Tìm kiếm bài viết học tập

12 chủ điểm ngữ pháp TOEIC giúp bạn ẵm trọn 990 TOEIC

Nền móng giúp bạn chinh phục được điểm số cao trong bài thi TOEIC thực chiến chính là ngữ pháp TOEIC. Vậy nên, để học luyện thi hiệu quả, chắc chắn bạn phải nắm vững được các chủ điểm ngữ pháp thông dụng. Hãy tham khảo bài viết dưới đây, nhặt từng “viên gạch” kiến thức giúp bạn xây dựng được nền móng tiếng Anh vững chắc, tự tin bước vào phòng thi TOEIC thực chiến!

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp TOEIC
Ẵm trọn số điểm 990 TOEIC nếu bạn nắm vững 12 chủ điểm ngữ pháp TOEIC dưới đây

I. Tenses - thì tiếng Anh

Về cơ bản các thì tiếng Anh trong ngữ pháp TOEIC cũng không khác với ngữ pháp thông thường là bao nhiêu. Tuy nhiên khi bạn có kiến thức sâu rộng về ngữ pháp thì bạn sẽ đạt được những lợi thế nhất định khi làm bài kiểm tra TOEIC.

Dưới đây là 12 thì cơ bản trong ngữ pháp TOEIC thí sinh cần nắm vững trong khi ôn thi toeic :

Click vào chủ đề ngữ pháp mà bạn muốn tìm hiểu nhé !

Khi bạn đã nắm vững kiến thức về 12 trong tiếng Anh, sau đây hãy tập trung vào các chủ điểm ngữ pháp TOEIC tiếp theo nhé!

Thì - chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia vô cùng quan trọng
Sơ đồ Thì và ngữ pháp trong TOEIC

II. Gerund and infinitive - Dạng thức của động từ (dạng Ving, to V) 

Chắc chắn Danh động từ và động từ nguyên thể là một phần không thể thiếu trong quá trình ôn luyện ngữ pháp TOEIC. Các giám khảo chấm thi thường đánh giá rất cao những bạn có thể sử dụng nhuần nhuyễn Danh động từ và động từ nguyên thể trong bài thi của mình bởi vì đây là một chủ điểm ngữ pháp khó và yêu cầu bạn cần có thời gian luyện tập mới có thể sử dụng chúng một cách tự nhiên nhất.

Tham khảo thêm bài viết: 

III. Modal verbs - Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu - Modal Verb là chủ điểm ngữ pháp TOEIC không thể thiếu tiếp theo trong quá trình học của bạn. Động từ khuyết thiếu là những động từ với chức năng hỗ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình giống như động từ. Với chức năng bổ ngữ cho động từ, động từ khiếm khuyết cũng mang những ý nghĩa riêng để thay đổi ý nghĩa của câu. Ví dụ:

  •  CAN và COULD có ý nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability). 
    • Can you swim? (Bạn biết bơi không?)
    • She could ride a car when she was 16 years old (Cô ấy có thể đi xe đạp khi cô ấy được 16 tuổi)
  • CAN cũng có thể diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong những câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ 
    • Can it be true? (Đó có phải là sự thật không?)
Sơ đồ tư duy về chủ điểm modal verbs
Sơ đồ tư duy về chủ điểm modal verbs. Nguồn R.Fan 

IV. Comparison - Câu so sánh

Câu so sánh - chủ điểm ngữ pháp TOEIC tiếp theo bạn cần lưu ý. Trong tiếng Anh có 3 dạng so sánh đó là so sánh nhất, so sánh bằng và so sánh hơn. Bạn cần phải hiểu thật kỹ về cấu trúc hình thành 3 dạng so sánh và biết cách phân biệt 3 loại so sánh này. Trong mỗi dạng so sánh sẽ có những trường hợp đặc biệt mà bạn cần phải nắm vững để không mất điểm oan trong các phần thi như Viết hay Nói. 

So sánh bằng:  So sánh bằng thể hiện việc so sánh giữa những sự vật hoặc sự việc ở cấp độ ngang bằng với nhau. 

  • Cấu trúc so sánh bằng: TO BE + AS + ADJ + AS
  • Ví dụ: She is as short as her brother

So sánh nhất: So sánh nhất là dạng so sánh được sử dụng đối với người và vật để chỉ đối tượng đó thường có tính chất khác biệt nhất so với các đối tượng trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng)

  • Cấu trúc so sánh nhất:  
    • To be + the + tính từ ngắn – est 
    • To be + the + most + tính từ dài
  • Ví dụ: She is the tallest of the three sisters.

So sánh hơn: So sánh hơn có thể được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về một hay một vài tiêu chí, trong số có một vật đạt được tiêu chí được đưa ra phù hợp nhất so với các vật còn lại

  • Cấu trúc so sánh hơn: 
    • To be + tính từ ngắn – er + than
    • To be + more + tính từ dài + than
  • Ví dụ: She is taller than both of her sisters.
Cách thành lập trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất
Cách thành lập trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

V. Passive Voice - Câu bị động

Câu bị động - kiến thức ngữ pháp TOEIC tiếp theo mà bạn không thể bỏ qua. Thể bị động là thể khi chủ ngữ là người hoặc là vật bị chịu tác động của ngoại cảnh, hành vi khác lên nó. Câu bị động có tác dụng nhấn mạnh đến đối tượng bị chịu tác động của hành động đó. Trong đó cần lưu ý đặc biệt là thì của câu bị động luôn phải tuân theo thì của câu chủ động. 

Những trường hợp cần sử dụng câu bị động - chủ điểm ngữ pháp TOEIC quan trọng: 

  • Trường hợp 1: Đó là khi bạn cần nhấn mạnh một người/ vật bị chịu tác động của một hành động khác lên nó. Ví dụ: Trees were planted by the gardener.
  • Trường hợp 2: Là khi không biết người/ cái gì thực hiện hành động không quan trọng Ví dụ  Someone was stolen the key from my bag 

Tham khảo đầy đủ bài viết tại:

Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh
Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh

 VI. Subject – Verb Agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Việc lựa chọn để sử dụng động từ số nhiều hay số ít để sử dụng với chủ ngữ hay được gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Thông thường thì chủ ngữ số ít đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều. Động từ thêm "S/ES" thông thường được chỉ ra đó là động từ số ít. Chủ điểm ngữ pháp TOEIC này sẽ khiến cho điểm số của bạn được cải thiện đáng kể khi có thể nắm vững kiến thức. Ví dụ: 

  • There is one more main reason we must tackle global warming.
  • There is a book, some pencils and a rubber on the table.

Để có thể tìm hiểu sâu hơn về kiến thức này, Prep gửi đến bạn hướng dẫn đầy đủ nhất về ngữ pháp TOEIC quan trọng này tại: 5+ quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh cô đọng nhất

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh là gì?
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh là gì?

VII. IF - Câu điều kiện

Trong tiếng Anh câu điều kiện thường được dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể sẽ xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Bạn cần lưu ý đến chủ điểm ngữ pháp TOEIC về câu điều kiện để đạt những số điểm cao trong kỳ thi này. Hầu hết khi các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề đó là: 

  • Một là, mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
  • Hai là, mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường mệnh đề chính sẽ được đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo bằng cách cho mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào đằng sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ về câu điều kiện:

  • If the weather is nice, I will go to Phu Quoc tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Phú Quốc vào ngày mai.)
  • If I were you, I would buy that phone (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc điện thoại đó.)
  • I would have got better marks if I had learned harder. (Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn.)

Tham khảo thêm về câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh

Phân loại câu điều kiện
Câu điều kiện - ngữ pháp band 6 và band 7 trong IELTS Writing

VIII. Clause - Mệnh đề 

Cấu trúc câu tiếng Anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng các từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào? 

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của một câu được chia thành hai dạng chính: Dạng đơn giản (câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, và đa  thành phần). Hãy ôn tập thật kỹ kiến thức ngữ pháp TOEIC này để “rinh” những số điểm thật cao trong bài thi TOEIC nhé!

IX. Quá khứ phân từ (động từ đuôi ED) và hiện tại phân từ (động từ đuôi -ing)

Hiện tại phân từ hay còn là động từ thêm đuôi "V-ing". Hiện tại phân từ hay còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Ví dụ:

  • My job is boring.
  • The film was disappointing. I expected it to be better.

Quá khứ phân từ hay còn là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột cuối cùng trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc). Ví dụ:

  • Everyone was very surprised that he passed the examination.
  • It was quite surprising that he passed the interview.

X. Subjunctive - Câu giả định

Ngữ pháp TOEIC thông dụng tiếp theo bạn nên nắm vững chính là câu giả định (Subjunctive). Câu giả định (câu cầu khiến) là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Cấu trúc giả định chỉ mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

  • Ví dụ: The doctor suggested that Jane stop smoking.

Học thêm về Câu giả định (Subjunctive) là gì? Cách dùng và bài tập chi tiết giúp bạn học luyện thi hiệu quả

Ví dụ cụ thể về câu cầu khiến trong tiếng Anh:
 Ví dụ cụ thể về câu cầu khiến trong tiếng Anh

XI. The Question: Các loại câu hỏi hay xuất hiện trong tiếng Anh

Kiến thức ngữ pháp TOEIC về các loại câu hỏi trong Tiếng Anh thường hay xuất hiện rất nhiều trong bài thi TOEIC, đặc biệt là phần thi Listening. Chính vì vậy các bạn hãy ôn tập thật kỹ về kiến thức này để có thể tự tin đạt điểm cao nhé!

  • Câu hỏi Yes/ No.
  • Câu hỏi nhằm lấy thông tin (information question)
  • Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
  • Whom hoặc What: câu hỏi đối tượng tân ngữ
  • When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ nghĩa
  • Câu hỏi phức (hay còn gọi là embedded question)
  • Câu hỏi đuôi (tag questions)

XII. Types of words - Từ loại Tiếng Anh

Phần tiếp sau đây cũng vô cùng quan trọng trong khi các bạn ôn luyện ngữ pháp TOEIC đó là phần thi về các từ loại Tiếng Anh. Trong Tiếng Anh có các từ loại chính sau mà bạn cần đặc biệt lưu tâm: 

  • Noun
  • Verb
  • Adjective
  • Adverb
  • Pronoun
  • Preposition
  • Conjunction
  • Determiner
  • Exclamation

Với tất cả những thông tin về ngữ pháp TOEIC trên đây, hy vọng rằng bạn đã phần nào nắm vững được những kiến thức cần có trong bài thi TOEIC. PREP chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số 990 TOEIC trong kỳ thi thực chiến nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự