Tìm kiếm bài viết học tập

Tìm hiểu, bàn luận về bộ Điền, chữ Điền trong tiếng Hán (田) chi tiết nhất!

Ẩn sau mỗi chữ Hán đều có một ý nghĩa riêng. Vậy, bạn đã biết chữ Điền trong tiếng Hán là gì, cách viết như thế nào chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết sau đây để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

Chữ Điền trong tiếng Hán

 Chữ Điền trong tiếng Hán

I. Chữ Điền trong tiếng Hán là gì?

Chữ Điền trong tiếng Hán là , phiên âm tián, mang nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng. Đây cũng là một trong những bộ thủ thông dụng , là bộ thứ 102, một trong 23 bộ có 5 nét mà bạn sẽ gặp rất nhiều khi học tiếng Trung.

Mô tả chữ Điền trong tiếng Hán
Mô tả chữ Điền trong tiếng Hán

Đặc biệt, nếu như bạn quan sát kỹ chữ 田 thì có thể nhận biết được đây là chữ Hán tượng hình (hình ảnh thửa ruộng được chia làm nhiều khoảng, mẫu khác nhau).

  • Âm Hán Việt: Điền
  • Tên gọi: bộ Điền
  • Vị trí bộ thủ: 120
  • Số nét: nằm trong bộ thủ 5 nét. Bao gồm: 丨フ一丨一
  • Mức độ sử dụng trong Hán ngữ cổ và tiếng Trung hiện đại: rất cao
  • Nghĩa tiếng việt được hiểu là: ruộng đất, ruộng nương
  • Cách viết: 田
cach-nho-bo-dien-trong-tieng-trung.jpg
Cách nhớ bộ Điền trong tiếng Trung

II. Cách viết chữ Điền trong tiếng Hán

Chữ Điền trong tiếng Hán 田 chỉ gồm có 4 nét 5 nét đơn giản. Nếu đã nắm vững quy tắc các nét cơ bản trong tiếng Trung thì có thể viết chữ 田 một cách dễ dàng. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách viết chữ Điền trong tiếng Hán siêu đơn giản nhé!

Hướng dẫn nhanhHướng dẫn nhanh cách viết chữ Điền trong tiếng Hán
Hướng dẫn chi tiếtHướng dẫn chi tiết cách viết chữ Điền trong tiếng Hán

III. Từ vựng có chứa chữ Điền trong tiếng Hán

Chữ Điền trong tiếng Hán có thể kết hợp với một số từ vựng khác tạo ra từ ghép mới có nghĩa. PREP cũng đã hệ thống lại đầy đủ dưới bảng sau:

1. Từ vựng có chứa bộ Điền

STTTừ vựng có chứa bộ ĐiềnPhiên âmDịch nghĩa
1jièGiới hạn, giới, ranh giới
2Nghĩ, suy nghĩ
3bèi
4liúLưu lại, để lại, giữ lại, ở lại
5Nhỏ, mảnh, tinh vi
6nánTrai, nam
7léiSấm
8
9huàVẽ, hoạ

2. Từ ghép có chứa chữ Điền

STTTừ vựng có chứa chữ Điền trong tiếng HánPhiên âmNghĩa
1田产tiánchǎnRuộng đất
2田亩tiánmǔĐồng ruộng, ruộng nương
3田园tiányuánNông thôn, điền viên
4田地tiándìRuộng đồng, ruộng nương
5田坎tiánkǎnBờ ruộng
6田埂tiángěngBờ ruộng, bờ mẫu
7田契tiánqìKhế ước
8田家tiánjiāNông dân
9田庄tiánzhuāngĐiền trang, đồn điền, nông thôn
10田猎tiánlièĐi săn
11田畈tiánfànRuộng nương, ruộng đồng
12田舍tiánshèRuộng đất và nhà cửa, nhà ở nông thôn
13田螺tiánluoỐc đồng, ốc nhồi, ốc bươu
14田赋tiánfùThuế ruộng
15田野tiányěĐồng ruộng, điền dã
16田间tiánjiānNgoài đồng, nông thôn
17田鼠tiánshǔChuột đồng

IV. Bài thơ về chữ Điền trong tiếng Hán

Bàn về chữ Điền trong tiếng Hán, tương truyền sứ thần Trung Hoa nọ đã đem một bài thơ ngụ ngôn sang nhân tài nước Nam. Nội dung bài thơ như sau:

Bài thơ chữ Điền 
Bài thơ chữ Điền

Hán Việt:

Lưỡng nhật bình đầu nhật,

Tứ sơn điên đảo sơn,

Lưỡng vương tranh nhất quốc,

Tứ khẩu tung hoành gian.

Dịch là:

Hai mặt trời bằng đầu,

Bốn trái núi điên đảo,

Hai vua tranh nhau một nước,

Bốn miệng ở trong khoảng dọc ngang.

Vua và các trạng nguyên trong triều không ai giải được ý nghĩa ẩn sau bài thơ là gì. Thế là có một viên quan đã tâu với vua cho mời Trạng nguyên Nguyễn Hiền đến để hỏi. Vì tuổi còn nhỏ nên vua đã cho ở nhà luyện thêm.

Khi các quan đến quê mời Nguyễn Hiền đang chơi với bạn về cung, trạng nguyên liền nói với các quan: “Trước đây vua nói ta còn bé chưa biết lễ nghĩa thì nay chính ông ấy cũng không biết lễ. Không ai đi mời Trạng nguyên về kinh lại không có lễ nghĩa”. Sau đó, quan về tâu lại với vua rồi đem xe ngựa đến đón về. Khi về đến kinh đô, trạng Hiền liền giải thích như sau:

  •  
    • Câu thứ nhất ý nói hai chữ Nhật 日 xếp ngang hàng nhau.
    • Câu thứ hai ý nói bốn chữ Sơn 山 xoay ngược xuôi.
    • Câu thứ ba ý nói hai chữ Vương 王 xếp chồng lên nhau.
    • Câu thứ tư ý nói bốn chữ Khẩu 口 xếp ngang dọc cạnh nhau.

➡ Cả bài thơ chỉ nói đến một chữ Điền 田 có nghĩa là ruộng đất.

Như vậy, PREP đã giải nghĩa chi tiết về chữ Điền trong tiếng Hán đầy đủ. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học và luyện thi tiếng Trung, để đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự