Tìm kiếm bài viết học tập
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Khái niệm, cách dùng, bài tập
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiếm khi xuất hiện trong quá trình giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhưng chắc hẳn có mặt rất thường xuyên trong đề thi IELTS Speaking và Writing. Vậy nên nhằm giúp Preppies chinh phục được band điểm IELTS thật cao, trong bài viết dưới đây PREP đã tổng hợp chi tiết về kiến thức ngữ pháp này. Hãy cùng đi tìm hiểu nhé!
- I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- IV. Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thế nào ?
- 1. Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ
- 2. Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ
- 3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
- 4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
- 5. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
- 6. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
- V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) trong tiếng Anh lại diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- I had been working at a multinational company for five years before i went abroad. (Tôi đã làm việc tại một công ty đa quốc gia được 5 năm trước khi tôi đi nước ngoài)
- Prior to that time, I had been traveling in Nha Trang for three months. (Vào khoảng thời gian đó, Tôi đã đi du lịch Nha Trang được 3 tháng)
II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + had + been + V-ing | S + hadn't + been + V-ing |
Câu hỏi:
Trả lời:
|
Ví dụ |
|
|
|
Lưu ý:
- S + had đối với tất cả các chủ ngữ, không phân biệt S số nhiều/ số ít như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như
- For
- Since
- When
- How long
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after v.v...
IV. Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thế nào ?
Có 6 cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cụ thể như sau:
1. Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục của hành động). Ví dụ với bài IELTS Speaking "Describe your family member".
- My father had been working as a businessman before he retired last year.
=> Hành động "làm việc" của bố tôi đã kéo dài liên tục trước khi nghỉ hưu
2. Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ (nhấn mạnh mối quan hệ nguyên nhân - kết quả). Ví dụ:
- I gained weight because I had been overeating (Tôi đã tăng cân bởi vì tôi đã ăn quá nhiều)
=> Nghĩa là hành động "tăng cân" đã xảy ra trong quá khứ do hậu quả của việc "ăn quá nhiều".
3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had been thinking about you when you called me (Tôi đang nghĩ về bạn khi bạn gọi tôi)
4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
Ví dụ:
- Tom and Cua had been falling in love for 2 years and prepared for a wedding (Tom và cua đã yêu nhau 2 năm và sau đó chuẩn bị cho đám cưới)
5. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ:
- Yesterday evening, I was exhausted because i had been studying my home work all morning (Buổi chiều hôm qua, Tôi đã kiệt sức bởi vì tôi đã làm bài tập về nhà cả sáng)
6. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ Ví dụ:
- If i had been studying harder, i would have been pass this exam (Nếu như tôi học hành chăm chỉ hơi thì tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra)
V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Prior to his inauguration (inauguration: lễ nhậm chức), he ______his speech with great vigor. A. Prepare B. was preparing C. had prepared D. had been preparing 2. We _____ TV when there was a sudden knock on the door. A. Had watched B. were watching C. had been watching D. B or C 3. She _________ her job applications to several corporations _____ being taken on by Target. A. Had sent - after B. had been sending - before C. was sending-when 4. _____, the people of London had been living without the fear of cholera for years. A. After that B. Until then C. At that point D. B or C 5. They _____ everyone they know in panic for three hours by the time their daughter came home. A. Had called B. called C. had been calling D. A or C Đáp án:
- D
- D
- B
- D
- C
Bài 2: Sử dụng dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu sau
- He was tired. He ___________(run) all day.
- Philosophers___________(debate) about free will for centuries prior to Libet’s experiment.
- She___________(wait) for half an hour when her boyfriend showed up.
- She___________(leave) me waiting so when she showed up I was ticked off.
- The man broke down in tears after learning that his mother___________(live) in such conditions for years.
Đáp án: 1 - had been running; 2 - Had debated; 3 - Had been waiting; 4 - left; 5 - Had been living Thông qua bài viết này hy vọng prepedu.com đã giúp bạn nắm bắt rõ ràng được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì. Chúc bạn thành công trên con đường học tiếng anh! Tham khảo thêm bài viết:
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!