Tìm kiếm bài viết học tập

Bài tập chia động từ tiếng Anh – Lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết

Chia động từ tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm chắc lý thuyết về các thì và cách chia động từ đúng sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ lý thuyết chia động từ tiếng Anh theo các thì và các dạng khác nhau, kèm theo bài tập chia động từ có đáp án chi tiết giúp bạn luyện tập và củng cố kiến thức.

bai-tap-chia-dong-tu-tieng-an.jpg
Bài tập chia động từ tiếng Anh – Lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết
  1. I. Lý thuyết chia động từ tiếng Anh theo thì (Phân tích chi tiết)
    1. 1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
    2. 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
    3. 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
    4. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
    5. 5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
    6. 6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
    7. 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
    8. 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
    9. 9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
    10. 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    11. 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
    12. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
    13. 13. Thì tương lai gần (Near Future)
  2. II. Chia động từ theo các dạng
    1. 1. Nguyên mẫu không “to” (Bare Infinitive)
    2. 2. Nguyên mẫu có “to” (Full Infinitive)
    3. 3. Thêm đuôi “ing” (Gerund / Present Participle)
  3. III. Bài tập chia động từ theo các thì (Mỗi thì 10 câu đa dạng)
    1. 1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
    2. 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
    3. 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
    4. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
    5. 5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
    6. 6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
    7. 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
    8. 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
    9. 9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
    10. 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    11. 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
    12. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
    13. 13. Thì tương lai gần (Near Future)

I. Lý thuyết chia động từ tiếng Anh theo thì (Phân tích chi tiết)

Việc chia động từ tiếng Anh chính xác cần hiểu rõ chức năng và cách dùng từng thì trong câu để diễn đạt đúng thời gian, trạng thái, hoặc hành động.

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

  • Công dụng: Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, lịch trình cố định hoặc cảm xúc, suy nghĩ hiện tại.

  • Cách chia: Động từ nguyên mẫu với ngôi số nhiều và ngôi thứ nhất, thứ hai; thêm “s” hoặc “es” với ngôi thứ 3 số ít.

  • Chú ý: Động từ “to be” chia thành “am/is/are” tùy chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I work at a bank. (Tôi làm việc ở ngân hàng.)

  • She works very hard. (Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

  • Công dụng: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch trong tương lai gần.

  • Cách chia: S + am/is/are + V-ing

  • Chú ý: Thêm “-ing” vào động từ nguyên thể, chú ý các quy tắc thêm đuôi “-ing” (như gấp đôi phụ âm cuối, bỏ “e”, v.v).

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)

  • I am meeting him tomorrow. (Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì hiện tại tiếp diễn

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

  • Công dụng: Thì hiện tại hoàn thành nói về hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại hoặc kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.

  • Cách chia: S + have/has + V3 (quá khứ phân từ)

  • Chú ý: “Have” dùng cho I/You/We/They, “Has” cho He/She/It.

Ví dụ:

  • She has just finished her work. (Cô ấy vừa mới hoàn thành công việc của mình.)

  • We have lived here for five years. (Chúng tôi đã sống ở đây được năm năm.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

  • Công dụng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

  • Cách chia: S + have/has + been + V-ing

  • Chú ý: Thường đi kèm với khoảng thời gian như “for”, “since”.

Ví dụ:

  • I have been studying English for two hours. (Tôi đã học tiếng Anh được hai giờ.)

  • They have been working all day. (Họ đã làm việc cả ngày.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

  • Công dụng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian xác định.

  • Cách chia: Động từ thêm “-ed” với động từ thường, hoặc dạng V2 (quá khứ đơn) với động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

  • She visited Paris last year. (Cô ấy đã đến thăm Paris vào năm ngoái.)

  • He ate breakfast an hour ago. (Anh ấy đã ăn sáng cách đây một giờ.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì quá khứ đơn

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

  • Công dụng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

  • Cách chia: S + was/were + V-ing

  • Chú ý: “Was” dùng cho ngôi số ít, “were” cho ngôi số nhiều.

Ví dụ:

  • I was reading a book at 8 pm yesterday. (Tôi đang đọc sách lúc 8 giờ tối hôm qua.)

  • They were playing football when I called. (Họ đang chơi bóng đá khi tôi gọi.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì quá khứ tiếp diễn

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

  • Công dụng: Thì quá khứ hoàn thành nói về hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Cách chia: S + had + V3

  • Chú ý: Giúp xác định trình tự các hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She had left before I arrived. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)

  • They had finished the project when the boss checked. (Họ đã hoàn thành dự án khi ông chủ kiểm tra.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì quá khứ hoàn thành

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

  • Công dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động liên tục xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ.

  • Cách chia: S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • He had been waiting for an hour when she came. (Anh đã đợi cô ấy một tiếng đồng hồ.)

  • They had been working hard before the holiday. (Họ đã làm việc chăm chỉ trước kỳ nghỉ.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Thì tương lai đơn (Simple Future)

  • Công dụng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

  • Cách chia: S + will + V nguyên thể

  • Chú ý: Dùng cho dự đoán, quyết định tại thời điểm nói, hoặc lời hứa.

Ví dụ:

  • I will call you later. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau.)

  • She will travel to Europe next year. (Cô ấy sẽ đi du lịch Châu Âu vào năm sau.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

  • Công dụng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • Cách chia: S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • This time tomorrow, I will be flying to New York. (Giờ này ngày mai, tôi sẽ bay đến New York.)

  • They will be working when we arrive. (Họ sẽ làm việc khi chúng tôi đến nơi.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

  • Công dụng: Thì tương lai hoàn thành nói hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai.

  • Cách chia: S + will + have + V3

Ví dụ:

  • By 2026, she will have graduated. (Đến năm 2026, cô ấy sẽ tốt nghiệp.)

  • We will have finished the work by next week. (Chúng tôi sẽ hoàn thành công việc vào tuần tới.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì tương lai hoàn thành

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Ví dụ:

  • By June, I will have been living here for 10 years. (Đến tháng 6, tôi đã sống ở đây được 10 năm.)

  • She will have been working all day by 6 pm. (Cô ấy sẽ làm việc cả ngày vào lúc 6 giờ tối.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

13. Thì tương lai gần (Near Future)

  • Công dụng: Thì tương lai gần diễn tả kế hoạch, dự định hoặc sự chắc chắn trong tương lai gần.

  • Cách chia: S + be going to + V nguyên thể

Ví dụ:

  • I am going to start a new job. (Tôi sắp bắt đầu một công việc mới.)

  • They are going to visit us next week. (Họ sẽ đến thăm chúng ta vào tuần tới.)

bài tập chia động từ tiếng anh
Bài tập chia động từ tiếng Anh - Thì tương lai gần

II. Chia động từ theo các dạng

1. Nguyên mẫu không “to” (Bare Infinitive)

2. Nguyên mẫu có “to” (Full Infinitive)

  • Dùng sau động từ như want, decide, hope, promise,...

  • Ví dụ: I want to learn English. (Tôi muốn học tiếng Anh.)

3. Thêm đuôi “ing” (Gerund / Present Participle)

III. Bài tập chia động từ theo các thì (Mỗi thì 10 câu đa dạng)

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

  1. She (go) ______ to school every day.

  2. They (not/like) _______ spicy food.

  3. (You/know) _______ the answer?

  4. My brother (play) _______ football well.

  5. It (rain) _______ a lot in spring.

  6. I usually (wake) _______ up at 6 am.

  7. She (work) _______ in a hospital.

  8. We (study) ______ English on Mondays.

  9. He (have) _______ two dogs.

  10. (The train/leave) _______ at 7 o’clock?

Đáp án: goes, do not like, Do you know, plays, rains, wake, works, study, has, Does the train leave

Tham khảo thêm bài tập thì hiện tại đơn có đáp án nhé!

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

  1. They (play) _______ basketball now.

  2. I (not/watch) _______ TV at the moment.

  3. (She/study) _______ for the exam?

  4. The children (sleep) _______ upstairs.

  5. We (prepare) _______ dinner now.

  6. He (not/listen) _______ to music.

  7. You (work) _______ hard today.

  8. It (rain) _______ outside.

  9. My parents (travel) _______ next week.

  10. (What/do) _______ you (do) now?

Đáp án: are playing, am not watching, Is she studying, are sleeping, are preparing, is not listening, are working, is raining, are traveling, What are you doing

Tham khảo thêm bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án nhé!

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

  1. I (finish) _______ my homework.

  2. She (not/see) _______ that movie yet.

  3. (They/arrive) _______ already?

  4. He (live) _______ here for five years.

  5. We (eat) _______ all the cake.

  6. You (ever/visit) _______ London?

  7. She (just/buy) _______ a new car.

  8. They (not/receive) _______ the letter.

  9. I (lose) _______ my keys.

  10. (How long/know) _______ you him?

Đáp án: have finished, has not seen, Have they arrived, has lived, have eaten, Have you ever visited, has just bought, have not received, have lost, How long have you known

Tham khảo thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án nhé!

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

  1. I (study) _______ English for 3 hours.

  2. She (not/work) _______ here long.

  3. (They/play) _______ football since morning?

  4. We (wait) _______ for the bus for 20 minutes.

  5. He (run) _______ every day recently.

  6. You (learn) _______ Spanish lately?

  7. It (rain) _______ all day.

  8. They (travel) _______ a lot recently.

  9. She (live) _______ in this city since 2010.

  10. I (try) _______ to call you all morning.

Đáp án: have been studying, has not been working, Have they been playing, have been waiting, has been running, Have you been learning, has been raining, have been traveling, has been living, have been trying

Tham khảo thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án nhé!

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

  1. I (visit) _______ my grandparents last weekend.

  2. She (not/go) _______ to school yesterday.

  3. (They/see) _______ the movie last night?

  4. He (eat) _______ all the pizza.

  5. We (meet) _______ at the cafe on Sunday.

  6. You (finish) _______ your homework?

  7. She (buy) _______ a new dress.

  8. They (not/come) _______ to the party.

  9. I (lose) _______ my wallet yesterday.

  10. (Who/call) _______ you last night?

Đáp án: visited, did not go, Did they see, ate, met, Did you finish, bought, did not come, lost, Who called

Tham khảo thêm bài tập thì quá khứ đơn có đáp án nhé!

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

  1. I (watch) _______ TV when she called.

  2. They (not/listen) _______ to music at 6 pm.

  3. (You/work) _______ yesterday afternoon?

  4. She (cook) _______ dinner at 7 pm.

  5. We (play) _______ football when it started to rain.

  6. He (read) _______ a book all evening.

  7. They (study) _______ for the test last night.

  8. I (not/sleep) _______ well last night.

  9. What (you/do) _______ at 9 o’clock yesterday?

  10. The children (run) _______ in the garden.

Đáp án: was watching, were not listening, Were you working, was cooking, were playing, was reading, were studying, was not sleeping, What were you doing, were running

Tham khảo thêm bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án nhé!

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

  1. She (finish) _______ the work before I arrived.

  2. They (not/see) _______ the film before last week.

  3. (You/ever/be) _______ to Paris before?

  4. He (leave) _______ when I got there.

  5. We (already/eat) _______ dinner.

  6. She (write) _______ three letters by noon.

  7. They (not/know) _______ the truth until then.

  8. I (lose) _______ my keys before you called.

  9. (Who/finish) _______ the report?

  10. He (just/arrive) _______ when the phone rang.

Đáp án: had finished, had not seen, Had you ever been, had left, had already eaten, had written, had not known, had lost, Who had finished, had just arrived

Tham khảo thêm bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án nhé!

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

  1. I (wait) _______ for an hour before she came.

  2. They (work) _______ all morning before the break.

  3. (She/study) _______ for two hours when I called?

  4. He (run) _______ for 30 minutes before stopping.

  5. We (live) _______ there for years before moving.

  6. You (try) _______ to reach me all day.

  7. They (play) _______ football before it started to rain.

  8. I (read) _______ the book for a week before finishing.

  9. She (cook) _______ when the guests arrived.

  10. He (sleep) _______ for hours before the alarm rang.

Đáp án: had been waiting, had been working, Had she been studying, had been running, had been living, had been trying, had been playing, had been reading, had been cooking, had been sleeping

Tham khảo thêm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án nhé!

9. Thì tương lai đơn (Simple Future)

  1. I (call) _______ you later.

  2. She (not/come) _______ to the party.

  3. (They/arrive) _______ tomorrow?

  4. We (travel) _______ to Japan next year.

  5. He (finish) _______ the project soon.

  6. You (help) _______ me with this?

  7. She (buy) _______ a new phone.

  8. They (not/agree) _______ with that idea.

  9. I (go) _______ to bed early tonight.

  10. (Who/visit) _______ you next week?

Đáp án: will call, will not come, Will they arrive, will travel, will finish, Will you help, will buy, will not agree, will go, Who will visit

Tham khảo thêm bài tập thì tương lai đơn có đáp án nhé!

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

  1. I (work) _______ at 8 pm tomorrow.

  2. They (not/watch) _______ TV at 9 pm.

  3. (You/attend) _______ the meeting next week?

  4. She (travel) _______ at this time next month.

  5. We (have) _______ dinner at 7 pm.

  6. He (study) _______ when you arrive.

  7. They (play) _______ football tomorrow afternoon.

  8. I (not/sleep) _______ when you call.

  9. (What/do) _______ you (do) at 10 am?

  10. She (wait) _______ for the bus at 5 pm.

Đáp án: will be working, will not be watching, Will you attend, will be traveling, will be having, will be studying, will be playing, will not be sleeping, What will you be doing, will be waiting

Tham khảo thêm bài tập tương lai tiếp diễn có đáp án nhé!

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

  1. I (finish) _______ the report by Friday.

  2. She (not/complete) _______ the task by then.

  3. (They/arrive) _______ by 10 am?

  4. We (graduate) _______ by next year.

  5. He (write) _______ five books by 2025.

  6. You (finish) _______ your homework by tonight?

  7. She (leave) _______ before we get there.

  8. They (not/prepare) _______ everything on time.

  9. I (read) _______ all the books by June.

  10. (Who/complete) _______ the work by tomorrow?

Đáp án: will have finished, will not have completed, Will they have arrived, will have graduated, will have written, Will you have finished, will have left, will not have prepared, will have read, Who will have completed

Tham khảo thêm bài tập tương lai hoàn thành có đáp án nhé!

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

  1. By next year, I (work) _______ here for 10 years.

  2. She (study) _______ for 3 hours by 6 pm.

  3. (They/live) _______ in this city for a long time by then?

  4. We (travel) _______ for 5 hours by midnight.

  5. He (run) _______ every day for a month by the end of this week.

  6. You (wait) _______ for an hour by the time I arrive.

  7. She (teach) _______ at the school for 20 years next month.

  8. They (play) _______ football for 2 hours by 5 pm.

  9. I (read) _______ this book for a week by tomorrow.

  10. (How long/work) _______ you here by the end of

Đáp án: will have been working, will have been studying, Will they have been living, will have been traveling, will have been running, will have been waiting, will have been teaching, will have been playing, will have been reading, How long will you have been working

Tham khảo thêm bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án nhé!

13. Thì tương lai gần (Near Future)

  1. I (go) _______ to the cinema tonight.

  2. She (not/come) _______ with us.

  3. (They/meet) _______ us later?

  4. We (visit) _______ my parents next weekend.

  5. He (start) _______ a new job soon.

  6. You (join) _______ the club?

  7. She (buy) _______ a new car.

  8. They (not/travel) _______ this summer.

  9. I (move) _______ to a new apartment.

  10. (Who/help) _______ you with the project?

Đáp án: am going, is not going, Are they going to meet, are going to visit, is going to start, Are you going to join, is going to buy, are not going to travel, am going to move, is going to help.

Tham khảo thêm bài tập tương lai gần có đáp án nhé!

Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập bài tập chia động từ tiếng Anh đa dạng theo từng thì sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp thành thạo và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết tiếng Anh. Qua hơn 120 câu bài tập có đáp án chi tiết trong bài viết, bạn có thể tự kiểm tra và nâng cao kỹ năng chia động từ ở tất cả các thì cơ bản và nâng cao. Đừng quên luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt hiệu quả tốt nhất.

PREP – Nền tảng học & luyện thi thông minh sử dụng AI giúp bạn học ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh qua các phương pháp Context-based Learning, Task-based Learning, và Guided discovery, khiến việc học trở nên dễ dàng và thú vị.

PREP cung cấp mindmap để bạn dễ dàng ôn tập và tra cứu lại kiến thức.

Với sự hỗ trợ từ trí tuệ nhân tạo, bạn sẽ cải thiện phát âm từ âm đơn lẻ đến câu hoàn chỉnh.

Phương pháp nghe chép chính tả giúp bạn củng cố từ vựng và làm quen với ngữ điệu của người bản xứ.

Tải app PREP ngay để học IELTS, TOEIC trực tuyến và luyện đề IELTS cùng phòng luyện đề kết hợp công nghệ AI thông minh tại nhà.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để đăng ký ngay!

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI