Động từ To Be là gì? Cách dùng động từ To Be với từng thì tiếng Anh

Động từ To Be là một trong những kiến thức căn bản mà bạn có thể được học từ rất sớm. Tuy nhiên nếu không nắm chắc kiến thức ngữ pháp này sẽ dẫn đến việc khó tiếp cận các kiến thức ngữ pháp liên quan. Bài viết này prepedu.com tổng hợp lại tất cả những kiến thức cần thiết của động từ To Be để bạn có thể sử dụng ngay lập tức.

dong-tu-to-be.jpg
Động từ to be là gì? Hướng dẫn sử dụng trong tiếng Anh!

I. Động từ To Be là gì?

Động từ To Be là một động từ đặc biệt, gồm: be, are, am, is, was, were, been và being. Chúng được sử dụng để mô tả về tình trạng của con người, sự vật, sự việc. Chúng ta thường dùng động từ to be để giới thiệu về tuổi tác, quốc tịch, công việc hay đặc điểm, tính chất của đối tượng.

Động từ To Be có nghĩa là “thì, là, ở” và có các dạng biến thể khác nhau tùy vào chủ ngữthì tiếng Anh ở trong câu. Ví dụ:

  • She wants to be a doctor. (Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.)
  • They are happy with their new house. (Họ hài lòng với ngôi nhà mới của họ.)
  • I am a student. (Tôi là học sinh.)
  • He is a teacher. (Anh ấy là giáo viên.)
  • She was at the party last night. (Cô ấy đã ở buổi tiệc tối qua.)
  • We were excited about the trip. (Chúng tôi đã rất háo hức về chuyến đi.)
  • I have been to Japan twice. (Tôi đã đến Nhật Bản hai lần.)
  • She is being very helpful today. (Cô ấy rất nhiệt tình giúp đỡ hôm nay.)
dong-tu-to-be-la-gi.jpg
Động từ To Be là gì?

II. Các biến thể của động từ To Be

Các biến thể của động từ To Be sẽ khác nhau và bạn phải chia dựa theo ngôi và thì của câu. Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để học tiếng Anh tốt hơn:

Các thì

Chủ ngữ

To Be

Ví dụ

Dạng nguyên thể

Tất cả chủ ngữ

be

This game may be easy. (Có thể trò chơi này khá dễ dàng.)

Thì hiện tại đơn

I

am

I am smart. (Tôi thông minh.)

He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được

is

She is beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)

You/We/They/Danh từ số nhiều

are

We are united. (Chúng ta đoàn kết.)

Thì quá khứ đơn

I/He/She/It

was

I was in the cinema yesterday. (Tôi đã ở rạp chiếu phim hôm qua.)

You/We/They

were

You were here. (Bạn đã từng ở đây.)

Thì tương lai đơn

I/You/He/She/It/We/They

will be

I will be strong. (Tôi sẽ trở nên mạnh mẽ.)

Dạng tiếp diễn

Tất cả chủ ngữ

being

He is being unusual. (Anh ấy đang cư xử bất thường.)

Dạng hoàn thành

Tất cả chủ ngữ

been

I have been a teacher for 5 years. (Tôi đã làm nghề giáo viên được 5 năm.)

1. Dạng nguyên thể

Đối với dạng nguyên thể, thông thường là phụ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp của câu khi động từ To Be phải chia ở dạng nguyên thể. Sau động từ khuyết thiếu (can, could, may, might,…) động từ bắt buộc phải chia ở dạng nguyên thể. Ví dụ:

  • It might be easy. (Có thể nó sẽ dễ làm.)
  • It can be a photo. (Có thể đó là một bức ảnh.)
Dạng nguyên thể
Dạng nguyên thể

2. Động từ To Be ở thì hiện tại đơn

Công thức động từ tobe ở thì hiện tại đơn như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + C

He is a student. (Anh ấy là học sinh.)

Phủ định

S + am/is/are + not + C

He is not a student. (Anh ấy không phải là học sinh.)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + C…?

  • S + am/is/are + C

What/Why/How… + am/is/are + S + C…?

  • S + am/is/are + C

Is he a student? (Anh ấy có phải là học sinh không?) Yes, he is. (Đúng rồi.)

Chia động từ To Be:

  • Chủ ngữ “I” động từ To Be sẽ được chia là “am”. Ví dụ: I am very happy. (Tôi rất vui.)
  • Chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít và không đếm được nào thì động từ To Be chia là “is”. Ví dụ: He is very happy. (Anh ấy rất vui.)
  • Chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ chia số nhiều nào thì động từ To Be chia là “are”. Ví dụ: We are very happy. ( Chúng tôi rất vui.)
dong-tu-to-be-thi-hien-tai-don.jpg
Công thức động từ tobe ở thì hiện tại đơn

3. Động từ To Be ở thì quá khứ đơn

Công thức động từ tobe ở thì quá khứ đơn như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + was/were +C

She was here yesterday. (Cô ấy đã ở đây hôm qua.)

Phủ định

S + was/were + not +C

She was not here yesterday. (Cô ấy đã không ở đây hôm qua.)

Nghi vấn

Was/Were + S +…?

  • S + was/were

What/Why/How… + was/were + S +…?

  • S + was/were

Was she here yesterday? (Có phải cô ấy đã ở đây hôm qua?) Yes, she was. (Đúng rồi.)

Why was Jennie here? (Tại sao Jennie lại ở đây?) She bought a new dress. (Cô ấy đã mua một chiếc váy mới.)

Chia động từ To Be:

  • Chủ ngữ “I”, “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít và không đếm được nào, động từ To Be được chia là “Was”. Ví dụ: He was very hungry. (Anh ấy đã rất đói.)
  • Chủ ngữ “You”, “We”, “They” hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào, động từ To Be được chia là “Were”. Ví dụ: We were here together. (Chúng tôi đã ở đây cùng nhau.)
dong-tu-to-be-thi-qua-khu-don.jpg
Công thức động từ tobe ở thì quá khứ đơn

Tham khảo thêm: Danh từ đếm được và không đếm được: định nghĩa, phân biệt, trường hợp đặc biệt,...

4. Động từ To Be ở thì tương lai đơn

Công thức động từ tobe ở thì tương lai đơn như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will be + C

He will be at home tomorrow. (Anh ấy sẽ ở nhà vào ngày mai.)

Phủ định

S + will + not + be + C

He will not be at home tomorrow.

(Anh ấy sẽ không ở nhà vào ngày mai.)

Nghi vấn

Will + S + be + C?

  • S + be + C

What/Why/How… + will + S + be…?

  • S + be + C

Will he be at home tomorrow? (Anh ấy có ở nhà vào ngày mai không?)

  • Yes, we will. (Có, anh ấy ở nhà.)

When you will be Urri university? (Khi nào bạn có mặt ở đại học Uri?)

  • Tomorrow. (Ngày mai.)

Chia động từ to be: Với thì tương lai đơn, động từ To Be ở dạng nguyên thể và được kết hợp với “Will” như cấu trúc ở bảng trên.

dong-tu-to-be-thi-tuong-lai-don.jpg
Công thức động từ tobe ở thì tương lai đơn

5. Động từ To Be ở dạng tiếp diễn

Công thức động từ tobe ở dạng tiếp diễn như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + is/are/am + being + C

You are being stupid. (Cậu đang làm điều ngốc nghếch đấy.)

Phủ định

S + is/are/am + not + being + C

You are not being stupid. (Cậu không làm điều gì ngốc nghếch cả.)

Nghi vấn

Is/are/am + S + being…?

  • S + am/is/are

What/Why/How… + is/are/am + S + being…?

  • S + am/is/are

Is she being honest? (Cô ấy có đang nói thật không?)

  • No, she isn’t. (Không, cô ấy không.)

What is she being so secretive about? (Cô ấy đang giữ bí mật về điều gì vậy?)

  • She is keeping a lot of money. (Cô ấy đang giữ rất nhiều tiền.)

Chia động từ To Be: Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng Being đi kèm với is/are/am. Sử dụng is, are hay am tùy thuộc vào chủ ngữ như cách chia ở thì hiện tại đơn.

dong-tu-to-be-dang-tiep-dien.jpg
Công thức động từ tobe ở dạng tiếp diễn

6. Động từ To Be ở dạng hoàn thành

Công thức động từ tobe ở dạng hoàn thành như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + has/have been + C

Jack has been at bus stop for 30 minutes. (Jack đã ở bến xe buýt được 30 phút.)

Phủ định

S + has/have + not + been + C

John has not been at bus stop for 30 minutes. (John không ở bến xe buýt được 30 phút rồi.)

Nghi vấn

Has/have + S + been…?

  • S + has/have

What/Why/How… + has/have + S + been…?

  • S + has/have
  • Has Jennie been at bus stop for 30 minutes. (Có phải Jennie đã ở bến xe buýt được 30 phút rồi không?) Yes, she has. (Đúng rồi.)
  • Why have you been here? (Tại sao bạn lại ở đây?) I have waited my friend. (Tôi đứng đợi bạn của tôi.)

Chia động từ To Be:

  • Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng “Been” kết hợp với “have/has” như cấu trúc. Với chủ ngữ “They”, “We”, “You”, “I.” và các chủ ngữ số nhiều ta dùng “have”. Ví dụ: They have been at the school for 1 hour. (Họ đã ở trường được 1 tiếng.)
  • Với chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít và không đếm được nào ta dùng “has”. Ví dụ: He has been at the school for 1 hours. (Anh ấy đã ở trường được 1 tiếng.)
dong-tu-to-be-dang-hoan-thanh.jpg
Công thức động từ tobe ở dạng hoàn thành

7. Động từ To Be ở dạng bị động

Chia động từ to be ở dạng bị động như sau:

Dạng câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + To Be + V(PII) + O

The house is cleaned by my mother. (Ngôi nhà được mẹ tôi dọn dẹp.)

Phủ định

S + To Be + not + V(PII) + O

The house is not cleaned by my mother. (Ngôi nhà không được mẹ tôi dọn dẹp.)

Nghi vấn

To Be + S + V(PII)…?

  • S + tobe

What/Why/How… + To Be+ S + V(PII)…?

  • S + tobe
  • Is the house cleaned by my mother? (Có phải ngôi nhà đã được mẹ tôi dọn dẹp không?) Yes, it is. (Đúng vậy.)
  • Why is the phone broken? (Tại sao chiếc điện thoại lại bị hỏng rồi?) It is broken because it felt out my bag. (Nó bị hỏng bởi vì nó rơi ra khỏi túi của tôi.)

Chia động từ To Be: Ở dạng này, ta dựa vào chủ ngữ và thì của câu để chia động từ To Be phù hợp.

Ví dụ:

  • The cake was made by mom yesterday. (Chiếc bánh đã được mẹ tôi làm hôm qua.)
  • The cakes were made by my mom yesterday. (Những chiếc bánh đã được mẹ tôi làm hôm qua.)
dong-tu-to-be-dang-bi-dong.jpg
Động từ To Be ở dạng bị động

III. Vị trí của động từ To Be trong câu & cách dùng động từ To Be

Vậy vị trí của động từ to be trong câu như thế nào? Khi nào dùng động từ to be? Cùng PREP tìm hiểu vị trí của động từ To Be trong câu & cách sử dụng động từ To Be dưới đây nhé!

Vị trí của động từ To Be

Cấu trúc

Ví dụ

Đứng trước danh từ

S + To Be + N

My father is a teacher. (Bố tôi là giáo viên.)

Đứng trước tính từ

S + To Be + Adj

She is beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)

Đứng trước cụm giới từ

S + To Be + Prepositional phrase

The pencil is on my desk. (Bút chì ở trên bàn của tôi.)

Đứng trước động từ

  • My mother is cleaning the house. (Mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa.)
  • I am given a candy. (Tôi được cho một viên kẹo.)

 

vi-tri-dong-tu-to-be.jpg
Vị trí của động từ To Be trong câu

IV. Cách dùng nâng cao của động từ To Be

Cùng PREP tìm hiểu cách dùng nâng cao của động từ tobe dưới đây bạn nhé!

cach-dung-nang-cao-dong-tu-to-be.jpg
Cách dùng nâng cao của động từ To Be

1. Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun 

 Dùng để chỉ tính chất, tình cảm của một đối tượng nào đó. Ví dụ:

  • Education is of great importance. (Giáo dục là rất quan trọng.) 
  • Jack is of medium height. (Jack có chiều cao tầm trung.)
Động từ To Be trong cấu trúc to be of noun
Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun 

2. Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V

Để thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh, dự định được sắp đặt. Ví dụ: 

  • He is to finish his homework by 10pm. (Anh ấy phải làm xong bài tập về nhà trước 10 giờ tối.)
  • They are to fulfil their promises. (Họ cần phải thực hiện những lời hứa của mình.)
dong-tu-to-be-trong-cau-truc-to-be-to-v.jpg
Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V

3. Động từ To Be dùng trong cấu trúc be about + to do something 

Dùng để diễn tả một ý định hay dự định nào đó. Ví dụ: 

  • I am about to travel around the world. (Tôi đang dự định đi vòng quanh thế giới.)
  • She was about call him when her phone rang. (Cô ấy đang định gọi cho anh ta thì điện thoại đổ chuông.)
Động từ To Be dùng trong cấu trúc be about + to do something
Động từ To Be dùng trong cấu trúc be about + to do something

V. Cách viết tắt của động từ to be

Cách viết tắt của động từ to be trong tiếng Anh như sau:

Chủ ngữ Dạng đầy đủ (Khẳng định) Viết tắt (Khẳng định) Dạng đầy đủ (Phủ định) Viết tắt (Phủ định) - Cách 1 Viết tắt (Phủ định) - Cách 2
I I am I'm I am not I'm not (Không có)
He He is He's He is not He's not He isn't
She She is She's She is not She's not She isn't
It It is It's It is not It's not It isn't
You You are You're You are not You're not You aren't
We We are We're We are not We're not We aren't
They They are They're They are not They're not They aren't

Ngoài ra, với thì quá khứ, động từ To Be (Was/Were) thường không viết tắt ở thể khẳng định, chỉ viết tắt ở thể phủ định (đi kèm với not).

Chủ ngữ Động từ To Be Dạng đầy đủ (Phủ định) Viết tắt (Phủ định)
I / He / She / It Was Was not Wasn't
You / We / They Were Were not Weren't

VI. Bài tập chia động từ To Be

Sau đây là bài tập chia động từ To Be để bạn luyện tập nhé. PREP khuyên bạn sau khi đã đọc xong lý thuyết nên dành thời gian làm bài tập luôn sẽ nhớ lâu hơn rất nhiều đó.

1. Bài tập

Bài 1: Cho động từ To Be theo dạng thích hợp

  1. It _____cold today.
  2. She _____ an engineer.
  3. They _____so kind yesterday.
  4. He _____12 years old 2 years ago.
  5. Everything will _____better soon. Don’t worry!
  6. I _____ very tired now
  7. We _____.studying English for 6 years.
  8. That patient _____ treated by a good doctor.
  9. The dog _____ taken care of by him since 2016.
  10. Education ___ important.

Bài 2: Mỗi câu đang thiếu 1 động từ To Be để câu trở nên hoàn chỉnh, hãy điền động từ To Be để câu hoàn chỉnh nhé:

  1. He my good friend (is).
  2. It generous of you to give me this pen (was).
  3. It a good opportunity for us to discuss this issue (is).
  4. Her grandparents 70 years old when she born (were/was).
  5. It will completed the next day (be).
  6. The television next to the book (is).
  7. We taken by Mr.Tom by car (were).
  8. His house on Milsom street (is).
  9. I a student (am)
  10. She washing her hands at the moment. (is)

2. Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2

  1. is
  2. is
  3. were
  4. was
  5. Be
  6. am
  7. have been
  8. is
  9. has been
  10. is
  1. He is my good friend.
  2. It was generous of you to give me this pen.
  3. It is a good opportunity for us to discuss this issue.
  4. Her grandparents were 70 years old when she was born.
  5. It will be completed the next day
  6. The television is next to the book.
  7. We were taken by Mr.Tom by car.
  8. His house is on Milsom Street.
  9. I am a student.
  10. She is washing her hands at the moment.

VII. Câu hỏi thường gặp liên quan đến động từ to be

1. Sau động từ tobe là gì?

Về cơ bản, sau To be (bao gồm am, is, are, was, were) thường là 5 trường hợp phổ biến nhất sau đây:

  • Tính từ (Adjective): Dùng để mô tả tính chất, trạng thái.

    • Ví dụ: She is beautiful (Cô ấy đẹp).

  • Danh từ hoặc Cụm danh từ (Noun/Noun Phrase): Dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, đồ vật.

    • Ví dụ: He is a teacher (Anh ấy là giáo viên). / It is a cat (Nó là một con mèo).

  • Cụm giới từ (Prepositional Phrase): Dùng để chỉ nơi chốn hoặc thời gian.

    • Ví dụ: They are in the kitchen (Họ đang ở trong bếp).

  • V-ing (Hiện tại phân từ): Dùng trong các thì tiếp diễn.

    • Ví dụ: She is cooking (Cô ấy đang nấu ăn).

  • V-ed/V3 (Quá khứ phân từ): Dùng trong câu bị động.

    • Ví dụ: The car was washed yesterday (Chiếc xe đã được rửa hôm qua).

Câu trả lời trên đây cũng đã giúp bạn trả lời các câu hỏi liên quan là "Sau to be là loại từ gì?" hay "Sau is là loại từ gì?".

2. Trước to be là gì?

Trước động từ To be trong câu khẳng định thường là Chủ ngữ (Subject). Chủ ngữ có thể là:

3. Khi nào dùng động từ tobe?

Bạn dùng động từ To be trong 4 trường hợp chính:

  • Để giới thiệu, định nghĩa: Nói ai là ai, cái gì là cái gì (đi với Danh từ).

    • VD: I am a student.

  • Để mô tả: Nói ai/cái gì như thế nào (đi với Tính từ).

    • VD: The weather is hot.

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra: Cấu trúc thì Tiếp diễn (To be + V-ing).

    • VD: We are learning English.

  • Để diễn tả câu bị động: Ai/cái gì bị tác động (To be + V3/ed).

    • VD: The cake was eaten by Nam.

Lưu ý: Nếu trong câu đã có một động từ thường (như go, play, run, love...) ở dạng nguyên thể hoặc chia thì đơn, thì TUYỆT ĐỐI KHÔNG dùng thêm To be.

  • ❌ Sai: I am like pizza.

  • ✅ Đúng: I like pizza.

4. Were đi với gì?

Were là dạng quá khứ của To be. Nó đi với các chủ ngữ số nhiều:

  • You (Bạn/Các bạn) -> You were...

  • We (Chúng tôi) -> We were...

  • They (Họ/Chúng nó) -> They were...

  • Danh từ số nhiều (Những con mèo, Bố mẹ tôi...) -> The cats were..., My parents were...

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2 (câu giả định không có thật), Were có thể đi với tất cả các ngôi (kể cả I, He, She, It). Ví dụ: If I were you... (Nếu tôi là bạn...).

5. Been là loại từ gì?

Been là Quá khứ phân từ (Past Participle - hay còn gọi là V3) của động từ To be. Nó thường xuất hiện trong các thì hoàn thành (đi sau Have/Has/Had).

Ví dụ:

  • I have been to Japan. (Tôi đã từng đến Nhật Bản - Hiện tại hoàn thành).

  • She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

Vậy là PREP đã cung cấp những kiến thức rất chi tiết để bạn nắm rõ về cấu trúc động từ To Be từ cơ bản đến nâng cao. Hãy đọc thật kỹ lý thuyết cùng với việc làm bài tập vận dụng để nắm thật chắc kiến thức này nhé. 

PREP hy vọng được đồng hành cùng các bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh cũng như các kỳ thi như IELTS, TOEIC.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.

Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HN: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HCM: 288 Pasteur, Phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh 

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.

Hotline: 0931 42 8899.

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect