Ngôn ngữ

Tìm kiếm bài viết học tập

Danh từ đếm được và không đếm được: định nghĩa, phân biệt, trường hợp đặc biệt,...

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là phần bạn bắt buộc phải nắm chắc khi bắt đầu học tiếng Anh nếu muốn xây nền tảng kiến thức và tiếp tục học các chủ điểm ngữ pháp nâng cao hơn. Danh từ đếm được và không đếm được khác nhau ở chỗ nào? Khi nào chúng ta sử dụng danh từ đếm được và không đếm được? Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ đưa ra mẹo phân biệt hai loại danh từ này nhanh và hiệu quả nhất. Tham khảo ngay nhé!

Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được và không đếm được
  1. I. Danh từ đếm được (Countable Nouns)
    1. 1. Danh từ đếm được là gì?
    2. 2. Các dạng danh từ đếm được
    3. 3. Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều
    4. 4. Cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều
    5. 4. Cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều
  2. II. Danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Uncountable Nouns)
    1. 1. Danh từ không đếm được là gì?
    2. 2. Các nhóm chủ đề danh từ không đếm được
    3. III. Các lượng từ đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được
  3. IV. Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and Uncountable nouns)
  4. V. Trường hợp đặc biệt của danh từ đếm được và không đếm được
    1. 1. Các danh từ có đuôi “s” nhưng là danh từ số ít
    2. 2. Các dạng danh từ luôn ở dạng số nhiều
    3. 3. Danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được
  5. VI. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được
    1. 1. Bài tập
    2. 2. Đáp án
  6. VII. Các câu hỏi thường gặp về danh từ đếm được và không đếm được
    1. 1. Danh từ không đếm được dùng is hay are​?
    2. 2. Bread là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    3. 3. People là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    4. 4. Vegetable là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    5. 5. Advice là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    6. 6. Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    7. 7. Fruit là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    8. 8. Homework là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    9. 9. Information là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    10. 10. Time là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    11. 11. Fish là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    12. 12. News là danh từ đếm được hay không đếm được​?
    13. 13. Danh từ không đếm được có thêm s không​?
    14. 14. Có danh từ số nhiều không đếm được không?

I. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Trước khi đi phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được (countable and uncountable nouns), hãy cùng PREP tìm hiểu khái niệm, các dạng danh từ đếm được số ít và số nhiều bạn nhé!

1. Danh từ đếm được là gì?

Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những thứ mà chúng ta có thể đếm và xác định được số lượng cụ thể.

Ví dụ:

  • My sister has four cats. (Chị gái tôi có 4 con mèo.)

  • My father gave me a box full of books on my 20th birthday. (Bố đã tặng cho tôi một hộp đầy sách vào ngày sinh nhật thứ 20.) 

Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được là gì?

2. Các dạng danh từ đếm được

Danh từ đếm được được chia ra thành 2 loại: Danh từ đếm được số ít (Singular noun) và Danh từ đếm được số nhiều (Plural noun). Cùng PREP tìm hiểu về 2 loại danh từ này nhé!

2.1. Danh từ đếm được số ít (Singular noun)

Danh từ đếm được số ít (Singular noun) được dùng khi nói về một người, một vật hoặc một sự việc duy nhất. Trước những danh từ này, ta thường dùng mạo từ "a", "an" hoặc từ chỉ số lượng như "one" để thể hiện rằng chỉ có một.

Ví dụ:

  • Jennifer has got a smart younger brother. (Jennifer có một cậu em trai thông minh.)

  • The teacher gives each student one/a pencil. (Giáo viên đưa cho mỗi học sinh một chiếc bút chì.)

Danh từ đếm được số ít (Singular noun)
Danh từ đếm được số ít (Singular noun)

2.2. Danh từ đếm được số nhiều (Plural noun)

Danh từ đếm được số nhiều (Plural noun) được sử dụng khi cái gì đó có số lượng từ 2 trở lên. Những từ chỉ số lượng như số đếm (2, 3, 4...), "these", "some", "a few" thường đứng trước danh từ này để cho biết có nhiều hơn một. Ví dụ:

  • These glasses look so fashionable. (Những chiếc kính này trông rất thời trang.)

  • Travelers can read a few magazines during the flight. (Du khách có thể đọc một vài tạp chí trong chuyến bay.)

Danh từ đếm được số nhiều (Plural noun)
Danh từ đếm được số nhiều (Plural noun)

3. Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều

Cùng PREP phân biệt nhanh danh từ số ít và danh từ số nhiều qua bảng thông tin dưới đây nhé!

Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều
Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều
 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Cách dùng

  • Danh từ số ít  được sử dụng khi cái gì đó chỉ có số lượng là 1.
  • Thường có mạo từ “a/an” hoặc từ chỉ số lượng 1 (one) đứng trước.
  • Danh từ số nhiều được sử dụng khi cái gì đó có số lượng từ 2 trở lên.
  • Thường kết thúc bằng “s/es” và các từ chỉ số lượng như số đếm, these, some, a few,... đứng trước.

Ví dụ

I have a book on my desk. (Tôi có một quyển sách trên bàn làm việc.)

I have five books on my desk. (Tôi có 5 quyển sách trên bàn làm việc.)

4. Cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều

Cùng PREP tìm hiểu cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều theo 2 cách: có quy tắc và bất quy tắc nhé!

4. Cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều

Cùng PREP tìm hiểu cách chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều theo 2 cách: có quy tắc và bất quy tắc nhé!

4.1. Có quy tắc

Quy tắc chuyển danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều như sau:

Quy tắc

Ví dụ

Thêm “es” vào cuối danh từ kết thúc bằng: “ss, s, x, z, ch, sh”

We need a box for storage.

⏩ We need more boxes for storage.

Thêm “s” vào cuối danh từ (trừ các trường hợp thêm “es”)

A cat is sleeping in the sun.

Two cats are sleeping in the sun.

Với những danh từ kết thúc bằng phụ âm “y”, bỏ “y” thêm “ies”

The man gives the kid a strawberry.

⏩ The man gives the kid five strawberries.

Thêm “s/es” với các danh từ kết thúc bằng “o”

I ate a tomato for lunch.

⏩ I ate two tomatoes for lunch.

Nếu trước chữ cái cuối cùng của danh từ đó là các nguyên âm “u, e, o, a, i” thì ta thêm “s”

The editor has edited a video in a month.

⏩ The editor has edited 10 videos in a month.

Các trường hợp còn lại, thêm “es”

Yesterday my mom bought one tomato.

⏩ Yesterday my mom bought five tomatoes.

Với những danh từ kết thúc bằng “f/fe”, bỏ “f/fe” thêm “ves”

My mother has bought a new knife.

⏩ My mother has bought two new knives.

Với danh từ kết thúc bằng “is”, bỏ “is” thêm “es”

There is an oasis which has been explored.

⏩ There are two oases which have been explored.

Lưu ý: Mặc dù đây là những quy tắc chuyển đổi phổ biến, nhưng không thể áp dụng vào tất cả các danh từ. Các bạn nên tìm hiểu thêm những danh từ ngoại lệ nhé!

4.2. Bất quy tắc

Dưới đây chính là bảng danh từ bất quy tắc khi mà danh từ dạng số ít và dạng số nhiều là 2 từ hoàn toàn khác nhau. Tham khảo ngay nhé!

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Ý nghĩa

Pence

Penny

Đồng xu

Woman 

Women 

Phụ nữ

Man 

Men 

    Đàn ông

Child

Children 

    Trẻ em

Tooth

Teeth

Răng

Foot

Feet

Bàn chân

Person

People

Người

Mouse

Mice

Chuột

Goose

Geese

    Ngỗng

Cactus

Cacti

  Xương rồng

Focus

Foci

  Tiêu điểm 

Fungus

Fungi

Nấm

Nucleus

Nuclei

    Nhân nguyên tử

Syllabus

Syllabi

Giáo trình

Phenomenon

Phenomena

Hiện tượng

Criterium

Criteria

Tiêu chuẩn

Bacterium

Bacteria

Vi khuẩn

Datum

Data

Dữ liệu

  •  

II. Danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Uncountable Nouns)

1. Danh từ không đếm được là gì?

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những thứ chúng ta không thể đếm và xác định được số lượng cụ thể.

Ví dụ:

  • The manager wants me to report him detailed information. (Quản lý muốn tôi báo cáo cho anh ấy thông tin chi tiết.)

  • The doctor gives me important advice for my health. (Bác sĩ cho tôi lời khuyên quan trọng về sức khỏe.)

Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được là gì?

2. Các nhóm chủ đề danh từ không đếm được

Bảng hơn 30 danh từ không đếm được được chia thành 7 chủ đề thông dụng như sau:

Danh từ không đếm được

Ví dụ

Ideas and experiences (ý tưởng và kinh nghiệm)

  • advice (lời khuyên)

  • information (thông tin)

  • progress (tiến triển)

  • news (tin tức)

  • luck (may mắn)

  • fun (niềm vui)

  • work (công việc)

Materials and substances (vật liệu và chất)

  • water (nước)

  • rice (gạo)

  • cement (xi măng)

  • gold (vàng)

  • milk (sữa)

Weather words (các từ thời tiết)

  • weather (thời tiết)

  • thunder (sấm)

  • lightning (chớp)

  • rain (mưa)

  • snow (tuyết)

Names for groups or collections of things (Tên cho nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc)

  • furniture (nội thất)

  • equipment (thiết bị)

  • rubbish (rác)

  • luggage (hành lý)

Type (thể loại)

  • shorts (quần short)

  • pants (quần dài)

  • pajamas (đồ ở nhà)

  • glasses (mắt kính)

  • binoculars (ống nhòm)

  • scissors (kéo)

Lĩnh vực/môn học

  • Mathematics – Toán học

  • Physics – Vật lý

  • Economics – Kinh tế học

  • Linguistics – Ngôn ngữ học

  • Chemistry – Hóa học

  • Biology – Sinh học

Khác

  • accommodation (chỗ ở)

  • baggage (hành lý)

  • homework (bài tập về nhà)

  • knowledge (kiến ​​thức)

  • money (tiền bạc)

  • permission (giấy phép)

  • research (nghiên cứu)

  • traffic (giao thông)

  • travel (du lịch),...

III. Các lượng từ đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Dưới đây là danh sách các từ/cụm từ định lượng phổ biến với danh từ đếm được và không đếm được, tham khảo ngay bạn nhé!

1. Từ/ cụm từ định lượng với danh từ đếm được

Từ/ cụm từ định lượng với danh từ đếm được
Từ/ cụm từ định lượng với danh từ đếm được

Từ/ cụm từ định lượng

Ý nghĩa

Ví dụ

many

nhiều

Many students participated in the science fair. (Nhiều sinh viên tham gia hội chợ khoa học.)

each

mỗi

Each student is required to submit their own project. (Mỗi học sinh được yêu cầu nộp dự án theo cá nhân.)

either

một trong hai

You can choose either option for your assignment. (Bạn có thể chọn một trong hai tùy chọn cho bài tập của mình.)

(a) few

một chút, một vài (vẫn đủ dùng)/ rất ít (không đủ dùng)

There are only a few apples left in the basket. (Chỉ còn lại một vài quả táo trong giỏ.)

There are few apples in the fridge, we have to buy more. (Còn rất ít táo trong tủ lạnh, chúng ta phải mua thêm thôi.)

several

một vài

Several employees attended the workshop. (Một số nhân viên đã tham dự hội thảo.)

both

cả hai

Both candidates are well-qualified for the position. (Cả hai ứng viên đều đạt tiêu chuẩn cho vị trí này.)

neither

cả hai đều không

Neither option seems suitable for the task. (Cả hai lựa chọn đều không phù hợp cho công việc.)

fewer 

ít hơn

There are fewer books on the shelf after the sale. (Sau đợt giảm giá, số sách trên kệ đã vơi đi ít nhiều.)

a couple of

một vài

I need a couple of minutes to finish this task. (Tôi cần vài phút để hoàn thành nhiệm vụ này.)

hundreds of

hàng trăm

cái gì

There are hundreds of customers waiting in line. (Có hàng trăm khách hàng đang xếp hàng chờ đợi.)

thousands of

hàng nghìn

cái gì

The stadium can hold thousands of spectators. (Sân vận động có thể chứa hàng ngàn khán giả.)

a troop of

Một bầy/một đàn

We saw a troop of monkeys in the jungle. (Chúng tôi nhìn thấy một đàn khỉ trong rừng.)

a swarm of 

A swarm of bees is buzzing around the garden. (Một đàn ong vo ve quanh vườn.)

a school of

We observed a school of fish while snorkeling. (Chúng tôi đã thấy một đàn cá trong khi lặn.)

a pride of

The safari group spotted a pride of lions in the distance. (Nhóm đi săn nhìn thấy đàn sư tử ở đằng xa.)

a pod of 

We saw a pod of dolphins swimming near the boat. (Chúng tôi nhìn thấy một đàn cá heo bơi gần thuyền.)

a pack of 

There is a pack of wolves roaming in the forest. (Có một bầy sói lang thang trong rừng.)

a litter of

The cat gave birth to a litter of kittens. (Con mèo đã sinh ra một lứa mèo con.)

a covey of

We spotted a covey of quails in the field. (Chúng tôi phát hiện một đàn chim cút trên cánh đồng.)

a bed of

một luống/một dãy

The garden has a bed of colorful flowers. (Khu vườn có một luống hoa đầy màu sắc.)

2. Từ/ cụm từ định lượng với danh từ không đếm được

Từ/ cụm từ định lượng với danh từ không đếm được
Từ/ cụm từ định lượng với danh từ không đếm được

Từ/ cụm từ định lượng

Ý nghĩa

Ví dụ

much

nhiều

There isn't much time left to finish the project.

(Không còn nhiều thời gian để hoàn thành dự án.)

a bit

một chút, một ít

I'm feeling a bit tired after the flight.

(Tôi cảm thấy có chút mệt mỏi sau chuyến bay.)

little

một chút, một vài (vẫn đủ dùng)/ rất ít (không đủ dùng)

I have a little knowledge about that subject.

(Tôi có một chút kiến thức về chủ đề đó.)

I have little knowledge about that subject, I have to learn more. (Tôi có quá ít kiến thức về chủ đề đó, tôi phải học thêm thôi.)

a bar of

một thanh

I enjoyed eating a bar of chocolate after dinner. (Tôi thích ăn một thanh socola sau bữa tối.)

a piece of

một mảnh

Lona gave me a piece of advice on how to improve my writing. (Lona đã cho tôi một lời khuyên về cách cải thiện kỹ năng viết của tôi.)

a bowl of

một bát

I like to start my day with a bowl of cereal and fresh milk. (Tôi thích bắt đầu ngày bằng một bát ngũ cốc và sữa tươi.)

a glass of

một cốc, một ly

Matthew poured a glass of beer to enjoy while watching the game. (Matthew đổ một ly bia để thưởng thức trong lúc xem trận đấu.)

a cup of

một cốc

I start my day with a cup of coffee to wake up. (Tôi bắt đầu ngày với một cốc cà phê để tỉnh táo.)

a loaf of

một ổ

We need to buy a loaf of bread for sandwiches. (Chúng ta cần mua một ổ bánh mì để làm bánh sandwich.)

a work of

một tác phẩm, công trình

The museum features a work of art by a famous painter. (Bảo tàng có một tác phẩm nghệ thuật của một họa sĩ nổi tiếng.)

a pat of

một miếng

Please pass me a pat of butter for my toast. (Làm ơn đưa tôi một miếng bơ để tôi quếtlên bánh mì nướng.)

a game of

một ván

They enjoy playing a game of chess in the evenings. (Họ thích chơi một ván cờ vua vào mỗi buổi tối.)

a tube of

một tuýp

I need to buy a tube of toothpaste because I've run out. (Tôi cần mua một tuýp kem đánh răng vì tôi dùng hết rồi.)

3. Từ/ cụm từ định lượng cho cả danh từ đếm được và không đếm được

Lưu ý về kí hiệu: 

  • Danh từ đếm được (C)
  • Danh từ không đếm được (U)
tu-cum-tu-dinh-luong-cho-ca-danh-tu-dem-duoc-va-khong-dem-duoc.jpg

Từ/ cụm từ định lượng cho cả danh từ đếm được và không đếm được

Từ/ cụm từ định lượng & Ý nghĩa

Danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ

All (tất cả)

C

All the students completed their assignments on time. (Tất cả học sinh đều hoàn thành bài tập đúng thời hạn.)

U

All the information is stored in this database. (Tất cả thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu này.)

Some (một vài)

C

Can I have some apples, please? (Tôi có thể lấyi một vài quả táo được không?)

U

Could you please give me some advice on this matter? (Bạn có thể cho tôi một vài lời khuyên về vấn đề này được không?)

More (nhiều hơn)

C

We need more chairs for the meeting. (Chúng tôi cần thêm ghế cho cuộc họp.)

U

We need more time to complete the project. (Chúng tôi cần thêm thời gian để hoàn thành dự án.)

A lot of (nhiều)

C

There are a lot of books on the shelf. (Có rất nhiều sách nằm trên kệ.)

U

Fiona has a lot of experience in the field of technology. (Fiona có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ.)

Enough (đủ)

C

Do we have enough workers to finish the project? (Chúng ta có đủ công nhân để hoàn thành dự án không?)

C

There is not enough sugar for the recipe. (Không có đủ đường ứng với công thức.)

No (không có)

C

There is no egg left in the refrigerator. (Không còn quả trứng nào trong tủ lạnh.)

U

There is no furniture in the living room. (Không có đồ nội thất trong phòng khách.)

Any (bất cứ)

C

Are there any students in the class? (Có học sinh nào trong lớp không?)

U

Is there any happiness in life without challenges? (Có niềm hạnh phúc nào trên đời mà dễ dàng có được đâu??)

Most (phần lớn)

C

Most of the employees attended the training session. (Hầu hết các nhân viên đều tham gia buổi đào tạo.)

U

Most of the furniture in the house is antique. (Hầu hết đồ đạc trong nhà đều là đồ cổ.)

Lots of (nhiều)

C

Maria has lots of friends in different countries. (Maria có rất nhiều bạn bè ở các nước khác nhau.)

U

I have  lots of excitement about this event. (Tôi rất háo hức về (có rất nhiều sự hào hứng) sự kiện này.)

Less (ít)

C

I have less books than I thought. (Tôi có ít sách hơn tôi nghĩ.)

U

I have less patience when I'm tired. (Tôi thiếu kiên nhẫn (có ít kiên nhẫn) hơn khi tôi mệt mỏi.)

Plenty of (nhiều)

C

There were plenty of friends at my birthday party. (Có nhiều người là bạn của tôi đã đến tham dự sinh nhật.)

U

Robert has plenty of time to finish the assignment. (Robert có nhiều thời gian để hoàn thành nhiệm vụ.)

Heaps of

(nhiều) 

C

We have heaps of tasks to do before the deadline. (Chúng tôi có rất nhiều nhiệm vụ phải làm trước thời hạn.)

U

There are heaps of sand on the beach. (Có nhiều đống cát trên bãi biển.)

A load of (nhiều)

C

Alex brought a load of pens from the store. (Alex mua rất nhiều bút từ cửa hàng.)

U

Peter received a load of criticism for his decision. (Peter đã nhận được rất nhiều lời chỉ trích vì quyết định của mình.)

Loads of (nhiều)

C

Our team received loads of compliments on the presentation. (Nhóm chúng tôi đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi về bài thuyết trình.)

U

Anna has loads of energy in the morning. (Anna có rất nhiều năng lượng vào buổi sáng.)

Tons of (nhiều)

C

We have tons of trucks for the construction project. (Chúng tôi có nhiều xe tải phục vụ cho dự án xây dựng.)

U

There is tons of information available on the internet. (Có rất nhiều thông tin có sẵn trên mạng.)

 

IV. Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and Uncountable nouns)

Dưới đây, PREP sẽ đưa ra mẹo phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Tham khảo ngay bạn nhé!

Tiêu chí

Danh từ đếm được (Countable Noun)

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun)

Định nghĩa

Là những danh từ có thể đếm được bằng số lượng

Là những danh từ không thể đếm trực tiếp bằng số

Hình thức số ít và số nhiều

Có cả số ít và số nhiều (thêm -s/-es khi số nhiều)

Không có hình thức số nhiều (không thêm -s)

Mạo từ đi kèm

Dùng với a/an, số đếm (one, two...)

Không dùng với a/an; dùng với some, much, a little...

Động từ đi kèm

Chia theo số ít hoặc số nhiều tùy ngữ cảnh

Luôn chia động từ ở số ít

Cách đếm

Đếm trực tiếp: one apple, two books...

Phải dùng đơn vị đo lường: a piece of advice, a glass of water

Ví dụ

apple, book, cat, chair, student

water, sugar, advice, information, money, furniture

V. Trường hợp đặc biệt của danh từ đếm được và không đếm được

Mặc dù chúng ta đã tìm hiểu khái niệm và những quy tắc riêng biệt của danh từ đếm được và không đếm được,tuy nhiên, vẫn còn một số danh từ thuộc trường hợp đặc biệt. Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Các danh từ có đuôi “s” nhưng là danh từ số ít

Dưới đây PREP sẽ chia sẻ đến Preppies một số danh từ có đuôi “s” nhưng là danh từ số ít.

Chủ đề

Ví dụ

Các loại bệnh tật

  • Measles (bệnh sởi)

  • Rabies (bệnh dại)

Các môn học, lĩnh vực nghiên cứu

  • Economics (kinh tế học)

  • Ethics (lý luận học)

  • Linguistics (ngôn ngữ học)

  • Politics (chính trị)

  • Physics (vật lý)

  • Gymnastics (thể dục)

Các trò chơi

  • Dominoes (trò domino) 

  • Darts (trò ném phi tiêu) 

  • Cards (trò đánh bài)

2. Các dạng danh từ luôn ở dạng số nhiều

Một số danh từ sẽ luôn ở dạng danh từ số nhiều, cho dù kết thúc bằng “s/es” hay không. Cùng PREP tìm hiểu các danh từ luôn ở dạng số nhiều qua bảng sau nhé!

Phân loại

Danh từ

Nghĩa tiếng Việt

Danh từ chỉ đồ vật gồm 2 phần (hai bên, đôi, cặp)

scissors

cái kéo

trousers

quần dài

jeans

quần jean

pants

quần

shorts

quần đùi

glasses

kính mắt

binoculars

ống nhòm

pliers

kìm

tights

quần tất

headphones

tai nghe

Danh từ trừu tượng

thanks

lời cảm ơn

congratulations

lời chúc mừng

wages

tiền công

goods

hàng hóa 

savings

khoản tiết kiệm 

earnings

thu nhập

proceeds

tiền thu được

riches

sự giàu có

Danh từ về địa lý hoặc tên riêng luôn ở dạng số nhiều

the Alps

dãy núi Alps

the Netherlands

Hà Lan

the Philippines

Philippines

the United States

Hoa Kỳ

Các dạng danh từ luôn ở dạng số nhiều
Các dạng danh từ luôn ở dạng số nhiều

3. Danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được

Một số danh từ có thể vừa là danh từ đếm được (countable) vừa là danh từ không đếm được (uncountable) tùy theo ngữ cảnh sử dụng. Cùng PREP tìm hiểu các danh từ này để tránh sử dụng sai nhé!

Danh từ

Dạng

Ngữ cảnh sử dụng

Ví dụ

Hair

Danh từ không đếm được

Nói chung về tóc trên đầu

Her hair is long and black.

Danh từ đếm được

Nói về từng sợi tóc riêng lẻ

I found a hair in my soup.

Paper

Danh từ không đếm được

Nói về chất liệu giấy

I need some paper to print this.

Danh từ đếm được

Nói về tờ báo, bài viết

I read two papers this morning.

Chicken

Danh từ không đếm được

Nói về thịt gà

We had chicken for dinner.

Danh từ đếm được

Nói về con gà

They keep ten chickens on their farm.

Fish

Danh từ không đếm được

Nói chung về thịt cá

I don't eat fish.

Danh từ đếm được

Nói về con cá (có thể đếm được)

We caught five fish today.

Light

Danh từ không đếm được

Nói về ánh sáng

Light travels fast.

Danh từ đếm được

Nói về bóng đèn hoặc nguồn sáng

There are three lights in this room.

Glass

Danh từ không đếm được

Nói về chất liệu thủy tinh

The table is made of glass.

Danh từ đếm được

Nói về chiếc ly

I broke two glasses last night.

Experience

Danh từ không đếm được

Nói chung về kinh nghiệm

He has a lot of experience.

Danh từ đếm được

Nói về những trải nghiệm riêng biệt

I had many amazing experiences during my trip.

Work

Danh từ không đếm được

Nói về công việc nói chung

I have too much work to do.

Danh từ đếm được

Nói về tác phẩm nghệ thuật, bài làm

The museum displays several famous works of art.

Time

Danh từ không đếm được

Nói chung về thời gian

I don’t have enough time.

Danh từ đếm được

Nói về số lần

I went there three times.

Coffee

Danh từ không đếm được

Nói chung về thức uống

Would you like some coffee?

Danh từ đếm được

Nói về từng ly cà phê

We ordered two coffees.

Ghi nhớ:

  • Khi danh từ nói về khái niệm chung, chất liệu, cảm giác, thực phẩm, chất lỏng...không đếm được

  • Khi danh từ nói về đơn vị, số lượng cụ thể, dạng cá thể hóađếm được

VI. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Cùng PREP thực hành 2 bài tập dưới đây để hiểu thêm về danh từ đếm được và không đếm được nhé!

1. Bài tập

1.1. Bài tập 1

Chuyển các danh từ số ít sau sang dạng số nhiều

  1. Girl

  2. City

  3. Box

  4. Chair

  5. Book

  6. Flower

  7. House

  8. Computer

  9. Teacher

  10. Watch

1.2. Bài tập 2

Phân loại các danh từ sau vào 2 ô danh từ đếm được và không đếm được

Bird, Music, Encouragement, Flower, Happiness, Boy, Salt, Sugar, Water, Keyboard

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

 

 

1.3. Bài tập 3

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. I need _____ advice about my career.

    • A) an

    • B) some

    • C) a few

  2. There are _____ students in the classroom.

    • A) much

    • B) many

    • C) a little

  3. Could you give me _____ sugar for my coffee?

    • A) a few

    • B) many

    • C) some

  4. She has _____ experience in teaching English.

    • A) many

    • B) much

    • C) a few

  5. We bought _____ new chairs for the office.

    • A) some

    • B) much

    • C) a little

  6. There isn't _____ time left to finish the project.

    • A) many

    • B) much

    • C) a few

  7. He gave me _____ useful tips for the IELTS exam.

    • A) much

    • B) a little

    • C) a few

  8. Do you have _____ questions about the lesson?

    • A) some

    • B) any

    • C) much

  9. I need to buy _____ bread for breakfast.

    • A) a few

    • B) some

    • C) many

  10. There are _____ people waiting outside.

    • A) much

    • B) a little

    • C) several

2. Đáp án

2.1. Bài tập 1

  1. Girls (Các cô gái)

  2. Cities (Các thành phố)

  3. Boxes (Những cái hộp)

  4. Chairs (Những cái ghế)

  5. Books (Những cuốn sách)

  6. Flowers (Những bông hoa)

  7. Houses (Những ngôi nhà)

  8. Computers (Những cái máy tính)

  9. Teachers (Những người giáo viên)

  10. Watches (Những chiếc đồng hồ)

2.2. Bài tập 2

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

Bird, Flower, Keyboard, Boy

Music, Encouragement, Happiness, Salt, Sugar, Water

2.3. Bài tập 3

  1. B) some

  2. B) many

  3. C) some

  4. B) much

  5. A) some

  6. B) much

  7. C) a few

  8. B) any

  9. B) some

  10. C) several

VII. Các câu hỏi thường gặp về danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ không đếm được dùng is hay are​?

Dùng "is" vì danh từ không đếm được được xem là số ít trong ngữ pháp.
Ví dụ:

  • The information is useful.

  • This cheese is delicious.

2. Bread là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Bread là danh từ không đếm được. Nếu muốn đếm, phải nói "a slice of bread", "two loaves of bread",...

3. People là danh từ đếm được hay không đếm được​?

People là danh từ đếm được (mặc dù nó là hình thức số nhiều của "person"). Ví dụ: Ten people were at the party.

4. Vegetable là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Vegetable là danh từ đếm được. Ví dụ: I eat three vegetables every day.

5. Advice là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Advice là danh từ không đếm được. Nếu muốn đếm phải thêm "a piece of advice", "two pieces of advice",...
Ví dụ: She gave me good advice.

6. Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Cheese là danh từ không đếm được. Nếu muốn đếm: "a slice of cheese", "two pieces of cheese",...
Ví dụ: Cheese is made from milk.

7. Fruit là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Fruit thông thường là danh từ không đếm được. Nhưng "fruits" cũng có thể dùng để chỉ nhiều loại trái cây khác nhau → dạng đếm được theo nghĩa phân loại.
Ví dụ:

  • Fruit is good for your health. (không đếm được)

  • The market sells both local and imported fruits. (đếm được)

8. Homework là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Homework là danh từ không đếm được Ví dụ: I have a lot of homework. (Không nói: "homeworks")

9. Information là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Information là danh từ không đếm được Ví dụ: This information is important. (Không dùng: "informations")

10. Time là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Time là danh từ đếm được hay không đếm được còn TÙY NGỮ CẢNH:

  • Không đếm được khi nói về thời gian nói chung: Time is precious.

  • Đếm được khi nói về số lần: I went there three times.

11. Fish là danh từ đếm được hay không đếm được​?

Fish là danh từ đếm được hay không đếm được còn TÙY NGỮ CẢNH:

  • Không đếm được khi nói chung về thịt cá: I like eating fish.

  • Đếm được khi nói về số con cá: We caught five fish yesterday.

Lưu ý: dạng số nhiều của Fish vẫn là fish, không thêm "es", nhưng fishes có thể dùng khi nói về nhiều loài cá khác nhau.

12. News là danh từ đếm được hay không đếm được​?

News là danh từ không đếm được Ví dụ: The news is shocking. (Không dùng: "news are" hoặc "a news")

13. Danh từ không đếm được có thêm s không​?

Danh từ không đếm được không thêm "s" . Một đặc điểm nhận biết danh từ không đếm được là không có hình thức số nhiều, không bao giờ thêm "s" cuối từ. Ví dụ:

  • ❌ informations → ✔ information

  • ❌ advices → ✔ advice

  • ❌ homeworks → ✔ homework

14. Có danh từ số nhiều không đếm được không?

Câu trả lời là KHÔNG vì về mặt ngữ pháp, danh từ không đếm được (uncountable nouns) không có hình thức số nhiều và không được thêm “s” vào cuối từ.

Việc phân biệt danh từ đếm được và không đếm được là kiến thức ngữ pháp cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng sẽ giúp bạn tránh được lỗi sai phổ biến khi chia động từ, sử dụng mạo từ hay làm bài thi viết – nói. Hãy ghi nhớ các kiến thức được PREP chia sẻ để vận dụng chính xác trong giao tiếp và học tập.

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, khóa học TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI