Tìm kiếm bài viết học tập
Kiến thức về mệnh đề quan hệ (Relative clauses) trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ là kiến thức ngữ pháp quan trọng, thông dụng trong giao tiếp và các bài thi tiếng Anh. Vậy, mệnh đề quan hệ là gì, có mấy loại mệnh đề quan hệ? Bài viết dưới đây PREP sẽ tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ đầy đủ nhất, cùng lưu lại nhé!

I. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề dùng để nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Trong câu, mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ tiếng Anh, danh từ tiếng Anh (chủ ngữ và tân ngữ) để bổ nghĩa và giải thích cho chúng. Ví dụ:
-
The movie which I watched last weekend is now my favorite. (Bộ phim mà tôi đã xem cuối tuần trước giờ là bộ yêu thích của tôi.)
-
The car that he drives is extremely fast. (Chiếc xe mà anh ấy lái thì cực kỳ nhanh.)
II. Vị trí của mệnh đề quan hệ trong câu
Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ |
Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ |
|
Công thức |
|
|
Ví dụ |
|
|

III. Đại từ quan hệ thường dùng trong mệnh đề quan hệ
1. Đại từ quan hệ
Đại từ |
Chức năng |
Ví dụ |
Which |
Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ của mệnh đề phụ thuộc (có thể lược bỏ đại từ), thay thế cho danh từ chỉ vật và mệnh đề phía trước. |
|
Who |
Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ của mệnh đề phụ thuộc(có thể lược bỏ đại từ), thay thế cho danh từ chỉ người người. |
|
Whom |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. |
|
That |
Làm chủ ngữ, thay thế cho người và vật. |
|
Whose |
Đứng trước một danh từ khác, thay thế cho sự sở hữu. |
|
What |
Không cần danh từ đứng trước và mang ý nghĩa "cái gì" hoặc "điều gì" mà không cần thêm một từ xác định. "What" kết hợp cả đại từ quan hệ và nội dung được nhắc đến. |
|
2. Trạng từ quan hệ
Trạng từ |
Chức năng |
|
Where |
Thay cho danh từ chỉ thời gian |
|
When |
Thay thế cho danh từ chỉ thời gian |
|
Why |
Thay cho the reason, for that reason & dùng để chỉ lý do |
|
Lưu ý: When & Where - 2 trạng từ quan hệ này sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau When và Where phải là một mệnh đề. |

IV. Các loại mệnh đề quan hệ tiếng Anh
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là mệnh đề thường được sử dụng với mục đích xác định danh từ đứng trước nó và đem đến ý nghĩa cho câu được dùng. Nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không thể hiện đầy đủ nghĩa. Ví dụ:
-
The employee who handles client requests is on leave today. (Nhân viên mà xử lý yêu cầu của khách hàng đang nghỉ phép hôm nay.) → Ở đây, mệnh đề "who handles client requests" giúp xác định chính xác người nhân viên nào, nếu bỏ đi câu sẽ không rõ ai đang nghỉ phép.
-
The project that we discussed last week has been approved. (Dự án mà chúng ta thảo luận tuần trước đã được phê duyệt.) → "that we discussed last week" giúp làm rõ dự án nào, nếu bỏ đi sẽ không biết rõ dự án nào đã được phê duyệt.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề được sử dụng với mục đích cung cấp thêm thông tin về người hay vật nào đó. Mệnh đề này thường được sử dụng khi cả người nói và người nghe đều biết về chủ thể được nhắc đến nên bỏ đi thì câu tiếng Anh vẫn mang trọn vẹn nghĩa. Ví dụ:
-
Mr. John, who is the head of marketing, will give the presentation. (Ông John, người mà là trưởng phòng marketing, sẽ thuyết trình.) → "who is the head of marketing" chỉ cung cấp thêm thông tin về ông John, bỏ đi câu vẫn rõ nghĩa.
-
Our new office, which is located downtown, is very modern. (Văn phòng mới của chúng tôi, nơi mà nằm ở trung tâm thành phố, rất hiện đại.) → "which is located downtown" chỉ là thông tin bổ sung về văn phòng, nếu bỏ đi câu vẫn có nghĩa đầy đủ.
3. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
Mệnh đề xác định |
Mệnh đề không xác định |
Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu |
Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội dung câu |
Thiếu mệnh đề xác định câu sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng |
Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ nghĩa. |
Không có dấu phẩy đi kèm |
Có dấu phẩy đi kèm |
Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ |
Không sử dụng với đại từ quan hệ "that" |
Mr. Smith, who is our CEO, will attend the meeting. (Ông Smith, người mà là giám đốc điều hành của chúng tôi, sẽ tham dự cuộc họp.) |
The new office, which is located downtown, is very spacious. (Văn phòng mới, nơi mà nằm ở trung tâm thành phố, rất rộng rãi.) |

V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Vai trò |
Cách rút gọn |
Ví dụ mệnh đề quan hệ rút gọn |
Các mệnh đề quan hệ tiếng Anh đóng vai trò là tân ngữ trong một câu ➡ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu xuất hiện giới từ tiếng Anh trước đại từ quan hệ chúng ta phải đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề. |
→ Câu rút gọn: The report we discussed in the meeting was very detailed. (Báo cáo chúng ta đã thảo luận trong cuộc họp rất chi tiết.)
→ Câu rút gọn: The contract he agreed to during the call needs to be signed. (Hợp đồng anh ấy đã đồng ý trong cuộc gọi cần được ký.) |
|
|
Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề chủ động ➡ sử dụng V-ing. |
→ Câu rút gọn: The person managing the project is very experienced. (Người quản lý dự án có rất nhiều kinh nghiệm.)
→ Câu rút gọn: The team working on the new proposal needs more time. (Nhóm đang làm việc trên đề xuất mới cần thêm thời gian.) |
Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề bị động ➡ sử dụng VED/ V3. |
→ Câu rút gọn: The documents sent yesterday contain important information. (Các tài liệu được gửi hôm qua chứa thông tin quan trọng.)
→ Câu rút gọn: The tasks assigned by the manager are due tomorrow. (Những nhiệm vụ được giao bởi quản lý phải hoàn thành vào ngày mai.) |
|
Mệnh đề quan hệ tiếng Anh ➡ rút thành to V khi trước đại từ quan hệ tiếng Anh có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. |
→ Câu rút gọn: She is the first person to finish the task. (Cô ấy là người đầu tiên hoàn thành nhiệm vụ.)
→ Câu rút gọn: This is the only solution to solve the problem. (Đây là giải pháp duy nhất để giải quyết vấn đề.) |
VI. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
Bài tập: Hãy rút gọn các mệnh đề quan hệ sau:
-
The woman who is talking to my manager is our new colleague.
-
The project which was completed last week received excellent feedback.
-
The employees who work in the marketing department are attending a conference.
-
The presentation which he gave yesterday impressed everyone.
-
The machine that was purchased by the company is now out of order.
-
The book which I borrowed from the library is very interesting.
-
The task that I was assigned is due tomorrow.
-
The first candidate who arrived was offered the job.
-
The report which was written by John needs to be reviewed.
-
The student who studies the hardest will win the scholarship.
Đáp án:
-
The woman talking to my manager is our new colleague.
-
The project completed last week received excellent feedback.
-
The employees working in the marketing department are attending a conference.
-
The presentation he gave yesterday impressed everyone.
-
The machine purchased by the company is now out of order.
-
The book I borrowed from the library is very interesting.
-
The task assigned to me is due tomorrow.
-
The first candidate to arrive was offered the job.
-
The report written by John needs to be reviewed.
-
The student studying the hardest will win the scholarship.
Trên đây là tất tần tật kiến thức về chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ - Relative Clauses trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết bạn đã nắm chắc được các loại mệnh đề quan hệ và biết cách rút gọn chính xác.

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.