfectly, slightly, quite, rather,... | - My teacher speaks Korean too quickly for my class to follow (Giáo viên của tôi nói tiếng Hàn quá nhanh để cả lớp tôi theo dõi).
|
Trạng từ nghi vấn (Questions) | Trạng từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng để đưa ra câu hỏi có từ để hỏi là: when, where, why, how,... Một số trạng từ trong tiếng Anh sẽ là thể khẳng định, phủ định hoặc có thể là phỏng đoán: certainly, perhaps, maybe, surely, of course, willingly,… | - Where is she going to take it? (Cô ta sẽ mang nó đi đâu?)
|
Trạng từ quan hệ (Relation) | Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nối hai mệnh đề lại với nhau. Trạng từ liên hệ có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when), lí do (why) | - My husband remembers the day when he met me on the coast (Chồng tôi nhớ lại ngày anh ấy gặp tôi trên bờ biển).
|