Tìm kiếm bài viết học tập
120+ bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh có đáp án chi tiết
Thì Tương lai gần (Be going to) là một trong những thì cơ bản nhưng rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt khi bạn muốn diễn tả một kế hoạch, dự định hoặc một điều sắp xảy ra trong tương lai gần. Để sử dụng thành thạo thì này, bên cạnh việc nắm vững lý thuyết, bạn cần luyện tập thật nhiều qua các dạng bài đa dạng và sát với thực tế.
Trong tài liệu này, chúng tôi đã tổng hợp hơn 120 bài tập thì Tương lai gần, bao gồm đầy đủ các dạng như: chia động từ, điền từ, viết lại câu, chọn đáp án đúng, đặt câu, và cả bài tập ứng dụng theo ngữ cảnh. Mỗi bài đều có đáp án chi tiết, rõ ràng, giúp bạn dễ dàng kiểm tra và củng cố kiến thức. Hãy bắt đầu ôn luyện ngay để sử dụng thì Tương lai gần một cách tự nhiên - chính xác - linh hoạt trong giao tiếp và viết tiếng Anh nhé!

I. Ôn tập lý thuyết thì tương lai gần
Trước khi luyện tập các dạng bài tập thì tương lai gần, cùng Prep ôn tập lại một số lý thuyết quan trọng và cơ bản của loại thì này nhé!
1. Cấu trúc
Dạng câu |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + am/is/are + going to + V |
He is going to start a podcast. (Anh ấy sắp bắt đầu một chương trình podcast.) |
Phủ định |
S + am/is/are + not + going to + V |
We are not going to buy that old car. (Chúng tôi không định mua chiếc xe cũ đó.) |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + going to + V? |
Are you going to join the coding club? (Bạn có định tham gia câu lạc bộ lập trình không?) |
2. Cách dùng
Mục đích sử dụng |
Ví dụ |
Dự định/kế hoạch trong tương lai |
I'm going to read that novel this weekend. (Tôi dự định đọc cuốn tiểu thuyết đó cuối tuần này.) |
Dự đoán có cơ sở rõ ràng ở hiện tại |
Look at the smoke! The toaster is going to burn. (Nhìn khói kìa! Máy nướng bánh mì sắp cháy rồi.) |
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết |
Ví dụ |
Từ chỉ thời gian tương lai |
We're going to visit Da Nang next month. (Chúng tôi sẽ đi Đà Nẵng vào tháng tới.) |
Dấu hiệu cảnh báo rõ ràng |
Watch out! He's going to fall! (Cẩn thận! Anh ấy sắp ngã rồi!) |
4. So sánh “Be going to” và “Will”
Be going to và will - thì tương lai gần và tương lai đơn có những điểm khác nhau như thế nào? Làm thế nào để phân biệt được 2 thì này?
Tiêu chí |
Be going to |
Will |
Dự định từ trước |
Có |
Không |
Quyết định ngay lúc nói |
Không |
Có |
Dự đoán dựa trên dấu hiệu rõ ràng |
Có |
Không |
Ví dụ |
She is going to launch her own brand. (Cô ấy định ra mắt thương hiệu riêng.) |
I think she will become a great designer. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành một nhà thiết kế giỏi.) |
Ôn tập và nắm rõ lý thuyết là cơ sở quan trọng để bạn có thể giải quyết các dạng bài tập về thì tương lai gần và sử dụng dạng thì này hiệu quả hơn trong giao tiếp cũng như trong các bài thi.

II. Bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết
Sau khi đã nắm vững được lý thuyết, hãy tiến hành ôn luyện bài tập thì tương lai gần (bài tập be going to) để hiểu chi tiết về kiến thức ngữ pháp này nhé. Dưới đây là một số bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh:
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Chọn phương án đúng để hoàn thành câu theo thì Tương lai gần.
-
I ________ going to join the photography club next semester.
A. am
B. is
C. are -
Look at the broken glass! Someone ________ get hurt.
A. is going to
B. are going to
C. will -
We ________ paint our room blue this weekend.
A. is going to
B. are going to
C. am going to -
________ you going to wear that dress to the party?
A. Is
B. Are
C. Do -
My dog looks sick. I think it ________ need to go to the vet.
A. are going to
B. will
C. is going to

Bài 2: Hoàn thành câu với từ cho trước
Điền đúng am / is / are / going to vào chỗ trống.
-
I __________ going to start a blog about books.
-
She __________ not __________ eat meat anymore.
-
We __________ going to take the train tomorrow.
-
__________ he going to call you back?
-
The kids __________ going to build a treehouse.
Bài 3: Viết lại câu dùng “be going to”
Viết lại câu sử dụng thì tương lai gần, không thay đổi nghĩa.
-
Mark plans to open a coffee shop.
→ _______________________________________________________ -
They decided not to play football today.
→ _______________________________________________________ -
Do you plan to apply for that job?
→ _______________________________________________________ -
My parents have a plan to visit Hue next weekend.
→ _______________________________________________________ -
I don’t plan to watch the movie tonight.
→ _______________________________________________________
Bài 4: Chọn câu đúng với ngữ pháp thì tương lai gần.
Câu 1:
A. She going to bake a cake.
B. She is going bake a cake.
C. She is going to bake a cake.
Câu 2:
A. Are they going to attend the workshop?
B. They are going attend the workshop?
C. Are going they to attend the workshop?
Câu 3:
A. He is not going to goes there.
B. He is not going to go there.
C. He not going to go there.
Câu 4:
A. Is it going to be cold tomorrow?
B. It going to be cold tomorrow?
C. It is going to be cold tomorrow
Câu 5:
A. We going to travel to Sa Pa next month.
B. We are going to travel to Sa Pa next month.
C. We are going travel to Sa Pa next month.
Bài 5: Chọn câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp theo từ gợi ý.
-
he / fix / his bike / this afternoon
A. He going to fix his bike this afternoon.
B. He is going to fix his bike this afternoon.
C. He is fix going to his bike this afternoon. -
we / not / eat / out / tonight
A. We are not going to eat out tonight.
B. We not are going to eat out tonight.
C. We are going not to eat out tonight. -
you / study / for the test?
A. Are going to you study for the test?
B. Are you going to study for the test?
C. You are going to study for the test? -
she / travel / Japan / next year
A. She going to travel Japan next year.
B. She is going to travel to Japan next year.
C. She is going travel to Japan next year. -
the baby / sleep / soon
A. The baby going to sleep soon.
B. The baby is sleep going to soon.
C. The baby is going to sleep soon.
Để xem đáp án bài tập về tương lai gần, bạn hãy click vào đường link bên dưới nhé. Ngoài những bài tập phía trên, file PDF dưới đây còn có 120+ bài tập thì tương lai gần khác để bạn luyện tập, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức. Những bài tập thì tương lai gần này đều được Prep sưu tầm và tổng hợp từ những nguồn uy tín, vậy nên download ngay để nhuần nhuyễn kiến thức tiếng Anh bạn nhé!
Ngoài ra, nhiều học viên tiếng Anh thường bị nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Nếu bạn vẫn còn chưa rõ về sự khác biệt giữa hai thì này, bạn nên tìm hiểu thêm các tài liệu về cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần. Tuy nhiên, chỉ hiểu lý thuyết là chưa đủ để ghi nhớ lâu dài. Để nắm vững và phân biệt tốt hai thì này, bạn cần luyện tập thêm nhiều bài tập thì tương lai đơn, giúp củng cố kiến thức và áp dụng hiệu quả vào thực tế.
III. FAQs thì tương lai gần
Dưới đây là phần câu hỏi thường gặp về thì Tương lai gần (Be going to) giúp bạn hiểu rõ và giải đáp những thắc mắc phổ biến nhất:
1. Thì Tương lai gần dùng để làm gì?
-
Dùng để diễn tả dự định, kế hoạch đã lên trước trong tương lai.
-
Dùng để dự đoán một việc sẽ xảy ra dựa trên dấu hiệu hoặc bằng chứng rõ ràng ở hiện tại.
3. “Be going to” khác “Will” như thế nào?
-
Be going to: Dự định có kế hoạch rõ ràng hoặc dự đoán dựa trên dấu hiệu hiện tại.
-
Will: Quyết định tức thời hoặc dự đoán mang tính cảm tính, không có căn cứ rõ ràng.
4. Có thể dùng thì Tương lai gần với các từ chỉ thời gian nào?
Thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next week, soon, in a few minutes, this weekend...
5. Thì Tương lai gần có thể dùng cho mọi loại động từ không?
Có, nhưng thường dùng với các động từ biểu thị hành động hay kế hoạch như: go, meet, buy, start, visit, watch, study...
6. Thì Tương lai gần và hiện tại tiếp diễn khác nhau thế nào?
-
Tương lai gần: nhấn mạnh kế hoạch hoặc dự định đã được quyết định trước.
-
Hiện tại tiếp diễn: nhấn mạnh sự sắp xếp, lịch trình đã được lên kế hoạch cụ thể và có tính chắc chắn hơn.

Trên đây là sơ lược về lý thuyết cũng như bài tập thì tương lai gần cụ thể nhất trong tiếng Anh. Prep chúc bạn học tập hiệu quả, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức để áp dụng khi giao tiếp tiếng Anh cũng như trong các bài thi thực chiến!
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Với công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến tại nhà và dễ dàng chinh phục các kỳ thi như IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, hay tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI luôn đồng hành cùng bạn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc và cải thiện kỹ năng một cách hiệu quả.
Hãy click TẠI ĐÂY hoặc gọi HOTLINE 0931428899 để được tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng!
Tải app PREP ngay để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình luyện thi online chất lượng cao.
Tài liệu tham khảo:
IDP IELTS. Tương lai đơn và tương lai gần. Truy cập ngày 27/5/2025, từ: https://ielts.idp.com/vietnam/prepare/article-future-simple-vs-near-future

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.