Tìm kiếm bài viết học tập
100+ bài tập thì tương lai tiếp diễn kèm đáp án và link PDF miễn phí
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Việc nắm chắc và luyện tập thành thạo thì này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và làm bài thi tiếng Anh.
Trong bài viết này, PREP tổng hợp hơn 100 bài tập thì tương lai tiếp diễn, kèm theo đáp án chi tiết để bạn dễ dàng tự kiểm tra và theo dõi tiến bộ. Đặc biệt, bạn còn có thể tải ngay bộ tài liệu PDF miễn phí với đầy đủ các bài tập đa dạng, phù hợp cho mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao. Hãy bắt đầu luyện tập để nâng cao kỹ năng sử dụng thì tương lai tiếp diễn của bạn ngay hôm nay!

I. Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao
Sau đây, hãy cùng PREP luyện tập các dạng bài tập về thì tương lai tiếp diễn để củng cố kiến thức nhé!
1. Bài tập
1.1. Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn
Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense).
-
This time next month, I (study) __________ for my IELTS exam at PREP.
-
At 7 PM tonight, my family (have) __________ dinner together.
-
When you arrive at the airport tomorrow, I (wait) __________ for you at the gate.
-
Next week at this time, she (attend) __________ an important business meeting.
-
At 9 AM tomorrow, the students (take) __________ their English proficiency test.
-
This time next year, we (live) __________ in our new house in Ho Chi Minh City.
-
During the summer vacation, the children (play) __________ at the beach every day.
-
At midnight tonight, I (work) __________ on my research project.
-
When the clock strikes 12, people around the world (celebrate) __________ the New Year.
-
Next Sunday afternoon, my friends and I (watch) __________ a football match at the stadium.

1.2. Hoàn thành câu với thì tương lai tiếp diễn
Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để hoàn thành các câu sau đây.
-
At 8 AM tomorrow, I (read) __________ my favorite book in the garden.
-
This time next week, my sister (prepare) __________ for her wedding ceremony.
-
(you/sleep) __________ when I call you at 11 PM tonight?
-
The technicians (repair) __________ the internet connection all afternoon tomorrow.
-
While you are shopping, I (cook) __________ dinner for the whole family.
-
(they/travel) __________ to Da Nang by this time next Friday?
-
At 3 PM today, the teacher (explain) __________ grammar rules to the students.
-
Next month, thousands of tourists (visit) __________ Ha Long Bay during the holiday season.
-
I (not/drive) __________ to work tomorrow morning because my car is broken.
-
When you wake up tomorrow, the sun (shine) __________ brightly through your window.
1.3. Lựa chọn thì tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn
Sử dụng từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại bằng thì tương lai đơn (Simple Future) hoặc thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous).
Đoạn hội thoại A:
Nam: What are your plans for this weekend?
Linh: I (visit) 1 my grandparents in the countryside. They (wait) 2 for me when I arrive there.
Nam: That sounds wonderful. What (you/do) 3 on Sunday?
Linh: I (help) 4 my grandmother in her vegetable garden all morning.
Đoạn hội thoại B:
Teacher: Where (you/study) 5 next semester?
Student: I (take) 6 an intensive English course at PREP. This time next month, I (attend) 7 classes every day.
Teacher: Excellent choice! The program (improve) 8 your English skills significantly.
Student: I hope so. While I am studying there, my friends (travel) 9 around Southeast Asia.
Teacher: Don't worry. You (benefit) 10 more from the course than from traveling.
1.4. Viết lại câu ở dạng phủ định
Viết lại các câu sau sử dụng thì tương lai tiếp diễn ở dạng phủ định, dựa trên thông tin cho sẵn.
-
I have a day off tomorrow. (not work) I __________ tomorrow because I have a day off.
-
The library closes at 6 PM. (not study) We __________ at the library after 6 PM.
-
It's going to rain heavily this afternoon. (not play) The children __________ outside this afternoon.
-
My phone battery is dead. (not use) I __________ my phone until I charge it.
-
The movie starts at 8 PM and we're meeting friends for dinner. (not watch) We __________ the movie tonight.
-
The road is under construction. (not drive) Traffic __________ through that route next week.
-
I'm going on vacation next month. (not attend) I __________ any meetings during my vacation.
-
The restaurant is fully booked tonight. (not eat) We __________ at that restaurant this evening.
-
My laptop is being repaired. (not type) I __________ my report until I get my laptop back.
-
The power will be cut off for maintenance. (not use) People __________ elevators during the maintenance period.
1.5. Hoàn thành câu với động từ cho sẵn
Sử dụng các động từ trong bảng để hoàn thành câu với thì tương lai tiếp diễn.
Bảng động từ: rain, teach, fly, write, swim, run, sing, dance, paint, exercise
-
This time tomorrow, the plane __________ over the Pacific Ocean.
-
At 6 AM every morning next week, I __________ in the park to prepare for the marathon.
-
The weather forecast says it __________ continuously for the next three days.
-
When you visit the art studio tomorrow, the artists __________ beautiful landscapes.
-
During the music festival, the choir __________ traditional Vietnamese songs.
-
At the swimming pool this afternoon, the athletes __________ for their upcoming competition.
-
Next semester, Professor Johnson __________ advanced mathematics courses.
-
While you're at work tomorrow, I __________ my novel at home.
-
At the cultural center tonight, the performers __________ folk dances from different regions.
-
This time next week, gym members __________ with the new fitness equipment.
2. Đáp án
2.1. Bài tập 1
-
will be studying
-
will be having
-
will be waiting
-
will be attending
-
will be taking
-
will be living
-
will be playing
-
will be working
-
will be celebrating
-
will be watching
2.2. Bài tập 2
-
will be reading
-
will be preparing
-
Will you be sleeping
-
will be repairing
-
will be cooking
-
Will they be traveling
-
will be explaining
-
will be visiting
-
won't be driving
-
will be shining
2.3. Bài tập 3
-
will visit
-
will be waiting
-
will you be doing
-
will be helping
-
will you be studying
-
will take
-
will be attending
-
will improve
-
will be traveling
-
will benefit
2.4. Bài tập 4
-
won't be working
-
won't be studying
-
won't be playing
-
won't be using
-
won't be watching
-
won't be driving
-
won't be attending
-
won't be eating
-
won't be typing
-
won't be using
2.5. Bài tập 5
-
will be flying
-
will be running
-
will be raining
-
will be painting
-
will be singing
-
will be swimming
-
will be teaching
-
will be writing
-
will be dancing
-
will be exercising
II. Tổng hợp bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện tập nhiều bài tập tương lai tiếp diễn hơn, hãy tải PDF miễn phí bên dưới nhé! File bên dưới là tổng hợp 65+ bài tập thì tương lai tiếp diễn được biên soạn cũng như tổng hợp từ các nguồn uy tín. Vậy nên, nhớ được kiến thức ngữ pháp phía trên rồi thì còn chần chừ gì nữa, bắt tay vào làm bài tập thì tương lai tiếp diễn dưới đây ngay thôi nào!
DOWNLOAD FILE PDF BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Một số bài tập được trích từ file PDF trên:
Bài 1: Chia đúng dạng đúng của động từ trong ngoặc
-
They are staying at a hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
-
When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
-
My parents (visit) Da Nang at this time next month
-
Burning (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
-
At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
Bài 2: Hoàn thành câu sau bằng cách chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
-
This time next year I (live)______ in Paris.
-
At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.
-
They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!
-
Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
-
She (study)_________ at home tonight.
III. Tóm tắt về thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Để giúp bạn làm bài tập hiệu quả hơn, hãy cùng PREP ôn tập lại cấu trúc, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn bạn nhé!
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
Thể khẳng định |
Ví dụ: Minh will be eating the birthday cake later. (Minh sẽ ăn bánh sinh nhật sau.) |
|
Thể phủ định |
Ví dụ: My dad will not be cooking tomorrow (Bố tôi sẽ không nấu ăn vào ngày mai). |
|
Thể nghi vấn |
Lưu ý: will = ‘ll và will not = won’t Ví dụ: Will you be cooking fried rice tonight? (Bạn sẽ rang cơm vào tối nay chứ?) |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động/ một sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hoặc ở một khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ: I will be watching this show at 9 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang xem chương trình đó vào lúc 9 giờ tối mai).
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một sự việc/ một hoạt động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động hoặc một sự việc khác xen vào. Ví dụ: When my girlfriend comes tomorrow, I will be cooking dinner (Khi người yêu tôi tới ngày mai, tôi sẽ đang nấu bữa tối.)
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra hoặc có thể kéo dài liên tục trong tương lai. Ví dụ: Next week is Lunar New Year, I will be staying with my parent for the next 10 days. (Tuần tới là Tết Nguyên Đán, tôi sẽ ở với bố mẹ trong 10 ngày tới.)
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình hoặc thời gian cụ thể được định trước. Ví dụ: The football match will be starting at 9 p.m tomorrow. (Trận bóng đá sẽ bắt đầu vào 9 giờ tối mai).
[caption id="attachment_9207" align="aligncenter" width="1800"] Ví dụ về tương lai tiếp diễn[/caption]
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai
- At + thời điểm xác định trong tương lai
- When + mệnh đề chia thì hiện tại đơn,…
Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập tương lai tiếp diễn sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, hiểu rõ cách dùng và tự tin áp dụng trong giao tiếp cũng như bài thi. Bộ tài liệu với hơn 100 bài tập kèm đáp án và file PDF miễn phí trong bài viết này chính là công cụ hữu ích để bạn tự học hiệu quả tại nhà.
Đừng quên tải về và luyện tập đều đặn mỗi ngày để ghi nhớ sâu hơn và nâng cao kỹ năng sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả như mong muốn!
PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, khóa học TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!
Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảTìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.