Tìm kiếm bài viết học tập

Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết

Đối với những người học và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình trau dồi kiến thức cũng như ghi nhớ từ vựng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết của từng bộ thủ.

214 bộ thủ

 214 bộ thủ tiếng Trung

I. Bộ thủ là gì?

Bộ thủ tiếng Trung - 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.Trong nhiều chữ Hán, từ 214 bộ thủ, ta có thể suy đoán được sơ lược về ý nghĩa của từ và cả cách đọc chữ đó. Vì vậy, việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.

214 bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung

Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.

Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.

II. Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung

1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc cho việc học Hán ngữ, cụ thể:

  •  
    • Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
  •  
    • Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.)
  •  
    • Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng.

2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:

  •  
    • Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là "nhìn".
    • Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.

Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.

III. Thứ tự và vị trí của các bộ thủ

Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ, cụ thể:

Vị trí 214 bộ thủBộ thủ
Bên trái

Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ : 

  • 田 (Điền)
  • 各 (Các). 

Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).

Bên phải

Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ :

  •  月 (Nguyệt)
  •  其 (Kỳ)

Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).

Bên trên
  • 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển).
  • 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền)  và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực).
Bên dưới

Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ :

  •  心 (Tâm)
  • 士 (Sĩ)

Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).

Trên và dưới

Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:

  • 二 (Nhị)
  • 日 (Nhật)

Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).

Giữa 

Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:

  • 日 (Nhật)
  •  尺 (Xích) ở trên 
  • 一 (Nhất) ở dưới

Trong đó, bộ  尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.

Góc trên bên trái

Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ :

  • 戸 (Hộ)
  • 方 (Phương)

Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).

Góc trên bên phải

Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ :

  • 弋 (Dặc)
  •  工 (Công)

Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).

Góc dưới bên trái

Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ:

  • 走 (Tẩu)
  • 己 (kỷ)

Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).

Đóng khung

Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ:

  • 囗 (Vi)
  • 玉 (Ngọc)

Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).

Khung mở bên dưới

Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ : 

  • 門 (Môn)
  • 日 (Nhật)

Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).

Khung mở bên trên

Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ :

  • 凵 (Khảm) 
  •  土 (Thổ)

Trong đó bộ  土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).

Khung mở bên phải

Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ :

  • 匚 (Phương)
  • 矢 (Thỉ)

Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).

Trái và phải

Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ:

  • 行 (Hàng/Hành)
  •  圭 (Khuê)

Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ  圭 (Khuê).

Đan xen

Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ :

  • 人 (nhân)
  • 土 (thổ)

Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ). 

噩 (ngạc) gồm có hai bộ:

  • bốn 口 (khẩu) 
  • 王 (vương)

Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).

IV. Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết

1. Bộ 1 nét

STT214 Bộ thủ /PinyinTên bộ/Nghĩa    Ảnh động
1

Nhất: Số một, thứ nhất
2

gǔn

Cổn: Nét sổbộ cổn
3

zhǔ

Chủ: Nét chấm
4

丿

piě

Phiệt: Nét phẩybo-phiet-丿.gif
5

Ất: Ất, vị trí thứ 2 trong thiên can
6

jué

Quyết: Cái móc, nét sổ móc

2. Bộ 2 nét

STT214 Bộ thủ/PinyinTên bộ/Nghĩa Ảnh động
7

èr

Nhị: Số hai
8

tóu

Đầu: Đầubo-dau-tou.gif
9

人 (亻) 

rén

Nhân: Người
10

ér

Nhi: Trẻ con
11

Nhập: Vào, thâm nhập
12

Bát: Số tám
13

冂 

jiōng

Quynh: Vùng biên giới, hoang địa
14

Mịch: Khăn quàng
15

bīng

Băng: Băng, nước đá
16

Kỷ: Ghế dựa
17

kǎn

Khảm: Há miệng
18

刀 (刂)

dāo

Đao: Con dao, cây đao
19

Lực: Sức mạnh
20

bāo

Bao: Bao bọc
21

Chủy: Cái thìa
22

fāng

Phương: Tủ đựng hình vuông
23

Hễ: Che đậy, giấu diếm
24

shí

Thập: Số mười
25

Bốc: Xem bói
26

jié

Tiết: Đốt tre
27

chǎng

Hán: Sườn núi, vách đá
28

Khư, tư: Riêng tư
29

yòu

Hựu: Lại, một lần nữa

3. Bộ 3 nét

STT214 Bộ thủ/ Pinyin Tên bộ & Nghĩa    Ảnh động
30

kǒu

Khẩu: Cái Miệng
31

wéi

Vi: Vây quanh
32

Thổ: Đất
33

shì

Sĩ: Kẻ sĩ
34

zhǐ

Truy: Đến từ phía sauBộ Truy
35

sūi

Tuy: Đi chậm
36

Tịch: Đêm tối
37

Đại: To lớn
38

Nữ: Nữ giới
39

Tử: Con 
40

mián

Miên: Mái nhà
41

cùn

Thốn: “Tấc”

(Đo chiều dài)

42

xiǎo

Tiểu: Nhỏ bé
43

yóu

Uông: Yếu đuối
44

shī

Thi: Xác chết
45

cǎo

Triệt: Mầm non
46

shān

Sơn: Núi
47

chuān

Xuyên: Sông
48

gōng

Công: Công việc, người thợ
49

Kỷ: Bản thân
50

jīn

Cân: Cái khăn
51

gān

Can: Làm, can dự
52

yāo

Yêu: Nhỏ nhắn
53

广

guǎng

Nghiễm: Mái nhà
54

yǐn

Dẫn: Bước dài 
55

gǒng

Củng: Chắp tay
56

Dặc: Bắn, chiếm lấy
57

gōng

Cung: Cái cung
58

Ký: Đầu con nhím
59

shān

Sam: Lông, tóc dài
60

chì

Xích: Bước chân trái

4. Bộ  4 nét

STT214 bộ thủ/PinyinTên bộ/Nghĩa    Ảnh động
61

心(忄)

xīn

Tâm: Trái tim, tâm trí
62

Qua: Cây qua (một loại binh khí dài)
63

Hộ: Cửa một cánh
64

手 (扌)

shǒu

Thủ: Tay
65

zhī

Chi: Cành cây
66

攴 (攵)

Phộc: Đánh khẽ
67

wén

Văn: Văn chươngBộ Văn 文
68

dōu

Đấu: Cái đấu để dong
69

jīn

Cân: Cái rìu
70

fāng

Phương: Hình vuông
71

Vô: Không
72

Nhật: Ngày, mặt trời
73

yuē

Viết: Nói
74

yuè

Nguyệt: Tháng, mặt trăng
75

Mộc: Gỗ, cây
76

qiàn

Khiếm: Khiếm khuyết
77

zhǐ

Chỉ: Dừng lại
78

dǎi

Đãi: Xấu xa
79

shū

thù/Cái gậy, binh khí dài
80

Vô: Chớ, đừng
81

Tỉ: So sánh
82

máo

Mao: Lông
83

shì

Thị: Họ 
84

Khí: Hơi nước, hơi thở
85

水(氵)

shǔi

Nước: Nước
86

火(灬)

huǒ

Hỏa: LửaBộ Hỏa 火
87

zhǎo

Trảo: Móng vuốt
88

Phụ: Cha
89

yáo

Hào: Hào âm, hào dương
90

qiáng

Tường: Mảnh gỗ, cái giường
91

piàn

Phiến: Mảnh, tấm, miếng
92

Nha: Răng
93

牛( 牜)

níu

Ngưu: Trâu, bò
94

犬(犭)

quǎn

Khuyển: Con chó

5. Bộ 5 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
95

xuán

Huyền: Huyền bí
96

Ngọc: Đá quý, ngọc
97

guā

Qua: Quả dưa
98

Ngõa: Ngói
99

gān

Cam: Ngọt
100

shēng

Sinh: Sinh đẻ, sinh sống
101

yòng

Dụng: Dùng
102

tián

Điền: Ruộng
103

疋(匹)

Thất: Đơn vị đo chiều dài
104

Nạch: Bệnh tật
105

Bát: Gạt ngược lại, trở lại
106

bái

Bạch: Màu trắng
107

Bì: Da
108

mǐn

Mãnh: Bát đĩa
109

Mục: Mắt
110

máo

Mâu: Cây giáo
111

shǐ

Thỉ: Mũi tên
112

shí

Thạch: Đá
113

示(礻)

shì

thị (kỳ): Chỉ thị
114

róu

Nhựu: Vết chân
115

Hòa: Cây lúa
116

xué

Huyệt: Hang lỗ
117

Lập: Đứng, thành lập

6. Bộ 6 nét

STT214 Bộ thủ/ PinyinTên bộ/Nghĩa    Ảnh động
118

竹’

zhú

Trúc: Tre, trúc
119

Mễ: Gạo
120

糸(糹–纟)

Mịch: Sợi tơ nhỏ
121

fǒu

Phẫu: Đồ sành
122

网(罒– 罓)

wǎng

Võng: Cái lưới
123

yáng

Dương: Con dê
124

Vũ: Lông vũ
125

lǎo

Lão: Già
126

ér

Nhi: Mà, và
127

lěi

Lỗi: Cái cày
128

ěr

Nhĩ: tai, lỗ tai
129

Duật: Cây bút
130

ròu

Nhục: Thịt
131

chén

Thần: Bầy tôi
132

Tự: Bản thân
133

zhì

Chí: Đến
134

jiù

Cữu: Cái cối
135

shé

Thiệt: Cái lưỡi
136

chuǎn

Suyễn: Sai lầm
137

zhōu

Chu: Cái thuyền
138

gèn

Cấn: Quẻ Cấn
139

Sắc: Màu, nữ sắc, dáng vẻ
140

艸(艹)

cǎo

Thảo: Cỏ
141

Hổ: Vằn vện
142

chóng

Trùng: Sâu bọ
143

xuè

Huyết: Máu
144

xíng

Hành: Đi, thi hành
145

衣(衤)

Y: Áo
146

Á: Che đậy, úp lên

7. Bộ thủ 7 nét

STT214 bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
147

見( 见)

jiàn

Kiến: Trông thấy
148

jué

Giác: Góc, sừng thú
149

言(讠)

yán

Ngôn: Nói
150

Cốc: Hang
151

dòu

Đậu: Hạt đậu
152

shǐ

Thỉ: Con heo, con lợn
153

zhì

Trãi: Loài sâu không chân
154

貝(贝)

bèi

Bối: Vật báu
155

chì

Xích: Màu đỏ
156

zǒu

Tẩu: Đi,chạy
157

Thất: Chân, đầy đủ
158

shēn

Thân: Thân thể
159

車(车)

chē

Xa: Chiếc xe
160

xīn

Tân: Vất vả, cay đắng
161

chén

Thần: Thìn (chi thứ 5 trong 12 chi)
162

辵(辶 )

chuò

Sước: Bước đi
163

邑(阝)

Ấp: Vùng đất
164

yǒu

Dậu: Gà
165

biàn

Biện: Phân biệt
166

Lí: Dặm, làng

8. Bộ 8 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
167

jīn

Kim: Kim loại, vàng
168

長(镸– 长)

cháng

Trường: Dài
169

門(门)

mén

Môn: Cửa
170

阜(阝)

Phụ: Đống đất, gò đất
171

dài

Đãi: Kịp, đến kịp
172

zhuī

Chuy, truy: Chim đuôi ngắn
173

Vũ: Mưa
174

青(靑)

qīng

Thanh: Màu xanh
175

fēi

Phi: Không

9. Bộ 9 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
176

面( 靣)

miàn

Diện: Mặt
177

Cách: Cải cách
178

韋(韦)

wéi

Vĩ: Da thuộc
179

jiǔ

Phỉ: Rau hẹ
180

yīn

Âm: Âm thanh
181

頁(页)

Hiệt: Trang giấy
182

風(凬–风)

fēng

Phong: Gió
183

飛(飞)

fēi

Phi: Bay
184

食( 飠–饣)

shí

Thực: Ăn
185

shǒu

Thủ: Đầu
186

xiāng

Hương: Mùi hương

10. Bộ 10 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
187

馬( 马)

Mã: Con ngựa
188

Cốt: Xương
189

gāo

Cao: Cao
190

biāo

Bưu, tiêu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà
191

dòu

Đấu: Chiến đấu
192

chàng

Xưởng: Rượu nếp, bao đựng cung
193

Cách: Cái đỉnh
194

gǔi

Quỷ: Con quỷ

11. Bộ 11 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
195

魚( 鱼)

Ngư: Con cá
196

鳥(鸟)

niǎo

Điểu: Con chim
197

Lỗ: Đất mặn
198

鹿

Lộc: Con huơu
199

麥(麦)

Mạch: Lúa mạch
200

Ma: Cây gai

12. Bộ 12 nét

STT214 Bộ thủ/pinyinTên bộ/Nghĩa    Ảnh động
201

huáng

Hoàng: Màu vàng
202

shǔ

Thử: Lúa nếp
203

hēi

Hắc: Màu đen
204

zhǐ

Chỉ: May áo

13. Bộ 13 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
205

mǐn

Mãnh: Con ếch
206

dǐng

Đỉnh: Cái đỉnh
207

Cổ: Cái trống
208

shǔ

Thử: Con chuột

14. Bộ 14 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
209

Tỵ: Cái mũi
210

齊(斉–齐)

Tề: Ngang bằng

15. Bộ 15 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
211

齒(歯 –齿)

chǐ

Xỉ: Răng

16. Bộ 16 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
212

龍(龙)

lóng

Long: Con rồng
213

龜(亀–龟)

guī

Quy: Con rùa

17. Bộ 17 nét

STT214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa    Ảnh động
214

yuè

Dược: Sáo 3 lỗ

Tải file 214 bộ thủ tại đây:

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG PDF

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG BẰNG HÌNH ẢNH PDF

V. Bật mí 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

Việc học 214 bộ thủ tiếng Hán sẽ bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc một cách thành thạo. Tuy nhiên, với những người chỉ có nhu cầu học tiếng Trung nền tảng, sơ cấp thì có thể học 50 bộ thường dùng dưới bảng sau:

STTBộ thủ/Phiên âmHán việtVí dụ
1人(亻)/rénNhân 他: Anh ấy
2刀(刂)/dāoĐao忍: Nhẫn nhịn
3力/lìLực力量: Sức mạnh
4口/kǒuKhẩu叫: Gọi
5囗/wéiVi周围: Chu vi
6土/tǔThổ坐: Ngồi
7大/dàĐại达: Đạt
8女/nǚNữ妈: Mẹ
9宀/miánMiên家: Nhà
10山/shānSơn山: Núi
11广/guǎngQuảng广: Rộng
12心 (忄)/xīnTâm愿: Nguyện
13彳/chìXích行: Thực hiện, làm
14日/rìNhật晴: Nắng
15手 (扌)/shǒuThủ指: Chỉ
16木/mùMộc杯: Cốc, ly
17水 (氵)/shǔiThủy (chấm thủy)海: Biển
18火(灬)/huǒHòa燃: Cháy
19牛( 牜)/níuNgưu牛: Con bò
20冫/bīngBăng冰: Băng
21勹/bāoBao包: Ôm
22犬 (犭)/quảnKhuyển狗: Chó
23玉/yùNgọc国: Đất nước
24田/tiánĐiền男: Nam
25又/yòuHựu又: Lại (lần nữa)
26目/mùMục看: Nhìn, xem
27石/shíThạch碎: Vỡ 
28十/ShíThập十三: Mười ba
29竹/zhúTrúc第: Thứ (số thứ tự)
30米/mǐMễ数: Số
31糸 (糹-纟)/mìMịch系统: Hệ thống
32肉/ròuNhục肉: Thịt
33艸 (艹)/cǎoThảo花: Hoa 
34虫/chóngTrùng昆虫: Côn trùng
35衣 (衤)/yīY衬衫: Áo somi
36言 (讠)/yánNgôn语言: Ngôn ngữ
37贝/bèiBối宝贝: Bảo bối
38足/zúTúc足球: Bóng đá
39车/chēXa汽车: Xe hơi
40立/lìLập位: Vị (ngài)
41入/rùvào进入: Đi vào
42金(钅)/jīnKim钱: Tiền
43门/ménMôn们: Chúng (chỉ người)
44几/jīKỉ机会: Cơ hội
45雨/yǔ雪: Tuyết
46小/xiǎoTiểu秒: Giây
47文/wénVăn纹: (hoa) văn
48马/mǎ斑马: Ngựa vằn
49鱼/yúNgư海鲜: Hải sản
50鸟/niǎoĐiểu鸡: Con chim

VI. Phân biệt khái niệm bộ thủ và bộ (thiên bàng)

Có rất nhiều người học tiếng Trung nhầm lẫn "bộ" và "bộ thủ" cùng một khái niệm. Tuy nhiên, cách hiểu này không đúng mặc dù bộ và bộ thủ có mối liên quan mật thiết với nhau nhưng lại là hai khái niệm khác nhau. 

Bộ (thiên bàng) là bộ phận cấu thành chữ hợp thể. Ở thời kỳ cổ đại, người ta gọi phần bên trái của các chữ hợp thể có kết cấu trái phải là “thiên”, phần bên trong gọi là "bàng". Kết cấu này tạo nên tên gọi của các bộ phận cấu tạo nên chữ hợp thể ngày nay gọi là thiên bàng (bộ). 

Bộ thủ chính là trung tâm của các bộ và là những bộ mang tính chất có thể phân loại hình dạng chữ. Khái niệm này được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu biên tập chữ và được xây dựng dựa trên nền tảng kết cấu chữ Hán.

Lưu ý: Phần lớn chữ Hán là chữ hợp thể, dùng đẻ chỉ những chữ có hai hoặc nhiều hơn hai đơn vị cấu thành và những đơn vị đó được gọi là bộ (thiên bàng).

Ví dụ: 

  • Chữ 明 được tạo thành bởi bộ 日 và bộ 月.
  • Chữ 字 được tạo thành bởi bộ 宀 và bộ 子.

V. Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ nhanh thuộc nhớ lâu

Có rất nhiều phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung đơn giản hiệu quả, giúp ghi nhớ lâu. Sau đây, Prep sẽ bật mí những cách học các bộ thủ trong tiếng Trung phù hợp nhất bạn có thể tham khảo!

1. Luyện viết chữ Hán hằng ngày

Trong tiếng Trung có khoảng hơn 50 nghìn từ. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải biết tất cả bởi vì ngay cả những người bản địa Trung Quốc cũng không thể biết hết được. Rất nhiều từ lặp lại ở tiếng Trung. Như vậy, chỉ cần nhớ khoảng 500 từ thông dụng là bạn đã có thể sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, hãy cố gắng học những từ cơ bản theo chủ đề và luyện viết chúng hằng ngày.

Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ
Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ

Với các bộ thủ thông dụng thì bạn có thể học những từ liên quan đến bộ thủ đó và suy ra ý nghĩa. Sau đó, bạn hãy cố gắng luyện viết chúng để ghi nhớ.

2. Học theo phương pháp chiết tự

Chiết tự là phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung mang đến hiệu quả cao, ghi nhớ chữ nhanh. Lấy ví dụ về cách học này để bạn dễ hình dung:

  • Ví dụ 1: Chữ 安 (Ān): an toàn, an tâm, an nhiên. Chữ này được ghép bởi các bộ thủ sau:
    • Ở trên là bộ Miên 宀 , có nghĩa là mái nhà, mái đậy.
    • Ở dưới là bộ Nữ 女, có nghĩa là người phụ nữ, con gái ➡ Khi người phụ nữ đứng dưới mái nhà thì sẽ rất an toàn.

Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ
Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ

  • Ví dụ 2: Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới, đàn ông. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Ở trên là bộ Điền 田, có nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng
    • Ở dưới là bộ Lực 力, có nghĩa là sức mạnh, khỏe mạnh ➡ Người dùng lực để “nâng” ruộng đất lên vai là người đàn ông khỏe mạnh
  • Ví dụ 3: Chữ “休“ nghĩa là Hưu: nghỉ ngơi, về hưu. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Bộ Nhân 人, có nghĩa là người
    • Bộ Mộc 木, có nghĩa là gốc cây ➡ Con người khi lao động mệt nhọc sẽ ngồi nghỉ ở gốc cây.

Ví dụ về cách học 214 bộ thủ
Ví dụ về cách học 214 bộ thủ

3. Cố gắng ghi nhớ thật kỹ chữ tượng hình

Trong tiếng Hán sẽ có rất nhiều chữ được mô phỏng theo hình dáng của sự vật (chữ tượng hình). Đó có thể là những hình vẽ hay kiểu phác thảo gần giống với vật mà ta có thể quan sát bằng mắt như mặt trăng, con mắt, mặt trời,... Chữ tượng hình Trung Quốc nằm ở dạng chữ độc thể. Nó cũng có thể là những bộ chữ tạo ra trực quan sinh động cho người học. Chữ hội ý và chữ tượng hình là loại chữ thể hiện được lối tư duy trí tuệ của người xưa. Lấy ví dụ:

  •  
    • Bộ Mộc “木” có nghĩa là cây, khi hai bộ Mộc 木 đứng cạnh nhau sẽ tạo thành chữ 林 (rừng).
    • Chữ 好 có nghĩa là tốt được ghép từ chữ Nữ “女”và chữ Tử “子, ám chỉ việc người phụ nữ sinh được con là việc tốt rồi.

Học 214 bộ thủ bằng cách ghi nhớ chữ tượng hình
Học 214 bộ thủ bằng cách ghi nhớ chữ tượng hình

Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể áp dụng để ghi nhớ chữ tượng hình tiếng Trung nhanh, mang đến hiệu quả cao.

Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ chữ Hán. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học chữ Hán và ghi nhớ từ vựng một cách nhanh nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment dưới đây để được Prep giải đáp chi tiết nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự