Viết chữ Hán là trở ngại lớn nhất đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Tuy nhiên, nếu như bạn nắm rõ ý nghĩa và cách dùng các bộ thủ thì việc học sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Với những người mới bắt đầu học Hán ngữ thì đừng quá cố gắng nhớ hết 214 bộ thủ mà hãy bắt đầu với 50 bộ thủ thường dùng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn phương pháp thuộc lòng các bộ thủ tiếng Trung chỉ trong vài ngày!
50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
I. Bộ thủ tiếng Trung là gì? Bộ thủ tiếng Trung - 部首 /Bù shǒu/, là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, được dùng để tạo nên một chữ Hán hoặc chữ Nôm có nghĩa trong phạm vi ô vuông cố định. Thông qua bộ thủ, bạn có thể tra cứu chữ Hán dễ dàng hơn. Một chữ Hán có thể tạo bởi từ một hoặc nhiều bộ thủ. Bởi vậy, việc học bộ thủ chữ Hán khá quan trọng đối với người học tiếng Trung.
II. Tổng quan về chiết tự qua bộ thủ Hán ngữ gồm có 214 bộ thủ và mỗi bộ đều mang một ý nghĩa riêng. Việc học và ghi nhớ các bộ thủ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, giúp bạn có thể tra cứu từ điển, viết chữ và làm các công việc liên quan đến nghiên cứu ngôn ngữ, dịch thuật,...
Chiết tự 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung chủ yếu là các chữ tượng hình và được sử dụng làm bộ phận biểu nghĩa, một phần nhỏ sẽ được dùng để biểu âm. Chính vì vậy, bạn có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán ý nghĩ từ vựng và âm đọc.
Ví dụ về chiết tự qua bộ thủ biểu nghĩa Ví dụ về chiết tự qua bộ thủ biểu âm Các từ vựng tiếng Trung có bộ thuỷ (水) thường liên quan đến nước, sông, hồ, suối,... như 江 (sông), 海 (biển),… Các từ vựng tiếng Hán sử dụng bộ Mộc (木) thường liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 (cây),林 (rừng),桥 (cây cầu)… Những từ vựng tiếng Trung sử dụng bộ 青 (Thanh) như 清(thông thoáng), 请 (thỉnh cầu, xin), 情 (sự yêu mến), 晴(thông thoáng) đều mang cùng thanh mẫu , vận mẫu “qing”, chỉ có sự khác nhau về thanh điệu mà thôi. Những từ vựng tiếng Hán sử dụng bộ 生(sinh) như 牲 (hy sinh), 笙 (thịnh), 栍 (sanh, cây sanh), 泩 (nước dâng), 苼 (cần sa), 狌 (các) đều có cách đọc giống nhau là shēng, nhưng khác nhau về ý nghĩa..
III. Tại sao lại là 50 mà không phải là 214 bộ thủ? Hiện nay, chữ Hán đã được giản thể hoá đi nhiều nên về mặt ý nghĩa sẽ không đầy đủ như chữ phồn thể. Bởi vậy 50 bộ thủ thường dùng ra đời giữ lại các bộ thủ quan trọng để biểu nghĩa hoặc biểu âm. Việc học bộ thủ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, giúp cho chúng ta có thể viết, tra cứu từ điển và làm các công việc liên quan đến dịch thuật.
50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
Trong 214 bộ thủ thì bộ thủ ít nét nhất là 1 và nhiều nét nhất là 17. Tuy nhiên, các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất đều thuộc 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung. Do đó, đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ Trung Quốc thì nên bắt đầu với 50 bộ thủ. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với mặt chữ và học từ vựng một cách dễ dàng. Trong khi học từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến bộ thủ cũng như ghi nhớ cách dùng, dần dần bạn sẽ có thể học sang nhiều bộ thủ khác.
IV. Tổng hợp 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung & cách viết Theo một con số thống kê, trong khoảng 3000 chữ Hán thông dụng thì có khoảng hơn 50 bộ thủ thường dùng. Dưới đây là chia sẻ chi tiết và hướng dẫn cách viết 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung:
Bộ thủ/ Phiên âm/ Hán Việt Ý nghĩa Cách viết Ví dụ 1 人 (亻) - bộ 9
rén
Nhân (nhân đứng)
người 他/tā/: anh ấy 化 /huà/: biến hóa, thay đổi. 休 /xiū/ ngừng, nghỉ 2 刀 (刂) - bộ 18
dāo
Đao
con dao, cây đao 剪/jiǎn/: cắt, xén 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 兔/tù/: con thỏ 3 力 - bộ 19
lì
Lực
sức mạnh 边/biān/: bên cạnh 办/bàn/: xử lý, lo liệu 务/wù/: sự việc 4 口 - bộ 30
kǒu
Khẩu
cái miệng 吐 /tù/: nôn 句 /jù): câu, cú 右 /yòu/: bên phải 叫 /jiào/: gọi, kêu 5 囗 - bộ 31
wéi
Vi
vây quanh 团/tuán/: đoàn 困 /kùn/: buồn ngủ 四 /sì/ : 4 6 土 - bộ 32
tǔ
Thổ
đất 坐 /zuò/ : ngồi 圣 /shèng/: thánh 在 /zài/: ở,tại,… 7 大 - bộ 37
dà
Đại
to lớn
太/tài/: Thái 夬/guài/: Quái 8 女 - bộ 38
nǚ
Nữ
nữ giới 妈/māma/: Mẹ 姐姐/jiějie/: chị gái 妹妹/mèimei/: em gái 9 宀 - bộ 40
mián
Miên
mái che, mái hiên 家/jiā/: Nhà 按 /àn/: an toàn 10 山 - bộ 46
shān
Sơn
núi non 山/sān/: Núi 官/guān/: quan 家 /jiā/: nhà 寄 /jì/ : gửi 11 巾 - bộ 50
jīn
Cân
Quảng
帅 /shuài/: soái, đẹp trai 师 /shī/: thầy 币 /bì/: tiền tệ 12 广 - bộ 53
yǎn/guǎng
Nghiễm/ quảng
mái nhà lớn 库 /kù/: kho 庙/miào/: đền, miếu 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm 13 彳 - bộ 60
chì
Xích
bước chân trái 行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động 14 心 (忄) - bộ 61
xīn
Tâm (tâm đứng)
tim, tâm trí, tấm lòng 忘/wàng/: quên 愁/chóu/: sầu lo 想/xiǎng/: nghĩ, nhớ 15 手 (扌) - bộ 64
shǒu
Thủ (tài gảy)
tay 16 攴 (攵) - bộ 66
pù
Phộc
đánh khẽ 政 /zhèng/: chính trị 教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo 数 /shǔ/: đếm 17 日 - bộ 72
rì
Nhật
ngày, mặt trời 旧 /jiù/:cũ 早 /zǎo/: sớm 明 /míng/: minh 是 /shì/: là, phải 18 木 - bộ 75
mù
Mộc
gỗ, cây cối
本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách 树 /shù/: cây 机 /jī/: cơ, máy móc 杀 /shā/: giết 19 水 (氵) - bộ 85
shuǐ
Thủy (ba chấm thuỷ)
nước 冰 /bīng/: băng 海 /hǎi/: biển 湖 /hú/: hồ 20 火 (灬) - bộ 86
huǒ
Hỏa (bốn chấm hoả)
lửa 炒 /chǎo/: xào 灯 /dēng/: đèn 烫 /tàng/: nóng, bỏng 灾 /zāi/: tai nạn, tai ương 21 牛 (牜) - bộ 93
níu
Ngưu
trâu 牧/mù/: Mục 牲/shēng/: Sinh 牴/dǐ/: Để 22 犬 (犭) - bộ 94
quản
Khuyển
con chó 狗/gǒu/: Cẩu 狐/hú/: Hồ 哭/kū/: khóc 23 玉 - bộ 96
yù
Ngọc
đá quý, ngọc 国/ guó/: Đất nước 宝石/bǎoshí/: Đá quý 24 田 - bộ 102
tián
Điền
ruộng 电 /diàn/ điện 男 /nán/: nam 画 /huà/: vẽ 25 疒 - bộ 104
nǐ
Nạch
bệnh tật 病/bìng/: bệnh tật 痰/tán/: đàm, đờm 26 目 - bộ 109
mù
Mục
mắt 看 /kàn/: nhìn 眉 /méi/: lông mày 省 /shěng/: tỉnh thành 27 石 - bộ 112
shí
Thạch
đá 破 /pò/: phá 碰 /pèng/: đụng, va, chạm 碗 /wǎn/: bát 28 禾 - bộ 115
hé
Hòa
lúa 私 /sī/: tư, riêng tư 稳 /wěn/: ổn định 稿 /gǎo/: bản thảo 种 /zhǒng/: chủng loại 稻草/dào cǎo/:rơm rạ 29 竹 - bộ 118
zhú
Trúc
tre, trúc 笔 /bǐ/ : bút 笑 /xiào/: cười 笨 /bèn/: ngốc, đần 30 米 - bộ 119
mǐ
Mễ
gạo 将来/jiānglái/: tương lai 数 /shù/:số 31 糸 (糹-纟) - bộ 120
mì
Mịch
sợi tơ nhỏ 糺/jiū/: quân đội 糿/Yòu/: gạo nếp 32 肉 - bộ 130
ròu
Nhục
thịt 肉慾/ròuyù/: dục vọng 肉刑/ròuxíng/: hình phạt 33 艸 (艹) - bộ 140
cǎo
Thảo
cỏ 草 /cǎo/: cỏ 茶 /chá/: trà 节 /jié/: tiết, lễ 苦 /kǔ/: đắng 34 虫 - bộ 142
chóng
Trùng
sâu bọ 虾 /xiā/: tôm 蛇 /shé/ : rắn 蚊 /wén/ : muỗi 35 衣 (衤) - bộ 145
yī
Y
y phục, quần áo 滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút 袋 /dài/: túi, bao 装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 36 言 (讠) - bộ 149
yán
Ngôn
nói 诗 /shī/: thơ 谁 /shuí/: ai, người nào 请 /qǐng/: mời 课 /kè/: bài , tiết 37 貝 (贝) - bộ 154
bèi
Bối
vật báu 货 /huò/: hàng 贵 /guì/ : quý, đắt 贴 /tiē/ : dán 费 /fèi/: phí 38 足 - bộ 157
zú
Túc
chân, đầy đủ 踢 /tī/: đá 跑 /pǎo/: chạy 跟 /gēn/: cùng, với 跪 /guì/: quỳ 39 車 (车) - bộ 159
chē
Xa
chiếc xe 自行车 /zìxíngchē/: xe đạp 电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện 40 辵 (辶) - bộ 162
chuò
Quai xước
chợt đi chợt dừng 边 /biān/: bên 过 /guò/ : qua 这 /zhè/: đây 达 /dá/: đạt 41 邑 (阝) - bộ 163
yì
Ấp
vùng đất 扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau 邕 /yōng/: Ung Giang 42 金 (钅) - bộ 167
jīn
Kim
kim loại; vàng 铜 /tóng/: đồng 钱 /qián/ : tiền 铅 /qiān/: chì 锁 /suǒ/: khóa 43 門 (门) - bộ 169
mén
Môn
cửa hai cánh
问 /wèn/: hỏi 闭 /bì/: đóng, nhắm 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 44 阜 (阝) - bộ 170
fù
Phụ
đống đất, gò đất 陧/ niè/: bấp bênh 险/xiǎn/: nguy hiểm 院/yuàn/:viện 隔/gé/:cách 45 雨 - bộ 173
yǔ
Vũ
mưa 雪 /xuě/: tuyết 雷 /léi/: lôi, sét 零 /líng/: số không 雾 /wù/: sương mù 46 頁 (页) - bộ 181
yè
Hiệt
đầu; trang giấy 顶 /dǐng/:đỉnh 顺 /shùn/: thuận 顿 /dùn/: ngừng 题 /tí/: đề, câu hỏi 47 食 (飠-饣) - bộ 184
shí
Thực
ăn 饼 /bǐng/: bánh 饭 /fàn/: cơm 饿 /è/: đói 48 馬 (马) - bộ 187
mǎ
Mã
con ngựa 妈 /mā/: mẹ 骂 /mà/: mắng, chửi 骑 /qí/: đi, cưỡi 49 魚 (鱼) - bộ 195
yú
Ngư
con cá 鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp 魸/piàn/: cá mèo 50 鳥 (鸟) - bộ 196
niǎo
Điểu
con chim
Để thuận tiện hơn trong quá trình ghi nhớ 50 bộ thủ tiếng Trung, bạn có thể download file PDF dưới đây để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà:
DOWNLOAD 50 BỘ THỦ THƯỜNG DÙNG PDF
V. Cách thuộc 50 bộ thủ thường dùng nhanh chóng Thực ra, học và ghi nhớ 50 bộ thủ chữ Hán thường dùng mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích khi học tiếng Hán. Vậy làm thế nào để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung? Sau đây, Prep sẽ bật mí cho bạn các phương pháp ghi nhớ sau đây:
1. Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua hình ảnh Bởi vì tiếng Trung là chữ tượng hình nên việc học các từ vựng thông qua hình ảnh tương quan với chữ được rất nhiều người áp dụng. Do đó, áp dụng cách học 50 bộ thủ thường dùng thông qua hình ảnh sẽ giúp cho người học ghi nhớ được nhanh và lâu hơn. Ví dụ:
Khi học bộ 木 - mộc, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh cái cây 🌲. Khi học bộ 水 - thủy, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh giọt nước 🌊. Khi học bộ 金 - kim, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh kim loại, vàng bạc 🥇. Khi học bộ 火 - hỏa, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh ngọn lửa 🔥.
Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua hình ảnh
2. Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua chiết tự chữ Hán Cách nhớ 50 bộ thủ thường dùng mà rất nhiều người áp dụng đó là học qua chiết tự. Phương pháp học này mang tính hiệu quả cao trong việc học chữ Hán.
Chiết tự nảy sinh dựa trên nhận thức của chúng ta về chữ tượng hình, các bố trí các bộ thủ, cách ghép các bộ và các phần của chữ. Chiết tự cũng là sự vận dụng phân tích chữ Hán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua chiết tự chữ Hán
Ví dụ 1: 家 /jiā/ – nhà. Chữ này gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thủ (豕 con lợn), ý nghĩa: trên người sống dưới lợn ở tạo ra nhà.
Ví dụ 2: 房间 /fángjiān/ – phòng.
房: Bộ hộ (户 hộ gia đình) + phương (方 phương hướng). Căn phòng của các hộ gia đình ở tứ phương. 间 Gian: Phòng có cửa (门) và ánh sáng (日) chiếu vào. 3. Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua phần mềm Bên cạnh việc học theo các phương pháp truyền thống thì chúng ta có thể học chiết tự bộ thủ chữ Hán bằng hình thức online để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng. Hiện nay có rất nhiều phần mềm ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung của tất cả mọi người. Bạn có thể tham khảo cách học online thông qua các app học tiếng Trung sau:
App học viết chữ Hán: Ứng dụng này cho phép người dùng tra cứu theo bộ thủ. Vì vậy, thông qua app, bạn có thể vừa học từ vừa ghi nhớ bộ thủ.App Từ điển chữ Hán : Đây là ứng dụng học tiếng Trung miễn phí. App này cho phép chúng ta có thể tra cứu tiếng Trung theo âm Hán việt, âm pinyin hay xem những từ ghép có chứa chữ Hán đó. Ứng dụng cũng trình bày cực kỳ chi tiết các bộ thủ, cách phát âm hay cách viết các nét của từ mà bạn đang tìm kiếm.HeyChinese: Đây là ứng dụng được đổi tên từ app 763 chiết tự tiếng Trung. App này được tích hợp từ điển dịch thuật nhanh và chính xác.Như vậy, Prep đã chia sẻ cho bạn đọc chi tiết về 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn có thể học tốt Hán ngữ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy comment dưới bài viết này để chúng tôi giải đáp cho bạn nhé!