Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 12 theo từng Unit SGK mới

Bên cạnh kiến thức về từ vựng, thì ngữ pháp cũng đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình học lớp 12, đặc biệt sẽ được sử dụng rất nhiều trong bài thi tiếng Anh THPTQG. Trong bài viết này, PREP đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 theo từng Unit để các sĩ tử có thể nắm rõ cũng như luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập thực hành! Tìm hiểu nhé!

Ngữ pháp tiếng Anh 12
Ngữ pháp tiếng Anh 12

I. Ngữ pháp tiếng Anh 12 HK1 theo Unit kèm bài tập

Cùng PREP hệ thống lại ngữ pháp tiếng Anh 12 học kì 1 theo từng Unit chương trình Global Success nhé!

1. Unit 1: Life stories we admire

1.1. Lý thuyết

Ngữ pháp unit 1 lớp 12​ sẽ xoay quanh thì Quá khứ đơnQuá khứ tiếp diễn.

Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
 

Thì Quá khứ đơn (Past Simple)

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Định nghĩa

Dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động đã hoàn thành:

    • Ví dụ: She finished her report last night. (Cô ấy đã hoàn thành bản báo cáo của mình tối qua.)

  • Liệt kê một chuỗi các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ:

    • Ví dụ: He woke up, brushed his teeth, and went to school. (Anh ấy thức dậy, đánh răng, và đi đến trường.)

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định:

    • Ví dụ: At 8 p.m. yesterday, I was watching a movie with my family. (Vào 8 giờ tối hôm qua, tôi đang xem phim với gia đình.)

  • Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song, đồng thời trong quá khứ:

    • Ví dụ: While my mother was cooking dinner, my father was reading the newspaper. (Trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối, bố tôi đang đọc báo.)

Lưu ý: Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn có thể kết hợp với nhau, được dùng để kể chuyện.

  • Một hành động đang diễn ra (Past Continuous) thì một hành động khác xen vào (Past Simple):

    • Ví dụ: He was walking home when it suddenly started to rain. (Anh ấy đang đi bộ về nhà thì trời đột nhiên bắt đầu mưa.)

    • Ví dụ: The phone rang while we were having a meeting. (Điện thoại reo trong khi chúng tôi đang họp.)

1.2. Bài tập

Cùng luyện tập các bài tập ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 1 dưới đây nhé!

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. My brother _______ his homework when I got home.
    A. did
    B. was doing
    C. has done
    D. would do

  2. She _______ a terrible accident while she _______ to the office.
    A. saw / was driving
    B. was seeing / drove
    C. saw / drove
    D. was seeing / was driving

  3. What _______ at this time yesterday?
    A. did you do
    B. were you doing
    C. have you done
    D. are you doing

  4. He fell off the ladder while he _______ the wall.
    A. painted
    B. is painting
    C. was painting
    D. paints

  5. Last year, we _______ to Da Nang for our summer vacation and _______ a wonderful time there.
    A. were going / had
    B. went / had
    C. went / were having
    D. were going / were having

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai.

  1. When I was calling him, he was having a shower.

  2. She was breaking her leg while she played badminton.

  3. They watched a football match on TV when I arrived.

  4. He was reading a book as his sister listened to music.

  5. I was seeing my old friend at the supermarket yesterday.

Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. While the teacher (explain) _______ the lesson, the students (listen) _______ carefully.

  2. I (lose) _______ my keys when I (walk) _______ through the park.

  3. He (not hear) _______ the doorbell because he (take) _______ a bath.

  4. The children (play) _______ in the garden when their mother (call) _______ them for lunch.

  5. It (rain) _______ heavily, so we (decide) _______ to stay indoors.

Đáp án Unit 1:

  • Bài tập 1: 1-B, 2-A, 3-B, 4-C, 5-B.

  • Bài tập 2:

    1. was calling -> called (Hành động xen vào)

    2. played -> was playing (Hành động đang diễn ra)

    3. watched -> were watching (Hành động đang diễn ra)

    4. listened -> was listening (Hai hành động song song)

    5. was seeing -> saw ("see" không thường dùng ở dạng tiếp diễn)

  • Bài tập 3:

    1. was explaining / were listening

    2. lost / was walking

    3. didn't hear / was taking

    4. were playing / called

    5. was raining / decided

Luyện thêm về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn tại:

2. Unit 2: A multicultural world

2.1. Lý thuyết

Ngữ pháp unit 2 lớp 12 sách mới​ sẽ giúp bạn ôn tập Mạo từ (a/an/the/Ø).

Mạo từ
Mạo từ

Mạo từ không xác định "a/an"

Mạo từ xác định "the"

Không dùng mạo từ (Zero Article - Ø)

Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi nó được nhắc đến lần đầu tiên hoặc khi nó mang ý nghĩa là "một".

  • "a" đứng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm (về mặt phát âm).

➨ Ví dụ: a book, a university, a European country.

  • "an" đứng trước các từ bắt đầu bằng một nguyên âm (về mặt phát âm).

➨ Ví dụ: an apple, an hour, an honor.

Dùng khi danh từ đã được xác định rõ, tức là cả người nói và người nghe đều biết đang nói đến đối tượng nào.

  • Khi đối tượng đã được nhắc đến trước đó:

➨ Ví dụ: I saw a cat in my garden. The cat was black. (Tôi thấy một con mèo trong vườn. Con mèo đó màu đen.)

  • Khi đối tượng là duy nhất:

➨ Ví dụ: the sun, the moon, the Earth, the government.

  • Trước các danh từ chỉ tên sông, biển, đại dương, dãy núi, sa mạc:

➨ Ví dụ: the Mekong River, the Pacific Ocean, the Alps.

  • Trước các tên quốc gia có chứa các từ như "kingdom", "states", "republic" hoặc ở dạng số nhiều:

➨ Ví dụ: the United Kingdom, the United States, the Philippines.

  • Trước các loại nhạc cụ:

➨ Ví dụ: I can play the piano. (Tôi có thể chơi piano.)

  • Trước so sánh nhất:

➨ Ví dụ: She is the most intelligent student in our class.

  • Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều mang nghĩa chung chung:

➨ Ví dụ: I love Ø music. (Tôi yêu âm nhạc nói chung.)

➨ Ví dụ: Ø Tigers are dangerous animals. (Loài hổ là động vật nguy hiểm.)

  • Trước tên riêng của người, thành phố, hầu hết các quốc gia, châu lục:

➨ Ví dụ: I live in Ø Ha Noi. Ø Vietnam is a beautiful country.

  • Trước các bữa ăn:

➨ Ví dụ: What did you have for Ø breakfast?

2.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. She is studying at _______ university in London.
    A. a
    B. an
    C. the
    D. Ø

  2. Could you please pass me _______ salt? It's on the table.
    A. a
    B. an
    C. the
    D. Ø

  3. My father believes that _______ health is more important than _______ money.
    A. the / the
    B. a / a
    C. Ø / Ø
    D. the / Ø

  4. _______ Amazon River is the longest river in South America.
    A. A
    B. An
    C. The
    D. Ø

  5. He is _______ honest person that everyone respects.
    A. a
    B. an
    C. the
    D. Ø

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai.

  1. My sister is learning to play a guitar.

  2. I need to buy the new pair of shoes.

  3. The information is very important for our project.

  4. We had a wonderful dinner at a restaurant last night. The restaurant was very crowded.

  5. He traveled to United States for his business trip.

Bài tập 3: Điền mạo từ thích hợp (a/an/the/Ø) vào chỗ trống.

  1. My dream is to travel around _______ world.

  2. She bought _______ new car last week. _______ car is red.

  3. I usually have _______ bread and _______ milk for _______ breakfast.

  4. _______ moon goes around _______ Earth.

  5. Can you give me _______ advice on this issue?

Đáp án Unit 2:

  • Bài tập 1: 1-A (university bắt đầu bằng âm /j/), 2-C (muối đã xác định), 3-C (danh từ không đếm được, nghĩa chung), 4-C (tên sông), 5-B (honest bắt đầu bằng âm câm /h/).

  • Bài tập 2:

    1. a guitar -> the guitar (nhạc cụ)

    2. the new pair -> a new pair (nhắc đến lần đầu)

    3. The information -> Ø Information (nếu nói chung) hoặc câu đúng nếu thông tin đã xác định.

    4. The restaurant -> The restaurant (đã nhắc đến trước đó) - Câu này đúng.

    5. United States -> the United States (tên quốc gia có "States")

  • Bài tập 3:

    1. the

    2. a / The

    3. Ø / Ø / Ø

    4. The / the

    5. Ø (advice là danh từ không đếm được)

Làm nhiều bài tập về mạo từ tại bài viết: 500 câu hỏi bài tập mạo từ tiếng Anh file PDF có đáp án chi tiết!

3. Unit 3: Green living

Cùng tóm tắt ngữ pháp tiếng anh 12​ Unit 3 nhé!

3.1. Lý thuyết

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 3 về Giới từ đi với động từ cũng như Mệnh đề quan hệ chỉ cả một câu.

Giới từ đi với động từ (Verbs with Prepositions)

Mệnh đề quan hệ chỉ cả một câu (Relative clauses referring to a whole sentence)

  • Nhiều động từ trong tiếng Anh cần có một giới từ cụ thể đi kèm để hoàn thiện ý nghĩa. Bạn nên học thuộc các cụm này.

    • ask/care/talk/think about something (hỏi/quan tâm/nói/nghĩ về cái gì)

    • wait/apply/ask for something (chờ/nộp đơn/xin cái gì)

    • agree/deal with someone/something (đồng ý/đối phó với ai/cái gì)

    • depend/rely/insist on something (phụ thuộc/khăng khăng vào cái gì)

    • listen/explain/introduce to someone (lắng nghe/giải thích/giới thiệu cho ai)

  • Ví dụ: You should listen to your teacher carefully. (Bạn nên lắng nghe giáo viên của mình một cách cẩn thận.)

  • Dùng để đưa ra một lời bình luận, nhận xét hoặc đánh giá về toàn bộ sự việc được nói đến ở mệnh đề chính phía trước.

  • Đặc điểm nhận dạng:

    • Luôn dùng đại từ quan hệ "which".

    • Luôn có dấu phẩy "," đứng trước "which".

  • Ví dụ: He forgot to do his homework again, which made his teacher very angry. (Anh ta lại quên làm bài tập về nhà, điều đó đã làm giáo viên của cậu rất tức giận.)

3.2. Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp.

  1. I completely agree _______ you on this matter.

  2. Could you please explain the solution _______ me one more time?

  3. She is waiting _______ a very important phone call.

  4. Don't worry _______ me. I'll be fine.

  5. He insisted _______ paying for the meal.

Bài tập 2: Nối các cặp câu sau, sử dụng ", which".

  1. She passed the exam with a perfect score. This surprised everyone.

  2. It rained all day yesterday. This meant we had to cancel the picnic.

  3. My brother offered to help me with my project. This was very kind of him.

  4. The flight was delayed for three hours. This made all the passengers frustrated.

  5. He apologized for his mistake. This was the right thing to do.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng.

  1. He didn't study for the test, _______ was why he failed.
    A. that
    B. which
    C. who
    D. what

  2. I have to deal _______ a lot of difficult customers every day.
    A. with
    B. for
    C. about
    D. on

  3. She applied _______ a scholarship to study abroad.
    A. to
    B. with
    C. for
    D. on

  4. The team lost the final match, _______ disappointed all the fans.
    A. that
    B. it
    C. who
    D. which

  5. You can always rely _______ your family for support.
    A. about
    B. on
    C. with
    D. for

Đáp án Unit 3:

  • Bài tập 1: 1-with, 2-to, 3-for, 4-about, 5-on.

  • Bài tập 2:

    1. She passed the exam with a perfect score, which surprised everyone.

    2. It rained all day yesterday, which meant we had to cancel the picnic.

    3. My brother offered to help me with my project, which was very kind of him.

    4. The flight was delayed for three hours, which made all the passengers frustrated.

    5. He apologized for his mistake, which was the right thing to do.

  • Bài tập 3: 1-B, 2-A, 3-C, 4-D, 5-B.

Nắm chắc kiến thức ngữ pháp của Unit 3 với các bài tập sau:

4. Unit 4: Urbanisation

Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 cơ bản​ của Unit 4 là về về thì Hiện tại hoàn thành và cấu trúc So sánh kép.

4.1. Lý thuyết

Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

So sánh kép (Double Comparatives)

Dùng để diễn tả các hành động, sự việc:

  • Vừa mới xảy ra: (thường đi với just)

    • Ví dụ: I have just finished my lunch. (Tôi vừa mới ăn trưa xong.)

  • Xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian:

    • Ví dụ: She has visited Paris several times. (Cô ấy đã đến thăm Paris vài lần.)

  • Bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (và có thể tiếp diễn trong tương lai): (thường đi với for và since)

    • Ví dụ: They have lived in this city for ten years. (Họ đã sống ở thành phố này được 10 năm.)

  • Diễn tả trải nghiệm: (thường đi với ever, never, before)

    • Ví dụ: Have you ever tried Japanese food? (Bạn đã bao giờ thử món ăn Nhật chưa?)

Dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, sự thay đổi song song, theo công thức "càng... thì càng...".

  • Cấu trúc 1: Hai mệnh đề độc lập
    The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

    • Ví dụ: The harder you study, the better your results will be. (Bạn càng học chăm chỉ, kết quả của bạn sẽ càng tốt.)

    • Ví dụ: The more money he makes, the more useless things he buys. (Anh ta càng kiếm được nhiều tiền, anh ta càng mua nhiều thứ vô dụng.)

  • Cấu trúc 2: Sự thay đổi của cùng một đối tượng
    S + V + comparative + and + comparative

    • Ví dụ: Life in big cities is getting more and more expensive. (Cuộc sống ở các thành phố lớn đang ngày càng đắt đỏ hơn.)

    • Ví dụ: After his illness, he became weaker and weaker. (Sau trận ốm, anh ấy ngày càng yếu đi.)

4.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. This is the first time I _______ such a beautiful beach.
    A. see
    B. saw
    C. have seen
    D. am seeing

  2. _______ you work, _______ you will earn.
    A. The harder / the more
    B. Harder / more
    C. The more hard / the more
    D. The hardest / the most

  3. She _______ in that company since she graduated.
    A. works
    B. worked
    C. has worked
    D. is working

  4. The traffic is getting _______.
    A. bad and bad
    B. more and more bad
    C. worse and worse
    D. the worse and worse

  5. _______ high the salary is, _______ stressful the job becomes.
    A. The / the
    B. A / a
    C. Ø / Ø
    D. The / a

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai.

  1. I didn't see him for a long time.

  2. The more you practice, more confident you become.

  3. She is living here for over five years.

  4. The weather is getting hot and hotter.

  5. This is the most interesting book I ever read.

Bài tập 3: Hoàn thành câu, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc cấu trúc So sánh kép.

  1. I (not finish) _______ my homework yet.

  2. The more I get to know him, _______ (the more / I / like / him).

  3. They (already / see) _______ that movie twice.

  4. The situation is becoming _______ (more and more / difficult).

  5. The sooner we start, _______ (the earlier / we / will finish).

Đáp án Unit 4:

  • Bài tập 1: 1-C, 2-A, 3-C, 4-C, 5-A.

  • Bài tập 2:

    1. didn't see -> haven't seen (for a long time là dấu hiệu của HTHT)

    2. more confident -> the more confident

    3. is living -> has lived / has been living

    4. hot and hotter -> hotter and hotter

    5. I ever read -> I have ever read

  • Bài tập 3:

    1. haven't finished

    2. the more I like him

    3. have already seen

    4. more and more difficult

    5. the earlier we will finish

Luyện tập sâu hơn về thì hiện tại hoàn thành và cấu trúc so sánh kép tại:

5. Unit 5: The world of work

Ngữ pháp anh 12​ Unit 5 sẽ liên quan đến các loại câu đơn, câu ghép, và câu phức.

5.1. Lý thuyết

Các loại câu
Các loại câu

Câu đơn (Simple Sentence)

Câu ghép (Compound Sentence)

Câu phức (Complex Sentence)

  • Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập (một cặp Chủ ngữ - Vị ngữ).

  • Ví dụ: The company hired new staff last month. (Công ty đã thuê nhân viên mới tháng trước.)

  • Là câu có từ hai mệnh đề độc lập trở lên, được nối với nhau bằng các liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) hoặc dấu chấm phẩy (;).

  • Liên từ kết hợp (FANBOYS): For, And, Nor, But, Or, Yet, So

  • Ví dụ: She studied very hard, so she passed the exam easily. (Cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã qua kỳ thi một cách dễ dàng.)

  • Là câu có một mệnh đề độc lậpít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Các mệnh đề được nối với nhau bằng các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).

    • Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian: when, while, before, after, since, as soon as...

    • Liên từ phụ thuộc chỉ nguyên nhân: because, since, as...

    • Liên từ phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ: although, though, even though...

    • Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện: if, unless...

  • Ví dụ: She couldn't go to the party because she was sick. (Cô ấy không thể đến bữa tiệc vì cô ấy bị ốm.)

5.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. He is rich, _______ he is not happy.
    A. so
    B. for
    C. but
    D. and

  2. _______ he was tired, he tried to finish his work.
    A. Although
    B. Because
    C. So
    D. But

  3. You should hurry up, _______ you will miss the bus.
    A. and
    B. or
    C. but
    D. so

  4. This is the house _______ I was born.
    A. which
    B. where
    C. who
    D. when

  5. I will call you _______ I arrive at the airport.
    A. so that
    B. as soon as
    C. because
    D. yet

Bài tập 2: Xác định loại câu (đơn, ghép, hay phức).

  1. My sister works as a teacher at a primary school.

  2. I wanted to go to the cinema, but my friends wanted to stay at home.

  3. He decided to stay at home because it was raining heavily.

  4. The sun was shining, and the birds were singing.

  5. Unless you study harder, you will not pass the final exam.

Bài tập 3: Nối các câu đơn sau để tạo thành câu ghép hoặc câu phức.

  1. She felt tired. She went to bed early. (dùng "so")

  2. It was a difficult test. He managed to get a high score. (dùng "although")

  3. You can watch TV. You must finish your homework first. (dùng "after")

  4. He doesn't like coffee. He doesn't like tea. (dùng "nor")

  5. The car is old. It is still very reliable. (dùng "but")

Đáp án Unit 5

  • Bài tập 1: 1-C, 2-A, 3-B, 4-B, 5-B.

  • Bài tập 2:

    1. Câu đơn

    2. Câu ghép

    3. Câu phức

    4. Câu ghép

    5. Câu phức

  • Bài tập 3:

    1. She felt tired, so she went to bed early.

    2. Although it was a difficult test, he managed to get a high score.

    3. You can watch TV after you finish your homework.

    4. He doesn't like coffee, nor does he like tea.

    5. The car is old, but it is still very reliable.

II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12​ HK2 theo Unit kèm bài tập

Cùng PREP tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh 12​ học kì 2 dưới đây nhé!

1. Unit 6: Artificial intelligence

1.1. Lý thuyết

Ngữ pháp unit 6 lớp 12​ xoay quanh Thể bị động và chủ động truyền khiến. Thể truyền khiến được sử dụng khi chúng ta không tự mình thực hiện hành động mà sắp xếp, yêu cầu, hoặc thuyết phục người khác làm việc đó cho mình.

 

Thể truyền khiến chủ động (Active Causative)

Thể truyền khiến bị động (Passive Causative)

Cách dùng

Dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh người thực hiện hành động.

Dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh hành động hoặc sự việc được thực hiện, không quan tâm hoặc không cần đề cập đến người thực hiện. Đây là dạng phổ biến nhất.

Cấu trúc

  • Cấu trúc với "have": S + have + someone + V-bare (động từ nguyên thể không "to")

    • Ý nghĩa: Nhờ ai đó làm gì (thường là trong công việc hoặc dịch vụ).

  • Cấu trúc với "get": S + get + someone + to V (động từ nguyên thể có "to")

    • Ý nghĩa: Thuyết phục hoặc xoay xở để ai đó làm gì.

  • Cấu trúc chung: S + have/get + something + V3/V-ed (quá khứ phân từ)

  • Ý nghĩa: Có một việc gì đó được làm (bởi người khác).

Ví dụ

  • The manager had his secretary type the report. (Người quản lý đã nhờ thư ký của mình đánh máy bản báo cáo.)

  • I finally got my brother to help me with my homework. (Cuối cùng tôi cũng thuyết phục được anh trai giúp tôi làm bài tập về nhà.)

  • I need to have my car repaired before the trip. (Tôi cần phải mang xe đi sửa trước chuyến đi.)

  • She got her hair cut yesterday. (Cô ấy đã đi cắt tóc ngày hôm qua.)

1.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. I need to get a plumber _______ the leaky faucet.
    A. to fix
    B. fix
    C. fixed
    D. fixing

  2. The teacher had the students _______ an essay on artificial intelligence.
    A. to write
    B. write
    C. written
    D. writing

  3. We are going to have our house _______ next month.
    A. to paint
    B. paint
    C. painted
    D. painting

  4. Can you help me get this package _______ to my parents?
    A. to send
    B. send
    C. sent
    D. sending

  5. My boss made me _______ late to finish the project.
    A. to stay
    B. stay
    C. stayed
    D. staying

Bài tập 2: Viết lại câu, sử dụng cấu trúc truyền khiến trong ngoặc.

  1. The mechanic is repairing my motorbike. (have)
    -> I am ____________________________________.

  2. Someone will deliver the new furniture to my house tomorrow. (get)
    -> I will ____________________________________.

  3. My sister persuaded me to clean the room. (get)
    -> My sister ________________________________.

  4. The dentist checks my teeth every six months. (have)
    -> I _________________________________________.

  5. I will ask the IT guy to install a new program on my computer. (have)
    -> I will _____________________________________.

Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. She had a professional photographer (take) _______ her wedding photos.

  2. We need to get this document (translate) _______ into English.

  3. He got his friend (lend) _______ him some money.

  4. I must have my computer (check) _______ because it's running very slowly.

  5. The school had the classrooms (decorate) _______ before the new school year.

Đáp án Unit 6

  • Bài tập 1: 1-A, 2-B, 3-C, 4-C, 5-B (Lưu ý: "make someone do something").

  • Bài tập 2:

    1. I am having my motorbike repaired.

    2. I will get the new furniture delivered to my house tomorrow.

    3. My sister got me to clean the room.

    4. I have my teeth checked every six months.

    5. I will have the IT guy install a new program on my computer.

  • Bài tập 3:

    1. take

    2. translated

    3. to lend

    4. checked

    5. decorated

2. Unit 7: The world of mass media

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 7 sẽ tập trung vào Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và kết quả.

2.1. Lý thuyết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và kết quả
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và kết quả

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbial Clauses of Manner)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial Clauses of Result)

Mô tả hành động ở mệnh đề chính được thực hiện như thế nào.

  • Bắt đầu bằng as if / as though (như thể là, cứ như là):

    • Dùng để diễn tả một điều gì đó có vẻ là thật nhưng có thể không thật. Nếu điều kiện là trái với sự thật ở hiện tại, động từ ở mệnh đề sau as if/as though sẽ được chia ở thì quá khứ đơn (Past Subjunctive).

    • Ví dụ: He talks about the city as if he had lived there his whole life, but he has only visited once. (Anh ta nói về thành phố cứ như thể anh ta đã sống ở đó cả đời, nhưng anh ta mới chỉ đến thăm một lần.)

  • Bắt đầu bằng like (giống như):

    • Thường được dùng trong văn nói không trang trọng.

    • Ví dụ: She sings like an angel sings. (Cô ấy hát hay như một thiên thần.)

Diễn tả kết quả của hành động hoặc đặc điểm được nêu ở mệnh đề chính.

  • Cấu trúc với so...that...:

S + V + so + adj/adv + that + S + V

  • Ví dụ: The coffee was so hot that I couldn't drink it immediately. (Cà phê nóng đến nỗi tôi không thể uống nó ngay lập tức.)

  • Cấu trúc với such...that...:

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

  • Ví dụ: It was such a beautiful day that we decided to go for a picnic. (Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi dã ngoại.)

2.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. The test was _______ difficult that most students couldn't finish it.
    A. so
    B. such
    C. very
    D. too

  2. He acts _______ he knows everything, which is very annoying.
    A. so that
    B. like
    C. as if
    D. because

  3. It was _______ a boring movie that we left before it ended.
    A. so
    B. such
    C. very
    D. too

  4. She looked at me _______ she had never seen me before.
    A. as
    B. like
    C. such as
    D. as though

  5. He ran _______ fast that no one could catch him.
    A. so
    B. such
    C. very
    D. too

Bài tập 2: Nối các cặp câu sau, sử dụng "so...that" hoặc "such...that".

  1. The music was very loud. We couldn't hear each other.

  2. She is a very kind person. Everyone loves her.

  3. He spoke English very fluently. We thought he was a native speaker.

  4. The weather was terrible. We had to postpone our trip.

  5. They were interesting books. I read them all in one weekend.

Bài tập 3: Hoàn thành câu, sử dụng "as if" hoặc "as though".

  1. He spends money _______ (he / be) a millionaire. (but he isn't)

  2. She looked very tired, _______ (she / not sleep) for days.

  3. He tells the story _______ (he / see) it with his own eyes.

  4. You look _______ (you / see) a ghost! What's wrong?

  5. It feels _______ (winter / come) already.

Đáp án Unit 7

  • Bài tập 1: 1-A, 2-C, 3-B, 4-D, 5-A.

  • Bài tập 2:

    1. The music was so loud that we couldn't hear each other.

    2. She is such a kind person that everyone loves her.

    3. He spoke English so fluently that we thought he was a native speaker.

    4. The weather was so terrible that we had to postpone our trip.

    5. They were such interesting books that I read them all in one weekend.

  • Bài tập 3:

    1. as if he were a millionaire.

    2. as though she hadn't slept for days.

    3. as if he had seen it with his own eyes.

    4. as if you have seen a ghost!

    5. as though winter has come already.

3. Unit 8: Wildlife conservation

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12​ Unit 8 sẽ về Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện và so sánh.

3.1. Lý thuyết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial Clauses of Condition)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh (Adverbial Clauses of Comparison)

Diễn tả điều kiện để một hành động khác có thể xảy ra.

  • Bắt đầu bằng  Dùng cho các loại câu điều kiện 1, 2, 3.

  • Bắt đầu bằng  Unless mang nghĩa phủ định (Unless = If...not).

    • Ví dụ mới: You will be late for school unless you hurry up. (Bạn sẽ bị muộn học trừ khi bạn nhanh lên.) -> ...if you don't hurry up.

So sánh hai đối tượng hoặc hai hành động.

  • So sánh bằng as...as:
    S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

    • Ví dụ mới: She can't run as fast as her brother does. (Cô ấy không thể chạy nhanh bằng anh trai cô ấy.)

  • So sánh hơn more...than / -er than:

    • Ví dụ mới: This task is more difficult than I thought. (Nhiệm vụ này khó hơn tôi nghĩ.)

  • So sánh kém less...than:

    • Ví dụ mới: This car is less expensive than that one. (Chiếc xe này ít đắt hơn chiếc xe kia.)

3.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. This hotel is not _______ the one we stayed at last year.
    A. as comfortable as
    B. more comfortable as
    C. as comfortable than
    D. more comfortable

  2. _______ you study hard, you won't pass the exam.
    A. If
    B. Unless
    C. When
    D. Because

  3. A tiger can run _______ a lion.
    A. faster
    B. more fast than
    C. as fast as
    D. fast than

  4. He will not forgive you _______ you tell him the truth.
    A. if
    B. when
    C. unless
    D. whether

  5. The new phone model is slightly _______ the old one.
    A. more expensive as
    B. as expensive than
    C. more expensive than
    D. more expensive

Bài tập 2: Viết lại câu, giữ nguyên nghĩa.

  1. If you don't water these plants, they will die.
    -> Unless ___________________________________.

  2. My car is not as modern as yours.
    -> Your car is _______________________________.

  3. She is a better cook than her sister.
    -> Her sister can't cook ______________________.

  4. You can't enter the club if you are not a member.
    -> You can't enter the club unless ______________.

  5. He works harder than anyone else in the office.
    -> No one in the office works __________________.

Bài tập 3: Hoàn thành câu, sử dụng dạng so sánh đúng hoặc "if/unless".

  1. This book is much _______ (interesting) than the last one I read.

  2. _______ you finish your homework, you can't watch TV.

  3. She is _______ (tall) as her mother.

  4. We will cancel the trip _______ the weather is bad.

  5. The exam was _______ (easy) than we had expected.

Đáp án Unit 8

  • Bài tập 1: 1-A, 2-B, 3-C, 4-C, 5-C.

  • Bài tập 2:

    1. Unless you water these plants, they will die.

    2. Your car is more modern than mine.

    3. Her sister can't cook as well as she does.

    4. You can't enter the club unless you are a member.

    5. No one in the office works as hard as he does / harder than him.

  • Bài tập 3:

    1. more interesting

    2. Unless

    3. as tall

    4. if

    5. easier

4. Unit 9: Career paths

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 9 liên quan đến Cụm động từ ba từ (Three-word phrasal verbs).

4.1. Lý thuyết

Cụm động từ ba từ (Three-word Phrasal Verbs) là các cụm từ kết hợp một động từ, một trạng từ và một giới từ, tạo ra một ý nghĩa hoàn toàn mới.

Cấu trúc chung: Verb + Adverb + Preposition. Tân ngữ (Object) luôn đứng sau giới từ.

  • come up with: nảy ra (ý tưởng, kế hoạch)

    • Ví dụ: She came up with a great idea for the marketing campaign.

  • look forward to: trông mong, mong đợi

    • Ví dụ: I'm looking forward to seeing you again soon.

  • put up with: chịu đựng

    • Ví dụ: I don't know how he puts up with all that noise.

  • cut down on: cắt giảm

    • Ví dụ: The doctor told him to cut down on sugar.

  • get on/along with: có quan hệ tốt với

    • Ví dụ: Do you get on with your new colleagues?

  • keep up with: bắt kịp, theo kịp

    • Ví dụ: It's hard to keep up with the latest technology trends.

4.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. I can't _______ his rude behaviour anymore.
    A. look forward to
    B. put up with
    C. come up with
    D. get on with

  2. We need to _______ a better plan to solve this problem.
    A. come up with
    B. cut down on
    C. keep up with
    D. look forward to

  3. She finds it difficult to _______ the changes in the company.
    A. get on with
    B. look forward to
    C. keep up with
    D. put up with

  4. I'm really _______ my vacation next month.
    A. putting up with
    B. looking forward to
    C. cutting down on
    D. coming up with

  5. You should _______ the amount of fast food you eat.
    A. come up with
    B. get on with
    C. look forward to
    D. cut down on

Bài tập 2: Điền một cụm động từ ba từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. How do you _______ your noisy neighbours?

  2. The students were asked to _______ creative solutions for environmental problems.

  3. I don't really _______ my boss; we have very different opinions.

  4. He runs very fast, and it's hard to _______ him.

  5. We are all _______ the summer holiday.

Bài tập 3: Viết lại câu, sử dụng cụm động từ ba từ trong ngoặc.

  1. I can't tolerate his laziness. (put up with)

  2. He needs to reduce his spending. (cut down on)

  3. She has a good relationship with her classmates. (get on with)

  4. They invented a new strategy for the game. (come up with)

  5. I'm excited about the concert this weekend. (look forward to)

Đáp án Unit 9

  • Bài tập 1: 1-B, 2-A, 3-C, 4-B, 5-D.

  • Bài tập 2:

    1. put up with

    2. come up with

    3. get on with

    4. keep up with

    5. looking forward to

  • Bài tập 3:

    1. I can't put up with his laziness.

    2. He needs to cut down on his spending.

    3. She gets on with her classmates.

    4. They came up with a new strategy for the game.

    5. I'm looking forward to the concert this weekend.

5. Unit 10: Lifelong learning

Phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Unit 10 ôn tập và mở rộng về câu tường thuật, tập trung vào việc tường thuật lại các câu mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị và lời khuyên.

5.1. Lý thuyết

Khi tường thuật lại các loại câu này, chúng ta thường sử dụng cấu trúc động từ tường thuật đi với động từ nguyên thể có "to" (verb + (object) + to-infinitive).

Câu tường thuật
Câu tường thuật

Tường thuật Mệnh lệnh & Yêu cầu (Orders & Requests)

Tường thuật Lời đề nghị (Offers)

Tường thuật Lời khuyên (Advice)

  • Động từ tường thuật: tell, ask, order, command, request...

  • Cấu trúc: S + told/asked/... + O + (not) + to V

  • Ví dụ:

    • "Please close the window," she said to me. -> She asked me to close the window.

    • "Don't make so much noise," the librarian told the students. -> The librarian told the students not to make so much noise.

  • Động từ tường thuật: offer

  • Cấu trúc: S + offered + to V

  • Ví dụ: "I will help you with your luggage," he said. -> He offered to help me with my luggage.

  • Động từ tường thuật: advise, recommend, encourage...

  • Cấu trúc: S + advised + O + (not) + to V

  • Ví dụ: "You should exercise more regularly," the doctor said to him. -> The doctor advised him to exercise more regularly.

5.2. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

  1. The teacher told the students _______ talking.
    A. to stop
    B. stop
    C. stopping
    D. stopped

  2. My friend offered _______ me a ride to the airport.
    A. give
    B. to give
    C. giving
    D. gave

  3. The police officer ordered the driver _______.
    A. not to speed
    B. not speed
    C. don't speed
    D. to not speed

  4. My parents always encourage me _______ my dreams.
    A. follow
    B. to follow
    C. following
    D. followed

  5. She asked her son _______ with strangers.
    A. to not talk
    B. not talk
    C. not to talk
    D. don't talk

Bài tập 2: Viết lại câu, sử dụng câu tường thuật.

  1. "Please help me carry this box," she said to her brother.
    -> She asked ______________________________________.

  2. "I'll drive you to the station," my father said.
    -> My father offered ________________________________.

  3. "You should see a doctor," he said to me.
    -> He advised ______________________________________.

  4. "Don't forget to lock the door," my mom told me.
    -> My mom told ____________________________________.

  5. "Could you show me the way to the post office?" a tourist asked me.
    -> A tourist asked _________________________________.

Bài tập 3: Hoàn thành câu, sử dụng dạng tường thuật đúng.

  1. The tour guide warned the tourists (not / touch) _______ the exhibits.

  2. My teacher encouraged me (apply) _______ for the scholarship.

  3. He promised (call) _______ me as soon as he arrived.

  4. The doctor advised the patient (take) _______ a few days off.

  5. She reminded her husband (buy) _______ some milk on his way home.

Đáp án Unit 10

  • Bài tập 1: 1-A, 2-B, 3-A, 4-B, 5-C.

  • Bài tập 2:

    1. She asked her brother to help her carry that box.

    2. My father offered to drive me to the station.

    3. He advised me to see a doctor.

    4. My mom told me not to forget to lock the door.

    5. A tourist asked me to show him/her the way to the post office.

  • Bài tập 3:

    1. not to touch

    2. to apply

    3. to call

    4. to take

    5. to buy

Luyện tập chuyên sâu về câu tường thuật với các bài tập tại bài viết: “Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án chi tiết”.

III. Download tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 PDF

Nếu bạn muốn tải về tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 PDF để dễ dàng ôn tập mọi lúc, mọi nơi thì hãy nhấp vào link bên dưới nhé!

DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 PDF

IV. Cách học ngữ pháp tiếng Anh 12 hiệu quả nhất

Vậy làm thế nào để học ngữ pháp tiếng anh lớp 12 cơ bản​ hiệu quả nhất? Cùng tìm hiểu trong phần dưới đây nhé!

1. Nắm vững kiến thức lý thuyết

Muốn học chắc ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, trước hết bạn cần củng cố thật kỹ nền tảng lý thuyết. Trong phần cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 12, bạn cần nắm được các thông tin:

  • Cấu trúc

  • Cách dùng (ý nghĩa)

  • Ví dụ

Với 3 thông tin trên, các bạn đã có thể nắm được hơn 50% kiến thức của phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 đó. Vậy còn 50% còn lại bạn chắc chắn phải bước vào thực hành.

2. Làm bài tập thực hành củng cố kiến thức

Bên bài viết trên, dưới mỗi kiến thức, PREP đã cung cấp cho các bạn những phần bài tập thực hành để các bạn có thể đạt được độ hiểu 100% các cấu trúc chứ không đơn giản về mặt lý thuyết không. Làm các bài tập thực hành không chỉ giúp các bạn áp dụng được phần lý thuyết, hiểu rõ hơn cấu trúc đó, mà còn nắm được sự biến hóa của lý  thuyết khi đem vào phần bài tập thực hành.

3. Tham khảo thêm bên ngoài

Cuối cùng, để có thể nắm chắc hơn phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh 12, bạn cần bổ sung thêm cho mình những cuốn tài liệu về ngữ pháp và bài tập nhiều hơn nữa, để có thể đa dạng hóa phần kiến thức của mình. Dưới đây, PREP có đưa ra một vài gợi ý, bạn có thể tham khảo nhé!

Trên đây PREP dã tóm tắt kiến thức và các bài tập ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 12 cơ bản cho các bạn. Hãy cùng nhau chăm chỉ học tập để có thể đạt những điểm số cao trong các kỳ thi học kỳ và cuối kỳ nhé! Chúc các bạn thành công!

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI