Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng quan về câu điều kiện trong tiếng anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh thì câu điều kiện là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Kiến thức ngữ pháp này xuất hiện ở hầu hết các bài thi tiếng Anh thì dễ cho đến khó. Vậy nên để giúp các bạn Preppies chinh phục được điểm số thật cao trong bài viết dưới đây PREP sẽ giúp bạn hiểu rõ là định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của tất cả các câu điều kiện bạn nhé!
I. Khái niệm về câu điều kiện trong tiếng anh
Câu điều kiện là câu sử dụng để diễn đạt, giải thích kỹ càng về một sự việc/ hiện tượng nào đó có thể xảy ra khi điều kiện được nhắc xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện trong tiếng Anh đều chứa từ “if”. Một câu điều kiện cơ bản sẽ thường có hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính - mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề chứa “if” là - mệnh đề phụ/ mệnh đề điều kiện → mệnh đề này sẽ nêu lên điều kiện để khiến mệnh đề chính trở thành sự thật.
Thông thường mệnh đề chính câu câu điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ trong câu lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ đó với mục đích ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính trong câu. Ví dụ:
- If the weather is nice, I will go to Ha Giang tomorrow. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Hà Giang).
- If I were you, I would buy that old laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính cũ đó).
- I would have earn more money if I had worked hard. (Tôi sẽ kiếm được nhiều tiền hơn nếu tôi đã làm việc chăm chỉ).
II. 5 loại câu điều kiện trong tiếng Anh
1. Câu điều kiện loại 0
1.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại (Thì hiện tại đơn). Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra.
1.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + S + V (-s / -es), S + V (-s / -es)
1.3. Cách dùng câu điều kiện loại 0
- Diễn tả chân lý, sự thật hoàn toàn chính xác ở hiện tại
- Để diễn tả 1 thói quen.
- Trong một số câu mệnh lệnh
Xem chi tiết về câu điều kiện loại 0
2. Câu điều kiện loại 1
2.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 Là dạng câu dùng để thể hiện những giả thiết với 2 phần là điều kiện và kết quả, tương tự câu Nếu – Thì trong tiếng Việt.
2.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Tên gọi | Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Cấu trúc | If + S + V (hiện tại đơn) | S + will + V (nguyên thể) |
Lưu ý | Ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy | Có thể thay will bằng các modal verbs khác như shall/can |
2.3. Cách dùng điều kiện loại 1
Dùng để diễn tả những sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai. Phân biệt If với When:
- When => điều kiện chắc chắn xảy ra
- If => điều kiện có thể xảy ra
Xem thêm về câu điều kiện loại 1
3. Câu điều kiện loại 2
3.1. Định nghĩa câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
3.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If S + V quá khứ đơn, S + would/ could/ might + V nguyên thể
→ S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn
Lưu ý: Quá khứ của "to be" là "were" được chia với tất cả chủ ngữ.
Biến thể: Chuyển thành thời QK tiếp diễn hoặc would be V_ing để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động 2.
3.3. Cách dùng điều kiện loại 2
- Cách 1: Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
- Cách 2: Dùng để khuyên bảo (If I were you,…)
Xem chi tiết bài viết
4. Câu điều kiện loại 3
4.1. Định nghĩa câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.
4.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If S + V quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ might + have + P2
→ S + would/ could/ might + have + P2 if S + V quá khứ hoàn thành
4.3. Cách dùng điều kiện loại 3
- Dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
- Thường sẽ chứa hàm ý nuối tiếc điều gì đó ở quá khứ
Xem chi tiết về câu điều kiện loại 3:
https://prepedu.com/vi/blog/cau-dieu-kien-loai-3/
5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh được sử dungj để nhắc về 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động và vẫn còn lưu giữ cho đến hiện tại, vậy nên chúng ta sẽ ước ngược lại so với hiện tại.
Công thức:
If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now
Ví dụ: If I hadn’t loved her, I wouldn’t be in trouble now (Nếu tôi không yêu anh ấy, tôi sẽ không gặp rắc rối như bây giờ).
III. Một số cấu trúc điều kiện khác
1. Cấu trúc “phủ định”: Unless - Unless = If …. Not.
Unless có thể thay cho If...not ở mọi loại câu điều kiện 1, 2 hay 3.
Lưu ý: Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định
2. Cấu trúc “mong ước”: Wish/ If only
Mệnh đề đằng sau “S + wish” hoặc “If only” sẽ được chia động từ tương tự như mệnh đề “if” của câu điều kiện. Cụ thể đó là:
S + wish S + V hiện tại đơn
- Thể hiện ước muốn ở hiện tại/ tương lai If only S + V quá khứ đơn
- Thể hiện ước muốn trái hiện tại S + V quá khứ hoàn thành
- Thể hiện ước muốn trái quá khứ
3. Cấu trúc “miễn là”: As long as/ so long as/ providing/ provided
Cấu trúc với As long as/ so long as/ providing/ provided như sau:
As long as/ so long as/ providing / provided + S1 + V1, S2 + V2
(Trong đó S1 + V1 được chia tương ứng với mệnh đề điều kiện “If”. Còn S2 + V2 là mệnh đề chính).
IV. Đảo ngữ với câu điều kiện
Đảo ngữ của câu điều kiện là việc chúng ta sẽ đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu tiếng Anh để nhấn mạnh một thành phần, một ý nghĩa nào đó được nhắc đến trong câu.
Câu điều kiện | Cấu trúc | Ví dụ |
Loại 1 | Should + S + Vinf, S + Will +Vinf |
If you experience hardships, you will be more mature. → Should you experience hardships, you will be more mature. |
Loại 2 |
Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf |
If I were you, I would propose to her. → Were I you, I would propose to her. |
Loại 3 | Had + S + PII, S + would have + PII |
If he had proposed to me, I would have said “Yes”. → Had he proposed to me, I would have said “Yes”. |
V. Bài tập câu điều kiện
Chia động từ trong ngoặc
- If they meet at 12:30, they (to have) plenty of time.
- Nam would find the smoothie if he (to look) in the refrigerator.
- The zookeeper would have punished him with a fine if he (to feed) the animals.
- If you spoke louder, your roommates (to understand) you.
- Nga (to arrive) safe if she drove slowly.
Đáp án:
- If they meet at 12:30, they will have plenty of time.
- Nam would find the smoothie if she looked in the refrigerator.
- The zookeeper would have punished him with a fine if he had fed the animals.
- If you spoke louder, your roommates would understand you.
- Nga would arrive safe if she drove slowly.
VI. Lời Kết
Trên đây là tất cả kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé!
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình chinh phục điểm số Toeic, Ielts hay tiếng anh thi tốt nghiệp thpt thì hãy chọn ngay cho mình một lộ trình phù hợp bạn nhé.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.