Tìm kiếm bài viết học tập
Bài tập Thì Quá khứ Đơn PDF Từ Cơ bản đến Nâng cao (Có Đáp án)
Thành thạo thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là nền tảng không thể thiếu cho bất kỳ ai mong muốn giao tiếp hiệu quả. Việc làm bài tập thì quá khứ đơn không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp mà còn xây dựng phản xạ ngôn ngữ tự nhiên, cần thiết cho cả thi cử và đời sống hằng ngày.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hệ thống lý thuyết trọng tâm cùng với hơn 60 bài tập thì quá khứ đơn đa dạng từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm đáp án chi tiết để bạn có thể tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả.

- I. Kiến thức lý thuyết của thì quá khứ đơn
- II. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
- III. Bí quyết làm luyện tập thì Quá khứ đơn hiệu quả
- IV. Câu hỏi về bài tập thì quá khứ đơn
- 1. Có phải mọi hành động trong quá khứ đều dùng thì quá khứ đơn không? (Ví dụ: so sánh với quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)
- 2. "Used to + V" khác gì so với việc dùng thì quá khứ đơn để nói về thói quen trong quá khứ?
- 3. Những nhóm động từ bất quy tắc nào có quy luật biến đổi giống nhau? (Ví dụ: nhóm buy-bought-bought, teach-taught-taught)
- 4. Khi nào nên dùng Quá khứ đơn và khi nào nên dùng Hiện tại hoàn thành để nói về hành động đã xảy ra? Đâu là điểm khác biệt then chốt?
I. Kiến thức lý thuyết của thì quá khứ đơn
Trước khi bắt đầu làm bài tập thì quá khứ đơn, hãy ôn lại những điểm văn phạm quan trọng nhất về thì quá khứ đơn bạn nhé!

1. Định nghĩa
Thì quá khứ đơn là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: We went shopping yesterday (Chúng tôi đã đi mua sắm ngày hôm qua).
2. Cách dùng
-
Diễn tả hành động đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ (có mốc thời gian). Ví dụ: I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã thăm ông bà tôi vào cuối tuần trước.)
-
Kể lại một chuỗi các hành động liên tiếp đã xảy ra. Ví dụ: He came home, took off his coat, and sat down to watch TV. (Anh ấy về nhà, cởi áo khoác và ngồi xuống xem TV.)
-
Mô tả một thói quen hoặc tình trạng trong quá khứ (hiện không còn). Ví dụ: She played the piano when she was a child. (Cô ấy đã chơi đàn piano khi còn nhỏ.)
3. Công thức (Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn)
Loại câu |
Công thức |
Ví dụ |
S + V2/V-ed |
I worked yesterday. (Tôi đã làm việc ngày hôm qua.) |
|
S + didn't + V (nguyên thể) |
I didn't work yesterday. (Tôi đã không làm việc ngày hôm qua.) |
|
Did + S + V (nguyên thể) + ...? |
Did you work yesterday? (Bạn đã làm việc ngày hôm qua?) |
|
Nghi vấn Wh- |
Wh- + did + S + V (nguyên thể) + ...? |
Where did you work yesterday? (Bạn đã làm việc ở đâu ngày hôm qua?) |
4. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ thời gian phổ biến (yesterday, last..., ...ago, in + năm quá khứ)
-
yesterday (hôm qua): yesterday morning, yesterday afternoon, yesterday evening
-
last + thời gian: last night, last week, last month, last year, last Monday
-
thời gian + ago: two days ago, three weeks ago, a long time ago, many years ago
-
in + năm trong quá khứ: in 2010, in 1995
-
Các cụm từ khác: the other day (hôm nọ), once upon a time (ngày xửa ngày xưa), back then (ngày đó)
II. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Sau khi đã ôn lại lý thuyết, giờ là lúc vận dụng kiến thức vào thực hành. Phần này cung cấp một hệ thống bài tập thì quá khứ đơn đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn rèn luyện toàn diện các kỹ năng ngữ pháp liên quan đến thì này. Mỗi bài tập đều có đáp án để bạn tự kiểm tra kết quả.

1. Bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (Focus: Regular & Irregular Verbs)
-
My father (buy) ________ a new car last month.
-
We (travel) ________ to Paris last summer.
-
The children (play) ________ in the garden yesterday afternoon.
-
She (not/finish) ________ her homework last night.
-
I (meet) ________ my old friend at the supermarket two days ago.
-
They (speak) ________ English very well when they (be) ________ in London.
-
The movie (start) ________ at 7 PM and (finish) ________ at 9 PM.
-
My mother (cook) ________ a delicious dinner for my birthday.
-
We (not/go) ________ to school last Monday because it (be) ________ a holiday.
-
He (write) ________ a letter to his grandmother last week.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất (Multiple Choice - Kiểm tra toàn diện)
-
I ________ to the cinema with my friends last weekend. A. go B. goes C. went D. gone
-
She ________ her homework yesterday evening. A. finish B. finishes C. finishing D. finished
-
They ________ in Paris for their honeymoon last year. A. was B. were C. are D. be
-
My father ________ to work by bus when he was young. A. goes B. went C. go D. going
-
We ________ a great time at the party last night. A. has B. have C. had D. having
-
Jane ________ her keys this morning. A. don't find B. didn't found C. didn't find D. not find
-
________ you ________ to the museum last Sunday? A. Did / go B. Did / went C. Do / go D. Was / go
-
My grandmother ________ me how to make this special cake. A. teach B. teaches C. taught D. teaching
-
The children ________ their dinner because they weren't hungry. A. didn't eat B. don't eat C. didn't ate D. not eat
-
When ________ you ________ to learn English? A. do / start B. did / start C. did / started D. were / start
Bài tập 3: Viết lại câu giữ nguyên nghĩa (Sentence Transformation)
-
Mary goes to the gym every day. (Last week)
→ Last week, Mary ______________________________.
-
I eat breakfast at 7 AM. (Yesterday)
→ Yesterday, I _______________________________.
-
They don't watch TV in the evening. (Last night)
→ They _______________________________ last night.
-
Do you visit your parents often? (Last month)
→ _______________________________ your parents last month?
-
She writes a letter to her friend. (Two days ago)
→ She _______________________________ two days ago.
-
John cleans his room every weekend. (Last weekend)
→ John _______________________________ last weekend.
-
The police catch the thief. (Yesterday)
→ The thief _______________________________ by the police yesterday.
-
We celebrate our anniversary at a restaurant. (Last year)
→ Our anniversary _______________________________ at a restaurant last year.
-
I usually take my dog for a walk in the morning. (This morning)
→ I _______________________________ this morning.
-
They seldom go to the cinema. (Last Saturday)
→ They _______________________________ to the cinema last Saturday.
Bài tập 4: Xây dựng câu phủ định và câu hỏi từ câu khẳng định cho trước
-
She went to the market yesterday. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
They finished their project last week. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
He bought a new phone last month. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
We watched a movie last night. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
I studied English for two hours yesterday. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
The children played in the garden all afternoon. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
My father drove me to school this morning. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
They ate dinner at a restaurant last Saturday. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
She wrote a letter to her friend. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
-
The teacher gave us homework yesterday. ________________________________________________ (?) ________________________________________________ (-)
Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong câu (Error Identification & Correction - Nâng cao)
-
She goed to the market yesterday.
-
I didn't went to school last Monday.
-
Did he played football last weekend?
-
They was at home all day yesterday.
-
We not visited our grandparents last summer.
-
Last night, she have watched a movie.
-
He forgeted to call me last night.
-
The teacher teached us a new lesson yesterday.
-
My mother maked a cake for my birthday last week.
-
Did you founded your lost keys?
Bài tập 6: Điền động từ thích hợp vào đoạn văn (Contextual Application)
Đoạn 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc (thì quá khứ đơn) vào chỗ trống.
Last summer, I (1. visit) ________ my grandparents who live in a small village. I (2. wake) ________ up early every morning and (3. help) ________ my grandfather with his farm work. We (4. feed) ________ the animals and (5. water) ________ the plants. In the afternoon, my grandmother (6. teach) ________ me how to cook traditional dishes. One day, we (7. go) ________ to the local market. It (8. be) ________ very crowded. I (9. buy) ________ some souvenirs for my parents and friends. We (10. have) ________ a great time together. When it (11. be) ________ time to leave, I (12. not/want) ________ to go back to the city, but I (13. promise) ________ to return next summer.
Đoạn 2: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chọn dạng đúng của động từ trong khung.
go | see | be | arrive | have | meet | eat | take | not recognize | speak
Last weekend, I (1) ________ to a school reunion. It (2) ________ great to see my old classmates after 15 years. When I (3) ________ at the venue, many people (4) ________ already there. At first, I (5) ________ some of them because they (6) ________ changed a lot. We (7) ________ a delicious dinner and (8) ________ about our memories from school days. I (9) ________ many photos to remember this special event. We (10) ________ so much fun that we decided to meet again next year.
Bài tập 7: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
-
Last summer, I (visit) ________ my cousins in the countryside.
-
They (watch) ________ a movie last night.
-
I (study) ________ English for two hours yesterday.
-
He (not/like) ________ the food at the restaurant last week.
-
We (go) ________ to the beach last weekend.
Bài tập 8: Chia câu sau thành dạng đúng (Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn)
-
I (eat) ________ dinner at 7 PM last night.
-
She (not/visit) ________ her grandmother last weekend.
-
They (go) ________ to the park yesterday.
-
We (watch) ________ a new movie last night.
-
He (study) ________ for the test yesterday afternoon.
Bài tập 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
-
When I was a child, I (play) ________ outside every day.
-
We (travel) ________ to London last year for our holiday.
-
They (arrive) ________ at the station late last night.
-
She (not/come) ________ to the party yesterday.
-
I (meet) ________ my old friend at the coffee shop two days ago.
Bài tập 10: Tìm và sửa lỗi sai trong câu
-
She don’t like to eat pizza yesterday.
-
I didn’t went to school last Monday.
-
We was very tired after the trip.
-
He take the bus to work yesterday.
-
They ate dinner at a restaurant last Saturday night. (Sửa lỗi nếu cần).
2. Đáp án
Dưới đây là bảng gộp tất cả đáp án cho 10 bài tập về thì quá khứ đơn:
Bài tập |
Đáp án |
Bài tập 1 |
bought |
traveled |
|
played |
|
didn’t finish |
|
met |
|
spoke, were |
|
started, finished |
|
cooked |
|
didn’t go, was |
|
wrote |
|
Bài tập 2 |
C. went |
D. finished |
|
B. were |
|
B. went |
|
C. had |
|
C. didn’t find |
|
A. Did / go |
|
C. taught |
|
A. didn't eat |
|
B. did / start |
|
Bài tập 3 |
Last week, Mary went to the gym. |
Yesterday, I ate breakfast at 7 AM. |
|
They didn’t watch TV last night. |
|
Did you visit your parents last month? |
|
She wrote a letter to her friend two days ago. |
|
John cleaned his room last weekend. |
|
The thief was caught by the police yesterday. |
|
Our anniversary was celebrated at a restaurant last year. |
|
I took my dog for a walk this morning. |
|
They went to the cinema last Saturday. |
|
Bài tập 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài tập 5 |
She went to the market yesterday. |
I didn’t go to school last Monday. |
|
Did he play football last weekend? |
|
They were at home all day yesterday. |
|
We didn’t visit our grandparents last summer. |
|
Last night, she had watched a movie. |
|
He forgot to call me last night. |
|
The teacher taught us a new lesson yesterday. |
|
My mother made a cake for my birthday last week. |
|
Did you find your lost keys? |
|
Bài tập 6 |
Đoạn 1: visited, woke, helped, fed, watered, taught, went, was, bought, had, was, didn’t want, promised |
Đoạn 2: went, was, arrived, were, didn’t recognize, had, ate, spoke, took, had |
|
Bài tập 7 |
traveled |
arrived |
|
didn’t like |
|
had |
|
sang |
|
Bài tập 8 |
went |
finished |
|
went |
|
had |
|
read |
|
Bài tập 9 |
played |
saw |
|
ate |
|
didn’t go |
|
walked |
|
Bài tập 10 |
didn’t take |
met |
|
studied |
|
did |
|
were |
Dưới đây PREP đã tổng hợp cho bạn bài tập thì quá khứ đơn PDF có đáp án, nhanh chóng tải xuống và luyện tập bạn nhé!
DOWNLOAD BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PDF CÓ ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY
III. Bí quyết làm luyện tập thì Quá khứ đơn hiệu quả
Làm chủ thì quá khứ đơn không chỉ dừng lại ở việc làm bài tập thì quá khứ đơn. Bạn cần có phương pháp học tập và luyện tập hiệu quả, đặc biệt là với động từ bất quy tắc và các cách dùng phức tạp. Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn thành thạo thì quá khứ đơn nhanh chóng.
1. Phương pháp học thuộc động từ bất quy tắc nhanh và nhớ lâu
Việc học thuộc động từ bất quy tắc có thể trở nên thú vị và hiệu quả nếu bạn áp dụng các phương pháp sau:
-
Chia nhóm động từ theo cách biến đổi tương tự. Ví dụ: nhóm "break-broke-broken", "speak-spoke-spoken", "wake-woke-woken" có quy luật biến đổi nguyên âm tương tự.
-
Sử dụng flashcard (thẻ ghi nhớ) với động từ nguyên thể ở một mặt và dạng quá khứ + quá khứ phân từ ở mặt còn lại. Bạn có thể làm thẻ giấy hoặc dùng các ứng dụng như Quizlet, Anki.
-
Học động từ bất quy tắc qua câu hoặc cụm từ có ý nghĩa, ví dụ "I went to the park yesterday" (went là dạng quá khứ của go).
-
Ứng dụng phương pháp lặp lại ngắt quãng (spaced repetition): ôn lại các động từ đã học theo chu kỳ tăng dần, ví dụ sau 1 ngày, 3 ngày, 1 tuần, 2 tuần.

2. Cách ứng dụng thì quá khứ đơn vào nói và viết hàng ngày
-
Để thật sự làm chủ thì quá khứ đơn, bạn cần đưa nó vào thực hành thường xuyên:
-
Tập kể về ngày hôm qua của bạn bằng tiếng Anh mỗi tối trước khi đi ngủ.
-
Viết nhật ký bằng tiếng Anh, tập trung sử dụng thì quá khứ đơn để kể về các sự kiện trong ngày.
-
Tham gia các cuộc trò chuyện về chủ đề yêu cầu dùng thì quá khứ đơn như "Kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn", "Cuối tuần vừa qua bạn đã làm gì?".
-
Luyện tập kể lại nội dung phim, sách, hoặc tin tức đã xem/đọc bằng thì quá khứ đơn.
-
Viết email hoặc tin nhắn cho bạn bè bằng tiếng Anh, kể về những trải nghiệm đã qua.
3. Tài nguyên học tập bổ sung (sách, web, ứng dụng)
Ngoài làm bài tập thì quá khứ đơn trong bài viết này, bạn có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:
-
Sách ngữ pháp: "English Grammar in Use" của Raymond Murphy, "Grammar Practice for Elementary Students" của Elaine Walker và Steve Elsworth.
-
Ứng dụng di động: Duolingo, Memrise, EWA (English with Audio), ELSA Speak để luyện phát âm đuôi -ed.
-
Trang web học tiếng Anh: British Council LearnEnglish, BBC Learning English, Perfect English Grammar.
-
Kênh YouTube: EnglishClass101, BBC Learning English, English with Lucy.
-
Các bộ phim/phim tài liệu có phụ đề song ngữ: giúp bạn nhận diện cách sử dụng thì quá khứ đơn trong ngữ cảnh thực tế.
Việc kết hợp nhiều nguồn tài liệu khác nhau sẽ giúp bạn tiếp cận thì quá khứ đơn từ nhiều góc độ, tăng cường khả năng ghi nhớ và vận dụng linh hoạt.
Nắm vững lý thuyết và bài tập là rất quan trọng. Tuy nhiên, trong quá trình học, bạn có thể gặp một số câu hỏi sâu hơn hoặc tình huống dễ nhầm lẫn. Phần tiếp theo sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
IV. Câu hỏi về bài tập thì quá khứ đơn
Phần này sẽ giải đáp các câu hỏi thường gặp hoặc các vấn đề nâng cao, giúp bạn hiểu sâu hơn về thì quá khứ đơn và tránh những nhầm lẫn phổ biến khi sử dụng.
1. Có phải mọi hành động trong quá khứ đều dùng thì quá khứ đơn không? (Ví dụ: so sánh với quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)
Không, không phải mọi hành động trong quá khứ đều được diễn tả bằng thì quá khứ đơn. Việc chọn thì phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các hành động và cách người nói muốn nhấn mạnh.
-
Quá khứ đơn (Simple Past) dùng cho hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại. Ví dụ: I watched a movie yesterday. (Tôi đã xem một bộ phim hôm qua.)
-
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng cho hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc làm nền cho một hành động khác. Ví dụ: I was watching TV when the phone rang. (Tôi đang xem TV thì điện thoại reo.)
-
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng cho hành động xảy ra trước một hành động/thời điểm khác trong quá khứ. Ví dụ: When I arrived home, my mother had already cooked dinner. (Khi tôi về đến nhà, mẹ tôi đã nấu xong bữa tối rồi.)
2. "Used to + V" khác gì so với việc dùng thì quá khứ đơn để nói về thói quen trong quá khứ?
Cả "used to + V" và thì quá khứ đơn đều có thể dùng để nói về thói quen trong quá khứ, nhưng có một số khác biệt tinh tế:
"Used to + V" nhấn mạnh rằng:
-
Đây là thói quen/tình trạng kéo dài trong quá khứ.
-
Hiện tại không còn thói quen/tình trạng đó nữa (có sự tương phản rõ ràng).
-
I used to play the piano when I was a child. (Tôi đã từng chơi đàn piano khi còn nhỏ - hiện giờ không còn chơi nữa.)
Thì quá khứ đơn chỉ đơn thuần mô tả:
-
Hành động/thói quen đã xảy ra trong quá khứ.
-
Không nhất thiết nhấn mạnh sự kết thúc hay tương phản với hiện tại.
-
I played the piano when I was a child. (Tôi đã chơi đàn piano khi còn nhỏ - không nhấn mạnh việc hiện nay không còn chơi nữa.)
Trong nhiều trường hợp, cả hai cách diễn đạt có thể được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng "used to" thường mang sắc thái nhấn mạnh về sự thay đổi giữa quá khứ và hiện tại rõ ràng hơn.
3. Những nhóm động từ bất quy tắc nào có quy luật biến đổi giống nhau? (Ví dụ: nhóm buy-bought-bought, teach-taught-taught)
Mặc dù động từ bất quy tắc không tuân theo quy tắc chung, nhưng chúng ta vẫn có thể nhận thấy một số nhóm có cách biến đổi tương tự:
Nhóm -ought/-aught |
|
Nhóm biến đổi nguyên âm i-a-u |
|
Nhóm biến đổi nguyên âm i-o-i |
|
Nhóm không thay đổi V1-V2-V3 |
|
Nhóm V2/V3 kết thúc bằng -t hoặc -dC |
|
4. Khi nào nên dùng Quá khứ đơn và khi nào nên dùng Hiện tại hoàn thành để nói về hành động đã xảy ra? Đâu là điểm khác biệt then chốt?
Đây là một trong những thắc mắc phổ biến nhất của người học tiếng Anh. Sự khác biệt chính giữa hai thì này như sau:
Thì quá khứ đơn dùng khi:
-
Hành động đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
-
Thường có thời gian cụ thể (yesterday, last week, in 2010...).
-
Không còn liên quan đến hiện tại.
-
Ví dụ: I visited London last year. (Tôi đã thăm London năm ngoái.)
Thì hiện tại hoàn thành dùng khi:
-
Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại.
-
Thường không đề cập thời gian cụ thể hoặc dùng với "ever, never, just, already, yet".
-
Nhấn mạnh kết quả/trải nghiệm còn ảnh hưởng đến hiện tại.
-
Ví dụ: I have visited London. (Tôi đã từng thăm London - nhấn mạnh trải nghiệm, có thể nói chuyện tiếp về London.)
Việc làm chủ thì quá khứ đơn là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh. Qua các bài tập thực hành từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ dễ dàng nắm vững ngữ pháp và phát triển phản xạ ngôn ngữ tự nhiên. Đừng quên sử dụng các bí quyết và tài nguyên học tập bổ sung để cải thiện khả năng sử dụng thì quá khứ đơn trong giao tiếp hằng ngày. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng kiến thức vào thực tế để trở thành người sử dụng tiếng Anh thành thạo!
PREP – Nền tảng học & luyện thi IELTS thông minh với công nghệ Prep AI giúp bạn học ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh qua các phương pháp học hiệu quả như Context-based Learning, Task-based Learning, và Guided discovery, giúp bạn nắm vững kiến thức nhanh chóng.
PREP cung cấp mindmap tổng hợp để IELTS bạn dễ dàng ôn lại và tra cứu kiến thức mọi lúc.
Với sự trợ giúp từ trí tuệ nhân tạo, bạn sẽ được phát hiện lỗi phát âm và cải thiện kỹ năng phát âm từ âm riêng lẻ đến câu hoàn chỉnh.
Ngoài ra, bạn sẽ được luyện tập nghe chép chính tả để củng cố từ vựng mới, làm quen với ngữ điệu và tốc độ của người bản xứ.
Tải app PREP ngay để học tiếng Anh trực tuyến tại nhà, chương trình luyện thi online chất lượng.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để đăng ký ngay!

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.