Tìm kiếm bài viết học tập

Tiếng Anh 12 Unit 9: Career Paths - Lời giải đầy đủ và chi tiết

Chào mừng các bạn đến với cẩm nang học tập chi tiết cho tiếng Anh 12 Unit 9: "Career Paths". Lựa chọn con đường sự nghiệp là một trong những quyết định quan trọng và có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tương lai của mỗi chúng ta. Bài học này sẽ trang bị cho bạn không chỉ những kiến thức ngôn ngữ cần thiết mà còn cả những kỹ năng quan trọng để khám phá, lựa chọn và chuẩn bị hành trang cho hành trình nghề nghiệp phía trước. Trong bài viết này, PREP sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập, bản dịch, transcript, và các hướng dẫn thực tế để bạn có thể tự tin chinh phục mọi phần kiến thức của Unit 9 lớp 12 sách mới. Cùng bắt đầu nhé!

Tiếng Anh 12 Unit 9
Tiếng Anh 12 Unit 9

I. Getting Started (Trang 116 - 117)

Phần mở đầu của tiếng Anh 12 Unit 9 là một cuộc đối thoại thực tế giữa học sinh và một cố vấn hướng nghiệp, đặt ra những câu hỏi nền tảng về việc lựa chọn nghề nghiệp trong bối cảnh thị trường lao động thay đổi nhanh chóng.

1. Task 1

Listen and read.

Bản dịch đoạn hội thoại Getting Started Unit 9 lớp 12 sách mới:

Ông Kiên: ... Vậy là tôi đã chia sẻ với các bạn về những cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Tôi hy vọng các bạn sẽ tiếp tục theo kịp những thay đổi nhanh chóng của thị trường việc làm. Các bạn có câu hỏi gì không?

Nam: Vâng, theo chú, chúng cháu có cần bằng đại học để theo đuổi sự nghiệp không ạ?

Ông Kiên: À, điều này tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực mà các bạn quan tâm. Có rất nhiều công việc không yêu cầu bằng đại học. Ví dụ, các bạn có thể cân nhắc trở thành tiếp viên hàng không, thợ sửa ô tô hoặc thợ sửa chữa.

Nam: Nhưng làm sao để có việc nếu không có bằng cấp hay kinh nghiệm ạ? Nhà tuyển dụng thường coi thường những ứng viên không có bằng đại học.

Ông Kiên: Không phải vậy đâu. Các bạn cần thể hiện rằng mình chăm chỉ và sẵn sàng học hỏi. Nhiều công ty tuyển dụng học sinh mới tốt nghiệp và đào tạo ngay tại chỗ.

Mai: Vậy theo chú, chúng cháu nên bắt đầu suy nghĩ về sự nghiệp từ khi nào ạ?

Ông Kiên: Càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất là khi các bạn bước vào cấp ba.

Mai: Cháu đọc thấy rằng AI sẽ thay thế nhiều công việc trong tương lai. Làm thế nào để chắc chắn rằng công việc mình chọn sẽ không bị robot chiếm mất ạ?

Ông Kiên: Câu hỏi hay đấy! Nhiều công việc trong nhà máy và dịch vụ khách hàng đã bị tự động hóa. Khi AI tiếp tục phát triển, nhiều việc làm khác cũng có thể bị thay thế. Đó là lý do tại sao việc chọn những nghề đòi hỏi tương tác con người, tư duy phản biện và ra quyết định là rất quan trọng.

Nam: Vậy đây có phải là những kỹ năng quan trọng nhất chúng cháu cần trong tương lai không ạ?

Ông Kiên: Đúng vậy! Dù các bạn chọn nghề gì, những kỹ năng này đều cần thiết. Giao tiếp tốt và làm việc nhóm sẽ luôn được đề cao. Những kỹ năng mềm này sẽ giúp các bạn thích ứng với thay đổi và tìm ra giải pháp cho những vấn đề khó khăn.

Nam: Cảm ơn chú rất nhiều vì những câu trả lời ạ!

2. Task 2

Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

bai-2-getting-started.jpg
Bài 2 Getting Started

1. According to Mr Kien, school-leavers need to have a university degree to start a career. → F

➨ Bằng chứng: Thầy Kiên nói: "Well, it depends on the industry... but there're many jobs that don't require a university degree."

2. Mr Kien mentions three jobs that you can do without a university degree. → T

➨ Bằng chứng: Thầy Kiên liệt kê: "...you may consider becoming a flight attendant, car mechanic, or repair worker."

3. Mr Kien encourages students to start thinking about their future careers when they leave school. → F

➨ Bằng chứng: Thầy Kiên khuyên: "Well, the sooner, the better. However, the best time is when you're still in secondary school."

4. Mr Kien advises students to develop soft skills, which will help them deal with difficult situations. → T

➨ Bằng chứng: Thầy Kiên nói: "...you'll need these skills... These soft skills will help you adapt to changes and come up with solutions to challenging problems."

3. Task 3

Find words and phrases in 1 with the following meanings.

bai-3-getting-started.jpg
Bài 3 Getting Started

1. Pursue (Theo đuổi)

2. Automated (Tự động hóa)

3. in demand (Được săn đón/ có nhu cầu cao)

4. soft skills (Kỹ năng mềm)

5. Adapt (Thích nghi)

4. Task 4

Complete the text using phrasal verbs from the conversation in 1.

bai-4-getting-started.jpg
Bài 4 Getting Started

1. keep up with

2. look down on

3. come up with

II. Language (Trang 118 - 119)

Cùng PREP soạn tiếng Anh 12 Unit 9 phần Language sau đây nhé!

1. Pronunciation

1.1. Task 1

Listen and repeat. Pay attention to the sentence stress and rhythm.

bai-1-pronunciation.jpg
Bài 1 Pronunciation

1.2. Task 2

Underline the stressed words in the sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

1. I'd like to apply for the position of Assistant Teacher.

2. We've received a lot of application letters.

3. We've chosen the best applicants to interview.

4. Successful applicants will start work in the new office.

2. Vocabulary

2.1. Task 1

Match the words/phrase (1-5) with the phrases (a-e) to make phrases with the meanings below.

bai-1-vocabulary.jpg
Bài 1 vocabulary

1. c. an outgoing personality → have an outgoing personality (có tính cách hướng ngoại)

2. d. soft skills → develop soft skills (phát triển kỹ năng mềm)

3. a. stressful situations → deal with stressful situations (đối mặt với tình huống căng thẳng)

4. e. work experience → gain work experience (có được kinh nghiệm làm việc)

5. b. one's passion for → pursue one's passion for (theo đuổi đam mê)

2.2. Task 2

Complete the sentences using the correct forms of the phrases in 1.

bai-2-vocabulary.jpg
Bài 2 vocabulary

1. She left her current job in order to pursue her passion for music.
(Cô ấy bỏ công việc hiện tại để theo đuổi đam mê âm nhạc.)

2. I have earned some money and gained work experience from my previous part-time jobs.
(Tôi kiếm được một ít tiền và có được kinh nghiệm làm việc từ những công việc bán thời gian trước đây.)

3. If you have an outgoing personality, it will be an advantage when you apply for this job.
(Nếu bạn có tính cách hướng ngoại, đó sẽ là lợi thế khi ứng tuyển công việc này.)

4. In addition to technical knowledge, you also need to develop soft skills such as communication and teamwork skills.
(Ngoài kiến thức chuyên môn, bạn cũng cần phát triển kỹ năng mềm như giao tiếp và làm việc nhóm.)

5. Your working environment may not always be pleasant. Sometimes, you have to deal with stressful situations.
(Môi trường làm việc không phải lúc nào cũng dễ chịu. Đôi lúc, bạn phải đối mặt với những tình huống căng thẳng.)

3. Grammar

3.1. Task 1

Match the verbs in 1-4 with the adverbs (a-d) and the prepositions in A-D to make complete sentences.

bai-1-grammar.jpg
Bài 1 Grammar

Đáp án:

1 – d – C ➨ get through to: liên lạc với ai bằng điện thoại

2 – a – D ➨ keep up with: theo kịp

3 – b – A ➨ look forward to: mong đợi điều gì

4 – c – B ➨ cut down on: cắt giảm

3.2. Task 2

Work in pairs. Make true sentences about the career path of someone you know, using three-word phrasal verbs.

Gợi ý các cụm phrasal verbs 3 từ:

  • Look up to someone (Ngưỡng mộ ai đó)

➨ Ví dụ: I look up to my sister because she built her own business from scratch.

  • Come up with something (Nghĩ ra ý tưởng/giải pháp)

➨ Ví dụ: My uncle came up with a new marketing strategy for his company.

  • Keep up with something (Theo kịp xu hướng/công việc)

➨ Ví dụ: My father keeps up with technology trends to stay competitive.

  • Put up with something (Chịu đựng điều gì)

➨ Ví dụ: She puts up with long working hours to achieve her goals.

  • Get on with someone (Hòa hợp với ai)

➨ Ví dụ: My colleague gets on well with everyone in the team.

III. Reading (Trang 120 - 121)

Bài đọc trong Unit 9 tiếng Anh mới 12 sẽ có chủ đề "Future career choices - Các lựa chọn nghề nghiệp tương lai”.

1. Task 1

Work in pairs. Discuss the following questions.

1. What are your career plans?

Gợi ý trả lời:

  • I want to become a software developer because I love coding and technology. I plan to work for a tech company in Ho Chi Minh City after graduation.

  • My dream is to open a small café. I’m passionate about coffee and want to create a cozy space for people.

2. What do you need to do to prepare your future career?

Gợi ý trả lời:

  • I need to improve my English and learn programming languages like Python. I also want to do internships to gain work experience.

  • I should develop my communication skills and build a network by joining professional events.

2. Task 2

Read the article. Circle the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrase.

bai-2-reading.jpg
Bài 2 Reading

1. A. having strong feelings of enthusiasm for something

(Passionate: Có cảm xúc mạnh mẽ, nhiệt huyết với điều gì đó.)

2. B. consider

(Take into account: Cân nhắc, xem xét yếu tố nào đó.)

3. A. the subject of study that someone knows a lot about

(Specialty: Chuyên ngành, lĩnh vực chuyên sâu.)

4. B. a person who serves in a coffee shop

(barista: Nhân viên pha chế/ phục vụ trong quán cà phê.)

5. B. out of date

(obsolete: Lỗi thời, không còn được sử dụng.)

Bản dịch bài đọc Career experts’ advice tiếng Anh 12 Unit 9:

Lời khuyên từ các chuyên gia hướng nghiệp

Tạp chí Teen Talk của chúng tôi gần đây nhận được rất nhiều câu hỏi từ học sinh trung học về những điều cần cân nhắc khi chọn nghề. Chúng tôi đã trao đổi với các chuyên gia hướng nghiệp và nhận được lời khuyên sau đây.

A._____

Đầu tiên, hãy tìm hiểu về chính mình: tính cách, niềm tin, kỹ năng mềm và sở thích. Ví dụ, nếu bạn đam mê làm việc với con người và hỗ trợ họ phát triển, có thể cân nhắc trở thành công tác xã hội hoặc giáo viên. Nếu yêu thích ngôn ngữ, lịch sử, nghệ thuật hoặc kiến trúc, hãy khám phá các công việc trong ngành du lịch. Dành thời gian suy nghĩ về mong muốn của bản thân và liệt kê những điều bạn giỏi. Điều này giúp bạn tìm ra con đường sự nghiệp phù hợp với cá tính của mình.

B._____

Tiếp theo, cần lưu ý các yêu cầu bằng cấp của nghề nghiệp. Nhiều công việc đòi hỏi bằng cấp chính quy từ đại học/cao đẳng. Ví dụ, để trở thành bác sĩ, bạn cần học trường y nhiều năm, sau đó là đào tạo chuyên khoa. Một số nghề không yêu cầu bằng cấp, như phục vụ hoặc pha chế cà phê, nơi bạn sẽ được đào tạo ngay tại chỗ.

C._____

Bạn cũng nên cân nhắc khả năng được tuyển dụng. Một số ngành có rất ít vị trí. Khi công nghệ phát triển, những nghề như thu ngân hoặc đại lý du lịch có thể bị tự động hóa hoặc biến mất. Ngược lại, một số ngành đang thiếu nhân lực, như bác sĩ, y tá, dược sĩ do dân số già và tuổi thọ tăng. Hãy phân tích kỹ lưỡng cơ hội mà mỗi nghề mang lại trước khi quyết định.

3. Task 3

Read the article again. Match each section (A-C) with a heading (1-4). There is ONE extra heading.

1. Think about employment opportunities

2. Ask the career experts for advice

3. Follow your passion and interests

4. Understand education requirements

Đáp án:

  • A → 3

  • B → 4

  • C → 1

Giải thích:

  • Section A: Nói về việc hiểu bản thân (tính cách, sở thích) để chọn nghề phù hợp → 3. Follow your passion and interests.

  • Section B: Thảo luận về yêu cầu bằng cấp (đại học với đào tạo tại chỗ) → 4. Understand education requirements.

  • Section C: Phân tích cơ hội việc làm (nghề lỗi thời với nghề thiếu nhân lực) → 1. Think about employment opportunities.

  • Tiêu đề thừa: 2. Ask the career experts for advice (không được nhắc đến trong bài).

4. Task 4

Read the article again and choose the correct answer A, B, or C.

1. How is the article organised?

➨ Đáp án: C. Sorting information into themes and categories
➨ Giải thích: Bài viết chia thành 3 phần riêng biệt theo chủ đề: tính cách, bằng cấp, cơ hội việc làm.

2. Why does the writer mention ‘a social worker or a teacher’ in Section A?

➨ Đáp án: A. To illustrate jobs related to working with and helping people
➨ Giải thích: Ví dụ này minh họa cho nghề liên quan đến làm việc với con người, phù hợp với người có đam mê này.

3. Why does the writer include the server and barista jobs in Section B?

➨ Đáp án: B. To give an example of jobs that don’t require formal training
➨ Giải thích: Nhấn mạnh nghề không cần bằng cấp, chỉ cần đào tạo tại chỗ.

4. The author uses ‘However’ in Section C in order to ______.

➨ Đáp án: C. Introduce jobs that are in demand
➨ Giải thích: Từ "However" đối lập giữa nghề sắp biến mất và nghề đang thiếu nhân lực.

5. Task 5

Work in pairs. Discuss the following questions.

What kind of job do you prefer: a job that requires formal education or a job that does not? Why?

Gợi ý trả lời:

  • Nếu chọn nghề cần bằng cấp: “I prefer jobs that require formal education (e.g., doctor, engineer) because they offer higher salaries and job stability. For example, my uncle studied IT at university and now works for a big tech company.” (Dịch: Tôi thích những công việc đòi hỏi trình độ học vấn chính quy (ví dụ: bác sĩ, kỹ sư) vì chúng có mức lương cao hơn và ổn định hơn. Ví dụ, chú tôi học CNTT ở trường đại học và hiện đang làm việc cho một công ty công nghệ lớn.)

  • Nếu chọn nghề không cần bằng cấp: “I’d choose jobs like a barista or photographer because I can start working immediately and learn through experience. My sister became a chef without a degree and now owns a successful restaurant.” (Dịch: Tôi sẽ chọn những công việc như pha chế hoặc nhiếp ảnh gia vì tôi có thể bắt đầu làm việc ngay lập tức và học hỏi qua kinh nghiệm. Chị gái tôi đã trở thành đầu bếp mà không cần bằng cấp và hiện đang sở hữu một nhà hàng thành công.)

IV. Speaking (Trang 121 - 122)

Phần Speaking của Unit 9 lớp 12 sách mới sẽ thảo luận về các nghề nghiệp khác nhau. Cùng PREP tìm hiểu lời giải chi tiết cho phần Speaking của Unit 9 lớp 12 nhé!

1. Task 1

Work in pairs. Use the given ideas to complete the information about the job of a tour guide.

de-bai-1-speaking.jpg
Đề bài 1 Speaking
bang-bai-1-speaking.jpg
Bảng bài 1 Speaking
  1. C. be patient, confident, and able to deal with stressful situations
    (Tính cách cần thiết: kiên nhẫn, tự tin, xử lý tình huống căng thẳng.)

  2. D. good communication skills
    (Kỹ năng giao tiếp tốt là yêu cầu quan trọng.)

  3. A. Attend part-time courses or complete an apprenticeship
    (Có thể học khóa bán thời gian hoặc học nghề.)

  4. B. may only be employed in the high season
    (Công việc mang tính thời vụ, cao điểm du lịch.)

2. Task 2

Work in groups. Choose one of these jobs. Discuss and complete information about the job you choose.

bai-2-speaking.jpg
Bài 2 Speaking

Ví dụ chọn nghề "teacher of English":

Mục

Thông tin

Personality and interests

  • be passionate about teaching and languages

  • enjoy working with young people

  • Be patient, caring

  • Be interested in  helping students grow and succeed

Skills and knowledge

  • excellent English proficiency

  • classroom management skills

  • communication, presentation skills

  • understanding of teaching methods

Education and training

  • bachelor’s degree in English/Education

  • teaching certificate (TESOL, CELTA)

  • teaching practice

Employment opportunities

  • high demand in language centers/public schools/private schools/private tutors

  • can teach online or abroad

  • stable career path

Hội thoại mẫu:

A: Let's discuss the job of a teacher. What kind of personality and interests do you think are needed?

B: I believe a teacher must be very patient, caring, and passionate about sharing knowledge. They should also have a genuine interest in helping students grow and succeed.

C: I agree. For skills and knowledge, deep knowledge of their subject is a must. Besides that, they need excellent communication, presentation, and classroom management skills.

A: What about education and training? In Viet Nam, you definitely need a university degree in education or a specific subject, and a teaching certificate.

B: Right. And for employment opportunities, teachers are always in demand in public and private schools, language centres, or even as private tutors. It's a very stable career path.

Ví dụ chọn nghề "Police Officer":

Mục

Thông tin

Personality and Interests

  • Be brave and responsible

  • Enjoy helping others and maintaining justice

Skills and Knowledge

  • Good physical fitness

  • Problem-solving skills

  • Knowledge of laws and regulations

Education and Training

  • Complete police academy training

  • Pass physical and written exams

  • Continuous on-the-job training

Employment Opportunities

  • Work in local or national police departments

  • Opportunities for promotion (e.g., detective, chief)

  • May work in special units (e.g., traffic, cybercrime)

Hội thoại mẫu:

A: What do you think we need to consider before pursuing a career as a police officer?

B: First, we should think about our personality. According to the table, police officers need to be brave and responsible. Do you think you can handle stressful situations?

A: I think I can stay calm under pressure. What about skills? The table mentions good physical fitness and problem-solving skills.

B: Right! We’d need to train regularly to stay fit. Also, knowledge of laws is crucial. Did you know we must pass exams at the police academy?

A: Yes, and there’s continuous on-the-job training too. But the employment opportunities sound rewarding – we could work in special units like cybercrime!

3. Task 3

Work in groups. Compare the job in 1 with your chosen job in 2. Discuss the similarities and differences, and decide which job you prefer and why. Report your group's answers to the class.

Gợi ý so sánh nghề hướng dẫn viên và nghề đã chọn (giáo viên tiếng Anh):

Similarities (Giống nhau):

  • Đều cần kỹ năng giao tiếp tốt.

  • Đòi hỏi kiến thức chuyên môn (văn hóa/ngôn ngữ).

  • Có thể làm việc linh hoạt (tự do/online).

Differences (Khác nhau):

Tiêu chí

Hướng dẫn viên

Giáo viên tiếng Anh

Bằng cấp

Không bắt buộc

Cần bằng đại học + chứng chỉ

Tính ổn định

Công việc thời vụ

Ổn định hơn

Môi trường

Di chuyển nhiều

Làm tại trường/lớp học

Preference (Lựa chọn nhóm): "We prefer teaching English because it offers a stable income and opportunities to work abroad. Unlike tour guides, teachers are less affected by seasonal changes."

V. Listening (Trang 122)

Phần Listening của tiếng Anh 12 Unit 9 tập trung vào chủ đề “Preparation for employment - Chuẩn bị cho việc làm”.

1. Task 1

Choose the correct meanings of the underlined words.

bai-1-listening.jpg
Bài 1 Listening
  1. fascinating → A. extremely interesting

  2. tutors → B. private teachers

(Ngữ cảnh: "university students work as tutors" – gia sư là giáo viên dạy riêng, không phải trợ giảng).

  1. character → A. a set of personal qualities

(Định nghĩa: "honest, responsible, confident" → phẩm chất cá nhân, không liên quan diễn viên).

  1. CV → B. a written record of your education and jobs

(CV là bản tóm tắt học vấn và kinh nghiệm làm việc, không phải thư thành tích).

2. Task 2

Listen to a conversation between Mai Chi and her teacher, Ms Hoa. Put the information in the order you hear it.

bai-2-listening.jpg
Bài 2 Listening
  1. Work experience → Tiếp theo, Mai Chi hỏi: "How can I get [work] experience?".

  2. Skills → Ms Hoa đề cập: "a good teacher needs communication and teamwork skills".

  3. Interests and hobbies → Cuối cùng, Mai Chi hỏi: "what interests and hobbies are good for teaching?".

Audio Transcript bài nghe tiếng Anh 12 unit 9:

Mai Chi: Good morning, Ms Hoa. Do you have a few minutes?

Ms Hoa: Sure, Mai Chi. What's the matter?

Mai Chi: I've always wanted to become a teacher, but I don't know how to begin a teaching career. May I ask you a few questions?

Ms Hoa: No problem. What would you like to know?

Mai Chi: I know I love teaching, but I also need to be qualified as a teacher. What education and qualifications do I need?

Ms Hoa: First, you need to choose what subject you want to teach.

Mai Chi: OK, that's easy. I want to teach science. It's a fascinating subject.

Ms Hoa: So you need to get a Bachelor's degree in a science subject. Then you must complete a teacher training programme to earn a teaching certificate.

Mai Chi: I see. I know that work experience is very important. How can I get that?

Ms Hoa: Well, it'll be part of your teacher training course. You'll learn on the job in a school. However, you may also work as a tutor to gain experience working with children. Some parents may hire secondary school students to help their children.

Mai Chi: Good idea. What skills do you think I should start developing?

Ms Hoa: Well, a good teacher needs to have good communication and teamwork skills. It's also important to be able to understand other people's feelings.

Mai Chi: I'm also wondering what interests and hobbies are good for a career in teaching.

Ms Hoa: This is an interesting question. I'd say reading is the most important as it helps us keep up with new knowledge.

Mai Chi: Sounds good. I like reading. And I like your idea of finding a tutoring job.

Ms Hoa: Great! Let me know if you need a reference.

Mai Chi: Oh, what's a reference?

Ms Hoa: Well, it's a person who agrees to give information about your character and abilities. And remember to keep a record of everything you have learnt and done. You will need it later on to write your CV or curriculum vitae in order to apply for a job.

Bản dịch Transcript:

Mai Chi: Chào buổi sáng cô Hoa. Cô có rảnh chút không ạ?

Cô Hoa: Tất nhiên rồi Mai Chi. Em có chuyện gì thế?

Mai Chi: Em luôn muốn trở thành giáo viên, nhưng không biết bắt đầu sự nghiệp giảng dạy như thế nào. Em có thể hỏi cô vài câu được không ạ?

Cô Hoa: Không vấn đề gì. Em muốn biết điều gì?

Mai Chi: Em biết mình yêu nghề dạy học, nhưng em cũng cần phải có đủ tiêu chuẩn. Em cần bằng cấp và chứng chỉ gì ạ?

Cô Hoa: Đầu tiên, em cần chọn môn học mình muốn dạy.

Mai Chi: Dạ, điều này dễ ạ. Em muốn dạy môn khoa học. Đó là môn học rất thú vị.

Cô Hoa: Vậy em cần có bằng Cử nhân về một môn khoa học. Sau đó em phải hoàn thành chương trình đào tạo giáo viên để lấy chứng chỉ sư phạm.

Mai Chi: Em hiểu rồi ạ. Em biết kinh nghiệm làm việc rất quan trọng. Làm sao để em có được kinh nghiệm ạ?

Cô Hoa: À, đó sẽ là một phần trong khóa đào tạo giáo viên của em. Em sẽ được thực hành tại một trường học. Tuy nhiên, em cũng có thể làm gia sư để có kinh nghiệm làm việc với trẻ em. Một số phụ huynh có thể thuê học sinh cấp 3 để giúp con họ học.

Mai Chi: Ý hay ạ. Theo cô, em nên bắt đầu phát triển những kỹ năng nào?

Cô Hoa: Một giáo viên giỏi cần có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt. Khả năng thấu hiểu cảm xúc người khác cũng rất quan trọng.

Mai Chi: Em cũng thắc mắc những sở thích và đam mê nào phù hợp với nghề dạy học.

Cô Hoa: Câu hỏi thú vị đấy. Cô cho rằng đọc sách là quan trọng nhất vì giúp chúng ta cập nhật kiến thức mới.

Mai Chi: Nghe hay quá ạ. Em thích đọc sách. Và em thích ý tưởng tìm việc gia sư của cô.

Cô Hoa: Tuyệt vời! Nếu cần người giới thiệu thì báo cô nhé.

Mai Chi: Ồ, người giới thiệu là gì ạ?

Cô Hoa: Đó là người đồng ý cung cấp thông tin về tính cách và năng lực của em. Và nhớ ghi chép lại mọi thứ em đã học và làm. Sau này em sẽ cần những thông tin đó để viết CV khi xin việc.

3. Task 3

Listen to the conversation again and choose the correct answer A, B, or C.

  1. A. How to qualify to teach in a school

➨ Giải thích: Cuộc trò chuyện xoay quanh bằng cấp, kinh nghiệm để trở thành giáo viên, không chỉ dạy gia sư hay kỹ năng chung.

  1. B. Get a degree in a related subject

➨ Giải thích: Ms Hoa nói: "you need a Bachelor’s degree in a science subject" trước khi học chứng chỉ sư phạm.

  1. C. Tutoring skills

➨ Giải thích: Ms Hoa nhắc đến communication, teamwork, understanding feelings, nhưng không đề cập "tutoring skills" như một kỹ năng riêng.

  1. A. It helps them learn new things

➨ Giải thích: Ms Hoa giải thích: "reading helps us keep up with new knowledge".

  1. B. A person who agrees to provide information about a job applicant

➨ Giải thích: Ms Hoa định nghĩa: "a reference is a person who gives information about your character and abilities".

4. Task 4

Work in groups. Discuss the following questions.

Would you like to become a teacher? Why/Why not?

Gợi ý trả lời:

  • Nếu muốn làm giáo viên: "Yes, I’d love to teach because I enjoy sharing knowledge. Like Ms Hoa said, it requires good communication skills, which I’m practicing now."

  • Nếu không muốn: "No, I prefer other jobs. Teaching needs patience, and I’m more interested in creative fields like design."

VI. Writing (Trang 123 - 124)

Phần Writing của Unit 9 lớp 12 hướng dẫn học sinh cách viết CV. Cùng tham khảo phần này để soạn tiếng Anh 12 Unit 9 hiệu quả nhé!

1. Task 1

Work in pairs. Look at the following job advert and the CV of a student applying for the job. Match the headings in the box to the correct sections.

bai-1-writing.jpg
Bài 1 Writing

Đáp án:

A - 2. Education

B - 3. Work experience

C - 4. Skills

D - 1. Hobbies and interests

Dịch bài đọc Writing tiếng Anh 12 Unit 9:

CẦN TRỢ GIẢNG

  • Bạn có niềm đam mê dạy trẻ?

  • Bạn có phải là người giao tiếp tốt?

  • Bạn quan tâm đến việc tổ chức các hoạt động học tập?

Chúng tôi cần 10 tình nguyện viên trợ giảng để hỗ trợ trại hè cho học sinh tiểu học.

Nếu bạn hứng thú công việc, vui lòng gửi CV của bạn đến summercamp@webmail.com

—------------------------------------------------------------------------------------------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Thông tin cá nhân
Họ và tên: Hà Ngọc Nguyễn
Điện thoại: 1112345
Email: ngocha@webmail.com

Tự giới thiệu bản thân
Là học sinh trung học phổ thông nhiệt huyết và chăm chỉ, hiện đang theo học để lấy bằng tốt nghiệp THPT. Đam mê giảng dạy và học hỏi, có kỹ năng tổ chức và giao tiếp xuất sắc. Mong muốn tìm một vị trí tình nguyện để tích lũy kinh nghiệm làm việc và chuẩn bị cho sự nghiệp giảng dạy trong tương lai.

A. Học vấn
Trường THPT Nguyễn Huệ, Hà Nội                 20XX - nay
Trường THCS Nguyễn Trãi, Hà Nội                 20XX - 20XX
Các môn học và điểm dự kiến: Tiếng Anh – 9, Toán – 9.5, Ngữ Văn – 8.5
Giải thưởng: Giải thưởng Nhà lãnh đạo trẻ, Giải thưởng Học sinh xuất sắc Hà Nội
Hoạt động ngoại khóa: Thành viên sáng lập câu lạc bộ sách của trường, thực hiện khảo sát thành viên để chọn tài liệu đọc và lên kế hoạch cho các buổi sinh hoạt câu lạc bộ

B. Kinh nghiệm làm việc
Người trông trẻ                           20XX - nay

  • Giám sát hai trẻ (7 và 9 tuổi) vào mỗi thứ Bảy khi bố mẹ các em vắng nhà

  • Hỗ trợ trẻ làm bài tập và học các khái niệm mới

Gia sư tình nguyện - Làng trẻ em Hà Nội           Tháng 7 - 9/20XX

  • Dạy kèm toán và tiếng Anh cho trẻ từ 8-12 tuổi tại trại trẻ mồ côi địa phương trong ba tháng

  • Hỗ trợ giáo viên chuẩn bị tài liệu học tập

C. Kỹ năng
Tiếng Anh thành thạo: Điểm IELTS 5.5
Kỹ năng số: Hiểu biết tốt về các phần mềm và nền tảng số phổ biến, có kỹ năng lập trình cơ bản
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Kỹ năng tổ chức xuất sắc

D. Sở thích
Ca hát, đọc sách, nhiếp ảnh

Người tham khảo
Có sẵn khi được yêu cầu

2. Task 2

Look at the job advert in 1 again. Imagine that you also want to apply for the job. Write your own CV.

Bài mẫu CV:

CURRICULUM VITAE

Personal details
Full name: Tran Van Binh
Phone: 09xxxxxxxx
Email: tranvanbinh@email.com

Personal statement
A highly motivated and hard-working final-year secondary school student with a strong passion for technology and problem-solving. Eager to find a position as a Trainee Repair Worker to apply my technical knowledge and gain hands-on experience in a professional environment.

A. Education

  • Le Hong Phong High School for the Gifted, Ha Noi (20XX-Present)

    • Awards: First prize in the City's Physics Competition for Students

    • Extracurricular activities: President of the Young Inventors Club

B. Work experience

  • Volunteer Repairer, "Fix-it for a Cause" community event (Jun - Aug 20XX)

    • Assisted senior technicians in diagnosing and fixing common household appliances.

    • Helped organize the event and managed the check-in counter for residents.

  • Tutor, Ha Noi Children's Home (Part-time, 20XX-20XX)

    • Tutored children aged 10-12 in Maths and Physics.

C. Skills

  • Technical Skills: Good understanding of basic electronics and mechanics.

  • Languages: Fluent in English (IELTS 6.0)

  • Soft Skills: Excellent problem-solving, effective communication, teamwork.

D. Hobbies and Interests
Building and programming small robots, reading tech blogs, cycling.

References
Available upon request.

VII. Communication and Culture/CLIL (Trang 124 - 125)

Cùng PREP khám phá lời giải phần Communication and Culture/CLIL của tiếng Anh 12 Unit 9 sau đây nhé!

1. Everyday English

1.1. Task 1

Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

bai-1-everyday-english.jpg
Bài 1 Everyday English

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. D

1.2. Task 2

Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you.

bai-2-everyday-english.jpg
Bài 2 Everyday English

Gợi ý trả lời:

Tình huống 1: A is a Grade 12 student. B is a career adviser. B is explaining career path options. A is asking for clarification. B is giving clarification.

Hội thoại mẫu:

A: I’m torn between pursuing Computer Science and Business Administration. Could you explain the job prospects for each field?

B: Of course! Computer Science has high demand globally, especially in software development and AI. Salaries are competitive, but it requires strong problem-solving skills. Business Administration offers broader options like marketing or finance, ideal if you enjoy teamwork and strategy. Which skills do you think align with your strengths?

A: I’m good at logical thinking, but I worry about advanced math in Computer Science. Is there a specialization that’s less math-intensive?

B: Absolutely! You could focus on UI/UX design or digital marketing—both tech-related but emphasize creativity over complex math. Would you like some resources to explore these options further?

A: Yes, please! That clarifies a lot. Thank you!

Tình huống 2: B is a new teaching assistant at a language centre. A has worked as a teaching assistant at the centre for several years. A is describing their job responsibilities. B is asking for clarification. A is giving clarification.

Hội thoại mẫu:

B: Hi! As a new TA, I’m unsure about daily tasks. Could you walk me through them?

A: Sure! Primarily, you’ll prepare materials, grade assignments, and assist the main teacher during lessons. You’ll also monitor student participation and report any issues. Any specific part you’d like me to elaborate on?

B: Actually, how detailed should the weekly progress reports be?

A: Keep them concise. Note attendance, unfinished tasks, and overall class engagement. For example: ‘Week 1: 2 absences; 80% completed homework; group discussions were active.’ Here’s a template I use—feel free to adapt it!

B: That’s super helpful! One more thing—how do you handle disruptive students?"

A: First, give a gentle reminder. If it continues, privately discuss it with them after class. Always document incidents for the teacher. I’ll show you how later!

2. Culture

2.1. Task 1

Read the text and answer the questions.

bai-1-culture.jpg
Bài 1 Culture

1. Data protection jobs

2. Content creators

3. Software developers and other coding careers

Dịch bài đọc:

NGHỀ NGHIỆP TRIỂN VỌNG TRONG TƯƠNG LAI

Công nghệ đã mang đến nhiều thay đổi trong cuộc sống của chúng ta. Sự ra đời của các công nghệ mới và sự phát triển của trí tuệ nhân tạo cũng tạo ra vô số cơ hội nghề nghiệp. Dưới đây là những ngành nghề sẽ phát triển mạnh trong những năm tới.

Lập trình viên và các ngành nghề liên quan đến viết mã

Ngày nay, viết mã (coding) - quá trình tạo ra các chương trình máy tính - đang trở thành kỹ năng quan trọng được các nhà tuyển dụng săn đón. Một khảo sát gần đây với các chuyên gia công nghệ và nhà tuyển dụng cho thấy lập trình viên sẽ là nghề công nghệ quan trọng nhất trong tương lai. Không ngạc nhiên khi nhiều quốc gia thậm chí đã đưa bộ môn lập trình vào chương trình giảng dạy tiểu học.

Người sáng tạo nội dung (Content creators)

Trong vài năm qua, nhu cầu về người sáng tạo nội dung - những người tạo ra nội dung cho các kênh kỹ thuật số - đã tăng đột biến. Có rất nhiều cơ hội việc làm cho nghề này trong các lĩnh vực đa dạng như truyền thông, công nghệ thông tin, thời trang, âm nhạc đại chúng, du lịch và dịch vụ ẩm thực. Các công ty luôn cần giao tiếp với khách hàng, vì vậy họ sẽ luôn cần những người sáng tạo nội dung tài năng. Do đó, nghề sáng tạo nội dung sẽ tiếp tục phát triển và vẫn giữ vị trí quan trọng trong tương lai.

Các công việc bảo vệ dữ liệu

Dữ liệu cá nhân chỉ nên được thu thập và sử dụng cho mục đích cụ thể. Tuy nhiên, dữ liệu cá nhân cũng có thể bị lạm dụng hoặc sử dụng trái phép để thực hiện các hành vi phạm tội. Vì vậy, nhu cầu về các chuyên viên bảo vệ dữ liệu (những người hướng dẫn nhân viên cách xử lý dữ liệu) và các chuyên gia điều tra dữ liệu (những người phân tích dữ liệu và phát hiện vấn đề) sẽ tăng cao. Sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm về bảo mật dữ liệu cho những người có kỹ năng kỹ thuật và hiểu biết pháp lý phù hợp.

Những nghề nghiệp kể trên chỉ là một số trong rất nhiều ngành nghề triển vọng của tương lai. Nếu bạn thực sự quan tâm đến bất kỳ ngành nghề nào, hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ để có thể chuẩn bị tốt cho sự nghiệp tương lai của mình.

2.2. Task 2

Work in pairs. Discuss the following questions.

Which job do you find the most interesting and why? What other jobs do you think will become popular in the future?

Câu hỏi 1: Which job do you find the most interesting and why?

Gợi ý trả lời:

  • Ví dụ 1: "I find software development most interesting because I enjoy problem-solving and creating new things. Coding lets me build apps that can help people in daily life."
    (Tôi thấy lập trình viên thú vị nhất vì tôi thích giải quyết vấn đề và sáng tạo. Viết mã giúp tôi xây dựng ứng dụng hỗ trợ cuộc sống.)

  • Ví dụ 2: "Content creation appeals to me. I love sharing ideas through videos and writing, and it offers flexible work environments."
    (Sáng tạo nội dung hấp dẫn tôi. Tôi thích chia sẻ ý tưởng qua video/văn bản và được làm việc linh hoạt.)

Câu hỏi 2: What other jobs do you think will become popular in the future?

Gợi ý trả lời:

  • Công việc AI Trainer: "AI trainers will be in demand as companies need experts to teach AI systems. For example, they train chatbots to understand human language."
    (Huấn luyện viên AI sẽ cần thiết vì doanh nghiệp cần chuyên gia dạy hệ thống AI. Ví dụ: họ huấn luyện chatbot hiểu ngôn ngữ con người.)

  • Chuyên gia phát triển bền vững: "Sustainability specialists will grow popular. They help businesses reduce environmental impact, like designing eco-friendly packaging."
    (Chuyên gia phát triển bền vững sẽ phổ biến. Họ giúp doanh nghiệp giảm tác động môi trường, như thiết kế bao bì thân thiện.)

VIII. Looking back (Trang 126)

1. Pronunciation

Underline the stressed words in the following sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

1. I saw a new job advert on the school noticeboard.

2. They're seeking a volunteer for their new project.

3. The heritage site wants to hire a tour guide with the relevant work experience.

4. My brother doesn't want to apply for a job that requires working with people.

2. Vocabulary

Complete the text. Use the correct words and phrases in the box.

vocabulary.jpg
Vocabulary

1. soft skills

2. automated

3. pursue

4. passion

5. outgoing personality

3. Grammar

Choose the correct answer A, B, C, or D.

grammar.jpg
Grammar

1. A. up

➨ Cụm từ: "keep up with" (theo kịp, bắt kịp)

2. B. up

➨ Cụm từ: "put up with" (chịu đựng)

3. C. on

➨ Cụm từ: "cut down on" (cắt giảm)

4. D. up

➨ Cụm từ: "live up to" (đáp ứng, sống theo)

Tham khảo thêm lời giải cho các Unit khác trong tiếng Anh 12 SGK Global Success:

IX. Từ vựng Tiếng Anh 12 Unit 9: Career Paths

Để có thể thảo luận một cách sâu sắc và chuyên nghiệp về con đường sự nghiệp, việc nắm vững một vốn từ vựng phong phú là điều kiện tiên quyết. Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ các từ và cụm từ cốt lõi trong Unit 9 tiếng Anh mới 12, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc.

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

adapt (v)

/əˈdæpt/

thích nghi, thích ứng

You need good communication and teamwork skills to adapt to changes.

advise (v)

/ədˈvaɪz/

khuyên bảo

The career adviser advises students to develop soft skills.

adviser (n)

/ədˈvaɪzə(r)/

người cố vấn

I had a talk with my career adviser about future job opportunities.

applicant (n)

/ˈæplɪkənt/

người nộp đơn, ứng viên

Employers look down on applicants who don't have a university degree.

automated (adj)

/ˈɔːtəmeɪtɪd/

được tự động hóa

Many factory jobs have already become automated.

barista (n)

/bəˈriːstə/

người pha chế cà phê chuyên nghiệp

You can be hired as a server or a barista in a coffee shop.

career path (n.p)

/kəˈrɪə pɑːθ/

con đường sự nghiệp

Choosing a career path is a major decision for high school students.

challenging (adj)

/ˈtʃælɪndʒɪŋ/

mang tính thử thách, khó khăn

The job application process can be challenging, so you must prepare yourself.

childminder (n)

/ˈtʃaɪldmaɪndə(r)/

người giữ trẻ

She has experience as a childminder, looking after two children.

come up with (phr. v)

/kʌm ʌp wɪð/

nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng)

Soft skills will help you come up with solutions to challenging problems.

communication (n)

/kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/

sự giao tiếp, kỹ năng giao tiếp

Good communication and teamwork will always be in demand.

creative (adj)

/kriˈeɪtɪv/

sáng tạo

Content creators need to be creative to develop interesting content.

CV (curriculum vitae) (n)

/ˌsiː ˈviː/

sơ yếu lý lịch

You need to send your CV and application letter to the recruiter.

data protection officer (n.p)

/ˈdeɪtə prəˈtekʃn ˈɒfɪsə(r)/

nhân viên bảo vệ dữ liệu

Data protection officers educate employees about data handling.

deal with (phr. v)

/diːl wɪð/

giải quyết, đối phó với

Soft skills help you deal with difficult situations.

decision-making (n)

/dɪˈsɪʒn meɪkɪŋ/

việc ra quyết định

The job requires a high level of critical thinking and decision-making.

degree (n)

/dɪˈɡriː/

bằng cấp (đại học)

There are many jobs that don't require a university degree.

in demand (phr)

/ɪn dɪˈmɑːnd/

được đòi hỏi, có nhu cầu cao

Good communication skills will always be in demand.

experience (n)

/ɪkˈspɪəriəns/

kinh nghiệm

Do you have any work experience related to this job?

flight attendant (n.p)

/ˈflaɪt ətendənt/

tiếp viên hàng không

You may consider becoming a flight attendant, car mechanic, or repair worker.

get on with (phr. v)

/ɡet ɒn wɪð/

có quan hệ tốt với

She's a friendly person who can get on with all the members of her team.

go in for (phr. v)

/ɡəʊ ɪn fɔː(r)/

có hứng thú, tham gia vào

My sister decided to go in for a game design competition.

hard-working (adj)

/ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/

chăm chỉ, cần cù

You need to show that you're hard-working and willing to learn.

human interaction (n.p)

/ˈhjuːmən ˌɪntərˈækʃn/

sự tương tác giữa người với người

It's important to choose jobs that involve a high level of human interaction.

industry (n)

/ˈɪndəstri/

ngành công nghiệp, lĩnh vực

Do you need to have a university degree to pursue a career in the IT industry?

keep up with (phr. v)

/kiːp ʌp wɪð/

bắt kịp, theo kịp

You need to keep up with the rapid changes in the job market.

look down on (phr. v)

/lʊk daʊn ɒn/

coi thường

Some employers look down on job applicants without a university degree.

look forward to (phr. v)

/lʊk ˈfɔːwəd tu/

mong đợi, mong chờ

I look forward to hearing from you soon.

lifelong learning (n.p)

/ˌlaɪflɒŋ ˈlɜːnɪŋ/

học tập suốt đời

Lifelong learning is essential for career development in the 21st century.

live up to (phr. v)

/lɪv ʌp tu/

đáp ứng (kỳ vọng)

She didn't want to live up to her parents' expectations.

obsolete (adj)

/ˈɒbsəliːt/

lỗi thời, không còn dùng đến

Some jobs may become obsolete with technology developing at a fast pace.

on-the-job training (n.p)

/ˌɒn ðə ˌdʒɒb ˈtreɪnɪŋ/

đào tạo tại chỗ

Many companies hire school-leavers and provide on-the-job training.

passionate (adj)

/ˈpæʃənət/

đam mê, say sưa

First, learn about yourself and discover your passionate personality.

position (n)

/pəˈzɪʃn/

vị trí (công việc)

Some fields of work may offer very few positions.

pursue (v)

/pəˈsjuː/

theo đuổi

What kind of career do you want to pursue?

put up with (phr. v)

/pʊt ʌp wɪð/

chịu đựng

My father left his job because he couldn't put up with his new boss.

qualification (n)

/ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/

bằng cấp, năng lực chuyên môn

What qualifications do you need for this job?

recruiter (n)

/rɪˈkruːtə(r)/

nhà tuyển dụng

You should send your CV to the recruiter before the interview.

reference (n)

/ˈrefrəns/

người giới thiệu, thư giới thiệu

You should include two references in your CV.

repair worker (n.p)

/rɪˈpeə(r) ˈwɜːkə(r)/

thợ sửa chữa

Being a repair worker requires technical skills and hands-on experience.

replaced (adj)

/rɪˈpleɪst/

bị thay thế

More human employees may be replaced by robots in the future.

secondary school (n.p)

/ˈsekəndri skuːl/

trường trung học cơ sở/phổ thông

The best time to start thinking about careers is when you're still in secondary school.

server (n)

/ˈsɜːvə(r)/

người phục vụ

He has some experience as a server in a coffee shop.

soft skills (n.p)

/sɒft skɪlz/

kỹ năng mềm

Soft skills such as communication and teamwork are highly valued.

specialty (n)

/ˈspeʃəlti/

chuyên môn, chuyên ngành

In order to work as a doctor, you need to study at a medical school for some years of general medical training, followed by several years of specialty training.

take into account (phr)

/teɪk ˈɪntu əˈkaʊnt/

xem xét, tính đến

Next, you should take into account your academic qualifications.

teamwork (n)

/ˈtiːmwɜːk/

làm việc nhóm

Teamwork skills are essential in most modern workplaces.

technology (n)

/tekˈnɒlədʒi/

công nghệ

Technology is changing the job market very quickly.

tour guide (n.p)

/tʊə(r) ɡaɪd/

hướng dẫn viên du lịch

To become a tour guide, you need to be confident and patient.

training (n)

/ˈtreɪnɪŋ/

sự đào tạo

Formal education or training is required for many jobs.

university degree (n.p)

/ˌjuːnɪˈvɜːsəti dɪˈɡriː/

bằng đại học

A university degree is not always necessary to get a good job.

willing (adj)

/ˈwɪlɪŋ/

sẵn lòng, sẵn sàng

Employers appreciate applicants who are hard-working and willing to learn.

work experience (n.p)

/wɜːk ɪkˈspɪəriəns/

kinh nghiệm làm việc

Do you have any work experience in a related field?

Tiếng Anh 12 Unit 9 đã cung cấp cho bạn một cái nhìn sâu sắc và thực tế về hành trình lựa chọn và chuẩn bị cho sự nghiệp. Việc lập kế hoạch cẩn thận, hiểu rõ bản thân và trang bị các kỹ năng cần thiết, đặc biệt là kỹ năng viết CV, chính là những bước đi đầu tiên vững chắc trên con đường sự nghiệp của bạn.

Hy vọng những thông tin về soạn tiếng Anh 12 Unit 9 sẽ giúp ích cho bạn! Hãy áp dụng những kiến thức đã học để đưa ra những lựa chọn sáng suốt cho tương lai. Chúc bạn học tốt!

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI