Tìm kiếm bài viết học tập

Kiến thức về mệnh đề quan hệ (Relative clauses) trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ là kiến thức ngữ pháp quan trọng, thông dụng trong giao tiếp và các bài thi tiếng Anh. Vậy, mệnh đề quan hệ là gì, có mấy loại mệnh đề quan hệ? Bài viết dưới đây PREP sẽ tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ đầy đủ nhất, cùng lưu lại nhé!

menh-de-quan-he.png
Kiến thức về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

I. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề dùng để nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Trong câu, mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ tiếng Anh, danh từ tiếng Anh (chủ ngữ và tân ngữ) để bổ nghĩa và giải thích cho chúng. Ví dụ:

  • The movie which I watched last weekend is now my favorite. (Bộ phim mà tôi đã xem cuối tuần trước giờ là bộ yêu thích của tôi.)

  • The car that he drives is extremely fast. (Chiếc xe mà anh ấy lái thì cực kỳ nhanh.)

II. Vị trí của mệnh đề quan hệ trong câu 

 

Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ

Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ

Công thức

  •  

  • S + (Đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ + V + O) + V + O

  • S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

  • S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

Ví dụ

  • The teacher, who always encourages us, gave an inspiring speech today. (Giáo viên, người luôn khuyến khích chúng tôi, đã có một bài phát biểu đầy cảm hứng hôm nay.)

  • My friend, who moved to New York last year, just got a promotion. (Bạn của tôi, người đã chuyển đến New York năm ngoái, vừa mới được thăng chức.)

  • The house where I was born is in the countryside. (Ngôi nhà nơi tôi sinh ra nằm ở vùng nông thôn.)

  • The book I just finished reading, which was recommended by my professor, was helpful. (Quyển sách mà tôi vừa đọc xong, được giáo sư của tôi giới thiệu, rất bổ ích.)

  • The laptop he bought, which had great online reviews, stopped working after a week. (Chiếc máy tính xách taynhận được đánh giá tốt trên mạng mà anh ấy mua, đã ngừng hoạt động sau một tuần.)

vi-tri-menh-de-quan-he.jpg
Vị trí của mệnh đề quan hệ trong câu

III. Đại từ quan hệ thường dùng trong mệnh đề quan hệ

1. Đại từ quan hệ

Đại từ

Chức năng

Ví dụ 

Which

Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ của mệnh đề phụ thuộc (có thể lược bỏ đại từ), thay thế cho danh từ chỉ vật và mệnh đề phía trước.

  • The report which was submitted yesterday contains valuable insights. (Báo cáo được nộp hôm qua chứa nhiều thông tin hữu ích.)

  • The software which we implemented last month has increased productivity. (Phần mềm mà chúng tôi triển khai tháng trước đã tăng năng suất làm việc.)

  • She failed the exam, which surprised everyone. (Cô ấy đã trượt kỳ thi, điều này làm mọi người ngạc nhiên.)

Who

Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ của mệnh đề phụ thuộc(có thể lược bỏ đại từ), thay thế cho danh từ chỉ người người.

  • The manager who led the team to success received an award. (Người quản lý đã dẫn dắt đội đến thành công đã nhận được giải thưởng.)

  • The employee who completed the project ahead of time got a promotion. (Nhân viên hoàn thành dự án trước thời hạn đã được thăng chức.)

  • The person who I met yesterday is my old friend. (Người mà tôi gặp hôm qua là bạn cũ của tôi.)

Whom

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

  • The client whom we met last week is interested in our services. (Khách hàng mà chúng tôi gặp tuần trước quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.)

  • The candidate whom I interviewed yesterday has excellent qualifications. (Ứng viên mà tôi đã phỏng vấn hôm qua có trình độ xuất sắc.)

That

Làm chủ ngữ, thay thế cho người và vật.

  • The presentation that you prepared was well-received by the board. (Bài thuyết trình mà bạn chuẩn bị đã được hội đồng đón nhận tốt.)

  • The strategy that we discussed in the meeting will be implemented next quarter. (Chiến lược mà chúng ta thảo luận trong cuộc họp sẽ được thực hiện vào quý tới.)

Whose

Đứng trước một danh từ khác, thay thế cho sự sở hữu.

  • The colleague whose idea was selected will lead the project. (Đồng nghiệp mà ý tưởng được chọn sẽ dẫn dắt dự án.)

  • The client whose contract was renewed has requested additional services. (Khách hàng mà hợp đồng được gia hạn đã yêu cầu thêm dịch vụ.)

What 

Không cần danh từ đứng trước và mang ý nghĩa "cái gì" hoặc "điều gì" mà không cần thêm một từ xác định. "What" kết hợp cả đại từ quan hệ và nội dung được nhắc đến.

  • What she needs is more time to finish the project. (Điều cô ấy cần là thêm thời gian để hoàn thành dự án.)

  • You should focus on what makes you happy. (Bạn nên tập trung vào điều khiến bạn hạnh phúc.)

2. Trạng từ quan hệ

Trạng từ

Chức năng

Where

Thay cho danh từ chỉ thời gian

  • The conference room where we usually hold meetings is being renovated. (Phòng họp nơi chúng tôi thường tổ chức các cuộc họp đang được sửa chữa.)

  • The office where I started my career is now one of the biggest companies in the city. (Văn phòng nơi tôi bắt đầu sự nghiệp giờ là một trong những công ty lớn nhất thành phố.)

When

Thay thế cho danh từ chỉ thời gian

  • There was a time when we had to work late every day to meet deadlines. (Đã có thời điểm khi chúng tôi phải làm việc muộn mỗi ngày để kịp hạn chót.)

  • The moment when the project was approved felt like a huge achievement. (Khoảnh khắc khi dự án được phê duyệt giống như một thành tựu lớn.)

Why

Thay cho the reason, for that reason & dùng để chỉ lý do

  • The reason why the client rejected the proposal was unclear. (Lý do tại sao khách hàng từ chối đề xuất vẫn chưa rõ.)

  • They explained the reasons why the team failed to meet the deadline. (Họ đã giải thích các lý do tại sao đội ngũ không kịp hoàn thành đúng hạn.)

Lưu ý: When & Where - 2 trạng từ quan hệ này sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau When và Where phải là một mệnh đề.

trang-tu-quan-he.jpg
Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

IV. Các loại mệnh đề quan hệ tiếng Anh

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là mệnh đề thường được sử dụng với mục đích xác định danh từ đứng trước nó và đem đến ý nghĩa cho câu được dùng. Nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không thể hiện đầy đủ nghĩa. Ví dụ:

  • The employee who handles client requests is on leave today. (Nhân viên mà xử lý yêu cầu của khách hàng đang nghỉ phép hôm nay.) → Ở đây, mệnh đề "who handles client requests" giúp xác định chính xác người nhân viên nào, nếu bỏ đi câu sẽ không rõ ai đang nghỉ phép.

  • The project that we discussed last week has been approved. (Dự án mà chúng ta thảo luận tuần trước đã được phê duyệt.) → "that we discussed last week" giúp làm rõ dự án nào, nếu bỏ đi sẽ không biết rõ dự án nào đã được phê duyệt.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề được sử dụng với mục đích cung cấp thêm thông tin về người hay vật nào đó. Mệnh đề này thường được sử dụng khi cả người nói và người nghe đều biết về chủ thể được nhắc đến nên bỏ đi thì câu tiếng Anh vẫn mang trọn vẹn nghĩa. Ví dụ:

  • Mr. John, who is the head of marketing, will give the presentation. (Ông John, người mà là trưởng phòng marketing, sẽ thuyết trình.) → "who is the head of marketing" chỉ cung cấp thêm thông tin về ông John, bỏ đi câu vẫn rõ nghĩa.

  • Our new office, which is located downtown, is very modern. (Văn phòng mới của chúng tôi, nơi mà nằm ở trung tâm thành phố, rất hiện đại.) → "which is located downtown" chỉ là thông tin bổ sung về văn phòng, nếu bỏ đi câu vẫn có nghĩa đầy đủ.

3. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Mệnh đề xác định

Mệnh đề không xác định

Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu

Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội dung câu

Thiếu mệnh đề xác định câu sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng

Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ nghĩa.

Không có dấu phẩy đi kèm 

Có dấu phẩy đi kèm

Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ

Không sử dụng với đại từ quan hệ "that"

Mr. Smith, who is our CEO, will attend the meeting. (Ông Smith, người mà là giám đốc điều hành của chúng tôi, sẽ tham dự cuộc họp.)

The new office, which is located downtown, is very spacious. (Văn phòng mới, nơi mà nằm ở trung tâm thành phố, rất rộng rãi.)

cac-loai-menh-de-quan-he.jpg
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Vai trò

Cách rút gọn

Ví dụ mệnh đề quan hệ rút gọn

Tân ngữ tiếng Anh

Các mệnh đề quan hệ tiếng Anh đóng vai trò là tân ngữ trong một câu ➡ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu xuất hiện giới từ tiếng Anh trước đại từ quan hệ chúng ta phải đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề.

  • The report which we discussed in the meeting was very detailed.

→ Câu rút gọn: The report we discussed in the meeting was very detailed. (Báo cáo chúng ta đã thảo luận trong cuộc họp rất chi tiết.)

  • The contract which he agreed to during the call needs to be signed.

→ Câu rút gọn: The contract he agreed to during the call needs to be signed. (Hợp đồng anh ấy đã đồng ý trong cuộc gọi cần được ký.)

Chủ ngữ tiếng Anh

 

Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề chủ động ➡ sử dụng V-ing.

  • The person who manages the project is very experienced.

→ Câu rút gọn: The person managing the project is very experienced. (Người quản lý dự án có rất nhiều kinh nghiệm.)

  • The team who is working on the new proposal needs more time.

→ Câu rút gọn: The team working on the new proposal needs more time. (Nhóm đang làm việc trên đề xuất mới cần thêm thời gian.)

Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề bị động ➡ sử dụng VED/ V3.

  • The documents which were sent yesterday contain important information.

→ Câu rút gọn: The documents sent yesterday contain important information. (Các tài liệu được gửi hôm qua chứa thông tin quan trọng.)

  • The tasks which were assigned by the manager are due tomorrow.

→ Câu rút gọn: The tasks assigned by the manager are due tomorrow. (Những nhiệm vụ được giao bởi quản lý phải hoàn thành vào ngày mai.)

Mệnh đề quan hệ tiếng Anh ➡ rút thành to V khi trước đại từ quan hệ tiếng Anh có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất

  • She is the first person who finished the task.

→ Câu rút gọn: She is the first person to finish the task. (Cô ấy là người đầu tiên hoàn thành nhiệm vụ.)

  • This is the only solution that can solve the problem.

→ Câu rút gọn: This is the only solution to solve the problem. (Đây là giải pháp duy nhất để giải quyết vấn đề.)

VI. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết

Bài tập: Hãy rút gọn các mệnh đề quan hệ sau:

  1. The woman who is talking to my manager is our new colleague.

  2. The project which was completed last week received excellent feedback.

  3. The employees who work in the marketing department are attending a conference.

  4. The presentation which he gave yesterday impressed everyone.

  5. The machine that was purchased by the company is now out of order.

  6. The book which I borrowed from the library is very interesting.

  7. The task that I was assigned is due tomorrow.

  8. The first candidate who arrived was offered the job.

  9. The report which was written by John needs to be reviewed.

  10. The student who studies the hardest will win the scholarship.

Đáp án:

  1. The woman talking to my manager is our new colleague.

  2. The project completed last week received excellent feedback.

  3. The employees working in the marketing department are attending a conference.

  4. The presentation he gave yesterday impressed everyone.

  5. The machine purchased by the company is now out of order.

  6. The book I borrowed from the library is very interesting.

  7. The task assigned to me is due tomorrow.

  8. The first candidate to arrive was offered the job.

  9. The report written by John needs to be reviewed.

  10. The student studying the hardest will win the scholarship.

Trên đây là tất tần tật kiến thức về chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ - Relative Clauses trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết bạn đã nắm chắc được các loại mệnh đề quan hệ và biết cách rút gọn chính xác. 

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI