Thì quá khứ đơn (Past Simple) - Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập chi tiết!

Thì quá khứ đơn (Simple Past) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường tại một thời điểm cụ thể. Vậy công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ ở thì quá khứ đơn như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu tất tần tật trong bài viết này kèm bài tập thực hành để ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn nhé!

Thì quá khứ đơn (Past Simple) - khái niệm, cấu trúc, bài tập
Thì quá khứ đơn (Past Simple) - khái niệm, cấu trúc, bài tập

I. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Đây là một trong 12 thì tiếng Anh quan trọng bạn cần nắm vững.

Ví dụ về thì quá khứ đơn: 

  • We went shopping yesterday (Chúng tôi đã đi mua sắm ngày hôm qua).
  • He didn't come to school last week (Anh ấy đã không đến trường vào tuần trước).
thi-qua-khu-don-la-gi.jpg
Thì quá khứ đơn là gì?

Tham khảo thêm các thì quan trọng khác trong tiếng Anh:

II. Công thức thì quá khứ đơn

Hãy cùng RPEP khám phá công thức quá khứ đơn đối với động từ thường và động từ tobe trong phần dưới đây nhé!

1. Đối với động từ tobe

Công thức của thì quá khứ đơn với động từ tobe như sau:

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + was / were + ...
  • was tired yesterday. (Hôm qua tôi đã mệt.)
  • They were happy. (Họ đã rất vui.)
Phủ định (-) S + was / were + not + ...
  • She wasn't at home. (Cô ấy đã không ở nhà.)
  • We weren't hungry. (Chúng tôi đã không đói.)
Nghi vấn (?)
  • Q: Was / Were + S + ...?
  • A:
    • Yes, S + was/were.
    • No, S + wasn't/weren't.
  • Was he sad? (Anh ấy có buồn không?)  Yes, he was.
  • Were you busy?(Bạn có bận không?)  No, I wasn't.

Lưu ý:

  • I / He / She / It / Danh từ số ít / Tên riêng (Lan, Tom...) + was
  • You / We / They / Danh từ số nhiều (Students, Cats...) + were
cau-truc-thi-qua-khu-don-voi-dong-tu-tobe.jpg
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe

2. Đối với động từ thường

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường như sau:

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định

S +V-ed/V2 + ...

They went shopping at mall yesterday (Họ đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào ngày hôm qua).

Phủ định

S + did not + V_nguyên thể

(did not = didn't)

We didn’t come to supermarket last week (Chúng tôi không đi siêu thị tuần trước).

Nghi vấn
  • Question: Did + S + V_nguyên thể...?
  • Answer:
    • Yes, S + did.
    • No, S + didn't
  • Did you watch TV? (Bạn có xem TV không?) Yes, I did.
  • Did he go out? (Anh ấy có ra ngoài không?) No, he didn't.
cau-truc-thi-qua-khu-don-voi-dong-tu-thuong.jpg
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

III. Cách dùng thì quá khứ đơn và ví dụ cụ thể

Cách sử dụng thì quá khứ đơn như sau:

cach-dung-thi-qua-khu-don.jpg
Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng Ví dụ
1/ Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945 (Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc chiến tranh thế giới bắt đầu vào năm 1939 và kết thúc vào năm 1945).
2/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ When I was a little girl, I always read comics (Khi tôi còn là một cô bé, tôi luôn đọc truyện tranh).
3/ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes (Susie mở cửa, bật đèn và cởi quần áo).
4/ Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ The children were playing football when their mother came back home (Những đứa trẻ đang chơi bóng đá khi mẹ chúng về nhà).
5/ Dùng trong câu điều kiện loại II If I were you, I wouldn't buy it (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó).
6/ Dùng trong câu ước không có thật I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it (Tôi đã không học tập chăm chỉ ở trường, và bây giờ tôi xin lỗi về điều đó).

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn bao gồm:

Nhóm từ Từ vựng cụ thể Ví dụ
Yesterday (Hôm qua)
  • Yesterday
  • Yesterday morning / afternoon / evening
I met him yesterday (Tôi gặp anh ấy hôm qua.)
Last + ... (... trước)
  • Last night (tối qua)
  • Last week (tuần trước)
  • Last month (tháng trước)
  • Last year (năm ngoái)
She bought a car last week. (Cô ấy mua xe tuần trước.)
... + Ago (Cách đây ...)
  • 2 days ago (cách đây 2 ngày)
  • 5 minutes ago (cách đây 5 phút)
  • A long time ago (cách đây đã lâu)
We arrived 2 hours ago. (Chúng tôi đến cách đây 2 tiếng.)
In + Thời gian  (Trong quá khứ)
  • In + năm cũ (2000, 1999...)
  • In the past (trong quá khứ)
I was born in 1998 (Tôi sinh năm 1998.)
Sau từ "When" (kể về một thời điểm trong quá khứ)   I played soccer when I was small. (Tôi đã chơi bóng đá khi tôi còn nhỏ.)
This + buổi đã qua trong ngày
  • This morning
  • This afternoon
  • This noon
Bây giờ là 8 giờ tối, bạn kể lại chuyện sáng nay: I got up late this morning. (Sáng nay tôi đã dậy muộn - việc dậy muộn đã xong rồi).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)  
  • He talks as if he were my boss (Anh ta nói chuyện cứ như thể là sếp tôi vậy.)
  • It’s time you went to bed. (Đã đến lúc con đi ngủ rồi.)
  • I wish I were rich. (Tôi ước tôi giàu - thực tế tôi không giàu.)
  • If only I knew the answer. (Giá mà tôi biết đáp án.)
  • I’d sooner you didn't smoke. (Tôi muốn bạn đừng hút thuốc hơn.)
dau-hieu-nhan-biet-thi-qua-khu-don.jpg
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh hữu ích liên quan:

V. Cách chia thì quá khứ đơn

Sau đây, hãy cùng PREP tìm hiểu các chia động từ thì quá khứ đơn nhé!

1. Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là nhóm động từ không theo quy luật nào cả. Bạn bắt buộc phải học thuộc lòng. Một số từ thuộc nhóm này bao gồm:

Nguyên thể (V1) Quá khứ (V2) Nghĩa
Go Went Đi
Do Did Làm
Have Had
Eat Ate Ăn
See Saw Nhìn
Buy Bought Mua

Nếu bạn muốn ghi nhớ bảng 360 động từ quy tắc và các động từ bất quy tắc thường gặp trong đời sống, học thuật thì đừng bỏ qua 2 bài viết dưới đây nhé!

2. Động từ có quy tắc

Nếu động từ không nằm trong bảng bất quy tắc, bạn chỉ cần thêm đuôi -ed. Tuy nhiên, việc thêm -ed cũng cần có một số quy tắc đơn giản cần nhớ:

quy-tac-them-ed.jpg
Quy tắc thêm -ed
Quy tắc 1: Đa số các động từ chỉ cần thêm -ed vào cuối.

Ví dụ:

  • Work → Worked
  • Watch → Watched
  • Turn → Turned
Quy tắc 2: Tận cùng là "e" → chỉ cần thêm -d.

Ví dụ:

  • Love → Loved
  • Like → Liked
  • Agree → Agreed
Quy tắc 3: Tận cùng là "y"
  • Trước "y" là một nguyên âm (u, e, o, a, i) → → Giữ nguyên "y", thêm -ed.
  • Ví dụ: Play → Played ; Stay → → Stayed
  • Trước "y" là một phụ âm (còn lại) → → Đổi "y" thành "i" rồi thêm -ed.
  • Ví dụ: Study → Studied; Cry → Cried; Try → Tried
Quy tắc 4: Gấp đôi phụ âm cuối
  • Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng "1 Phụ âm - 1 Nguyên âm - 1 Phụ âm" → Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
  • Ví dụ: Stop → Stopped; Plan → Planned; Hug → Hugged

Tìm hiểu thêm: Cách phát âm ED trong tiếng Anh

VI. Bài tập về thì quá khứ đơn

Ngoài ra, bạn có thể làm thêm các bài tập về thì quá khứ đơn khác ở trong file PDF bài viết 100+ bài tập thì quá khứ đơn.

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn - Past Simple Tense trong tiếng. Bạn sẽ được học các kiến thức trên trong các khóa học tại prepedu.com. Nếu bạn đang tìm kiếm 1 lộ trình học Toeic, Ielts, tiếng anh thi đại học thì hãy tham khảo ngay dưới đây nhé !....

  1. Luyện thi toeic
  2. Luyện thi ielts
Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
trần bảo nam
trần bảo nam
04/11/2024 13:36
khá hay và bổ ích giúp tôi vướt qua kì thi
Phản hồi
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.

Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HN: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HCM: 288 Pasteur, Phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh 

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.

Hotline: 0931 42 8899.

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect