Tìm kiếm bài viết học tập
Thanh mẫu tiếng Trung là gì? 21 thanh mẫu trong tiếng Trung
Thanh mẫu tiếng Trung
I. Thanh mẫu là gì?
Thanh mẫu tiếng Trung chính là phần phụ âm mở đầu của một âm tiết. Tiếng Trung có bao nhiêu thanh mẫu? Tiếng Trung tổng cộng có 21 loại thanh mẫu, gồm có 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Thanh mẫu (phụ âm đầu) ghép với vận mẫu (vần) sẽ tạo nên một từ hoàn chỉnh.
II. Phân loại và cách đọc thanh mẫu trong tiếng Trung
Thanh mẫu trong tiếng Trung được chia làm 6 nhóm. Mỗi nhóm sẽ có cách đọc khác nhau, cụ thể:
1. Âm 2 môi + âm môi răng
Âm 2 môi: b, p, m, f | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
B | Đây là âm 2 môi, phát âm giống với âm “p” trong tiếng Việt nhưng không bật hơi. Khi phát âm, 2 môi khép lại và để hơi bật nhẹ ra. Đọc là “pua”. |
|
P | Đây là âm 2 môi, phiên âm gần giống với âm “p” trong tiếng Việt nhưng là âm bật hơi. Đọc là “pua”. |
|
M | Đây là âm 2 môi, phát âm gần giống với âm m. Khi phát âm, bạn cần khép 2 môi để luồng âm thanh đi theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung, phát âm là “mua”. |
|
F | Đây là âm môi + răng, phát âm giống âm “ph”. Khi phát âm, răng trên sẽ tiếp xúc với môi dưới, dây thanh không rung, đọc là “phua”. |
|
2. Âm đầu lưỡi
Âm đầu lưỡi: d, t, n, l | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
D | Đây là âm không bật hơi, phát âm giống âm “t” trong tiếng Việt. Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, đọc là “tưa”. |
|
T | Đây là âm bật hơi, đọc gần giống âm “th” trong tiếng Việt. Đọc là “thưa”. |
|
N | Đây là âm đầu lưỡi + âm mũi, đọc giống âm “n” trong tiếng Việt. Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung và luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài. Đọc là “nưa”. |
|
L | Đây là âm đầu lưỡi, đọc gần giống âm “l” trong tiếng Việt. Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung và luồng hơi theo lưỡi trước đẩy ra ngoài. Đọc là “lưa”. |
|
3. Âm gốc lưỡi
Âm gốc lưỡi g, k, h | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
G | Đây là âm không bật hơi, đọc gần giống với âm “c” trong tiếng Việt. Khi phát âm, dây thanh không rung và không bật hơi ra ngoài. Đọc là “cưa” |
|
K | Đây là âm bật hơi. Đọc gần giống với âm “k” trong tiếng Việt, đọc là “ kưa”. |
|
H | Đây là âm xát, đọc gần giống âm “kh” trong tiếng Việt. Đọc là “khưa” |
|
4. Âm mặt lưỡi
Âm mặt lưỡi j, q, x | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
J | Đây là âm không bật hơi, đoc gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. Khi phát âm, mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, đầu lưỡi hạ tự nhiên, luồng hơi ma sát giữ mặt lưỡi và ngạc cứng bật ra ngoài. Đọc là “chi”. |
|
Q | Đây là âm bật hơi, đọc gần giống với âm “ch” trong tiếng Việt. Đọc giống “chi” nhưng cần bật hơi rõ.. |
|
X | Đây là âm không bật hơi, đọc gần giống với âm “x” trong tiếng Việt. Khi phát âm, khuôn miệng kéo dài, dây thanh không rung. Luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy ra ngoài. Đọc là “xi”. |
|
5. Âm lưỡi trước
Âm lưỡi trước z, c, s, r | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
Z | Đây là âm không bật hơi, đọc như chữ tr và chữ d (nhưng thiên về chữ d nhiều hơn). Khi phát âm, bạn đưa lưỡi vào sau mặt răng trên, lưỡi thẳng và luồng hơi khoang miệng ma sát ra ngoài chứ không bật hơi. Khi phát âm đọc cùng âm “ư”. |
|
C | Đây là âm bật hơi. Âm đọc như chữ tr và x (nhưng thiên về chữ tr nhiều hơn, còn âm c trong tiếng Trung bật hơi. Khi phát âm đọc cùng âm “ư”. |
|
S | Đây là âm không bật hơi. m đọc s trong tiếng Việt. Đây là âm xát, đọc như “sư”. |
|
R | Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, đọc gần giống với âm r nhưng không rung kéo dài và uốn lưỡi. Đọc giống “rư”. |
|
6. Âm lưỡi sau
Nhóm âm đầu lưỡi sau | ||
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
Zh | Đây là âm không bật hơi, đọc như âm “tr” trong tiếng Việt. Khi phát âm, tròn môi và uốn lưỡi, nhưng không rung. Đọc giống “trư” nhưng uốn lưỡi. |
|
Ch | Đây là âm bật hơi, đọc gần giống với âm “ch”. Khi phát âm, tròn môi, uốn lưỡi nhưng bật hơi. Đọc giống “trư” nhưng uốn lưỡi và bật hơi. |
|
Sh | Đây là âm không bật hơi, đọc như âm “sh” trong tiếng Anh. Khi phát âm, môi tròn, uốn lưỡi. Đọc giống sh+ư. |
|
III. Khó khăn khi phát âm thanh mẫu tiếng Trung
Trong thực tế, rất nhiều người gặp khó khăn khi phát âm tiếng Trung bởi vì bảng chữ cái tiếng Trung có rất nhiều thanh mẫu đọc na ná nhau. Vậy đó là những khó khăn nào?
1. Phát âm z, c, s
Có rất nhiều người phát âm sai các thanh mẫu tiếng Trung như z, c, s vì 3 chữ này khá giống nhau. Khi đọc nhóm thanh mẫu này, thường bạn sẽ phải hất nhẹ đầu lưỡi ra. Để có thể khắc phục tình trạng đọc sai âm, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày bằng cách đá nhẹ lưỡi ở giữa hai hàm răng khép kín. Sau đó, bạn há miệng vừa phải để phát ra âm thanh.
2. Đọc sh, ch, zh trong tiếng Hán
Ngoài nhóm từ khó phát âm như z, c, s thì trong thanh mẫu tiếng Trung còn có nhóm sh, ch, zh cũng gây nên nhiều khó khăn cho người học tiếng Trung. Để phát âm đúng nhóm thanh mẫu này thì bạn cần uốn lưỡi lại và cố gắng đẩy hơi ra ngoài. Trong đó, âm “ch” phải là âm bật hơi mạnh nhất.
IV. Hướng dẫn cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung
Như đã nói ở trên, việc phát âm đúng thanh mẫu tiếng Trung đóng vai trò quan trọng giúp bạn phát âm tiếng Trung hay như người bản xứ. Dưới đây là một số cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung hiệu quả, cùng tham khảo nhé!
- Học qua thơ: Để giúp bạn luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung hiệu quả, Prep bật mí bài thơ tiếng Hán gồm đầy đủ 21 thanh mẫu tiếng Trung. Đây là hình thức học khá mới lạ nhưng lại mang đến hiệu quả cao. Hãy cùng nhau luyện tập bài thơ sau thôi nào!
采桑歌
Cǎi Sāng Gē
春日起每早,
Chūn rì qǐ měi zǎo,
采桑惊啼鸟。
Cǎi sāng jīng tí niǎo.
风过扑鼻香,
Fēng guò pū bí xiāng,
花开花落知多少。
Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.
- Nghe bài giảng trên Youtube: Ngoài ra, việc luyện nghe thường xuyên từ các video bài giảng Youtube sẽ giúp bạn học cách phát âm, ghi nhớ bảng vận mẫu, thanh mẫu tiếng Trung. Từ đó, bạn có thể bắt chước và thực hành theo. Cách học hiệu quả nhất đó là nên lắng nghe và luyện tập để có thể phát âm được chính xác.
- Xem game show: Khi đạt tới trình độ cao hơn, bạn có thể xem thêm các chương trình gameshow của Trung Quốc như: Trốn thoát khỏi mật thất, Happy Camp,... Nghe càng nhiều, bạn sẽ dễ dàng bắt chước tốc độ cũng như nhịp điệu của người bản xứ.
Như vậy, thông qua bài viết, Prep đã bật mí cho bạn kiến thức về cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung. Bạn có thể tham khảo để học kiến thức về phát âm và luyện tập hằng ngày để cải thiện phần phát âm.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.