Tìm kiếm bài viết học tập
Đáp án, giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023
I. Đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2023
Giống như mọi năm, đề thi yêu cầu thí sinh giải quyết 50 câu hỏi trong thời gian 60 phút. Xem và tải ngay đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023 về để tiến hành ôn luyện, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi thực chiến sắp tới bạn nhé:
Ngoài ra, bạn cũng có thể tải thêm file PDF trong link dưới đây:
II. Đáp án và giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2023
Tham khảo đáp án và giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia dưới đây để học luyện thi hiệu quả tại nhà, tự tin chinh phục điểm số 9+ trong kỳ thi thực chiến sắp tới bạn nhé!
1. Đáp án tham khảo
1. C | 2. A | 3. A | 4. A | 5. B | 6. D | 7. C | 8. B | 9. B | 10. A |
11. D | 12. C | 13. A | 14. D | 15. A | 16. D | 17. D | 18. D | 19. C | 20. B |
21. A | 22. B | 23. C | 24. C | 25. D | 26. C | 27. C | 28. C | 29. C | 30. A |
31. C | 32. D | 33. B | 34. D | 35. D | 36. A | 37. B | 38. A | 39. C | 40. C |
41. C | 42. A | 43. B | 44. B | 45. C | 46. D | 47. A | 48. D | 49. A | 50. D |
2. Giải chi tiết đề minh họa
Câu & Đáp án | Giải thích | Kiến thức |
Câu 1 - C | âm /θ/ và âm /ð/ | Ngữ âm: Phát âm âm đơn và âm đuôi |
Câu 2 - A | Miss phát âm là /i/ còn lại là /ai/. Có thể áp dụng mẹo: Thử phát âm 2 âm có thể đúng /i/ và /ai/ và chọn ra cách phát âm hợp lý nhất. Nếu áp dụng có thể thấy child, sign, mind không thể phát âm = /i/ ➡ suy ra các từ này phát âm /ai/ ➡ miss là từ khác biệt | Ngữ âm: Phát âm âm đơn và âm đôi |
Câu 3 - A | Balloon trọng âm số 2. Các từ còn lại nhấn vào trọng âm đầu tiên | Ngữ âm: Trọng âm |
Câu 4 - A | Disappoint trọng âm thứ 3, còn lại thứ nhất. Có thể sử dụng mẹo sau để xác định nhanh:
| Ngữ âm: Trọng âm |
Câu 5 - B | Mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ có cấu trúc VpII | Kiến thức câu: Rút gọn MĐQH (quá khứ phân từ) |
Câu 6 - D | So sánh hơn kém more + adj (có nhiều 3 âm tiết) + than:
| Cấu trúc so sánh: So sánh hơn |
Câu 7 - C | Loại đáp án A, B, D vì mệnh đề phụ thuộc trong quá khứ. Dựa vào nghĩa ta cũng thấy chỉ có C là phù hợp. | Kiến thức câu: Câu phức |
Câu 8 - B | Keen + on | Giới từ |
Câu 9 - B | Câu hỏi đuôi (thấy xuất hiện S + is + V ➡ thì phần đuôi sẽ có dạng isn't it? | Kiến thức câu: Câu hỏi đuôi |
Câu 10 - A | Reading books (không có mạo từ khi muốn nói đến sở thích) | |
Câu 11 - D | Chỉ có website mới có thể ghi nhận các lượt visits, còn software email và hardware đều không thể ➡ D là đáp án đúng | Lựa chọn từ |
Câu 12 - C | Câu đang nói về việc tra từ điển ➡ look up là phrasal verb chính xác | Phrasal verbs với Look |
Câu 13 - A | Cấu trúc refuse + to V ➡ chọn đáp án A | Collocation |
Câu 14 - D | Pull teeth (idiom) mang ý nghĩa là sth is especially difficult or effortful | Idiom |
Câu 15 - A | Hành động "the teacher came into the classroom" xen vào hành động đang xảy ra "The students were talking noisily" | Thì quá khứ tiếp diễn |
Câu 16 - D | Collocation: keep contact with somebody | Collocation |
Câu 17 - D | Phần "she hopes that" cho thấy sự việc phía sau diễn ra ở tương lai ➡ Sử dụng thì tương lai đơn. Vì đây là một cuốn sách, nên nó phải được đọc bởi nhiều người ➡ Sử dụng bị động. Kết hợp lại đáp án sẽ sử dụng Tương lai đơn dạng bị động (will be read). | Thì tương lai đơn |
Câu 18 - D | Từ cần điền đứng trước bổ nghĩa cho danh từ colour ➡ Từ cần điền là tính từ. ➡ Chọn bright. | Từ loại |
Câu 19 - C | Collocation: a capacity crowd | Collocation |
Câu 20 - B | Tom ở trong nhà hàng và người bồi bàn hỏi Would you like to order now? (Bạn có muốn đặt món không?) ➡ Tom có đưa ra hai món cần gọi phía sau, vì vậy ta thấy anh ta đồng ý order ➡ Chọn đáp án thể hiện sự đồng ý (Yes, sure) | Chức năng giao tiếp |
Câu 21 - A | Jack và Linh đang nói chuyện về công nghệ, và Jack đưa ra ý kiến rằng robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai Linh có thể hiện một ý phản biện rằng We still need teachers to inspire students (Chúng ta vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh) ➡ Chọn đáp án thể hiện sự phản đối (I don't think so) | Chức năng giao tiếp |
Câu 22 - B | preserve = bảo tồn ➡ Từ trái nghĩa là destroy | Từ trái nghĩa |
Câu 23 - C | up to my ears = bận tối mặt ➡ DIễn đạt trái nghĩa là having nothing much to do | Từ trái nghĩa |
Câu 24 - C | trust = tin tưởng ➡ Từ đồng nghĩa là believe | Từ đồng nghĩa |
Câu 25 - D | spectacular = ngoạn mục ➡ Từ đồng nghĩa là wonderful | Từ đồng nghĩa |
Câu 26 - C | Dựa vào phần It is compulsory ➡ Ta biết việc all road users to follow traffic rules phía sau là việc bắt buộc. ➡ Đáp án C viết lại = must (bắt buộc) là đáp án đúng. | Trợ động từ khuyết thiếu |
Câu 27 - C | Nếu I last heard from him five years ago = Lần gần nhất mình nghe nhắc tới anh ta là 5 năm trước rồi Vì thế trong quãng 5 năm đó mình hoàn toàn không nghe tin gì về anh ta ➡ Sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra/không xảy ra trong một quãng thời gian ➡ I haven't heard from him for five years là đáp án đúng | Thì hiện tại hoàn thành |
Câu 28 - C | câu tường thuật | Kiến thức câu: Câu tường thuật |
Câu 29 - C | Unintelligent(adj) không thông minh, không phù hợp về nghĩa ➡ phải sử dụng unintelligible | Từ loại: Phân biệt danh/động/tính/trạng từ |
Câu 30 - A | Last night ➡ quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn |
Câu 31 - C | Từ it đang nhắc lại vitamins phía trước, nhưng bị sai vì dùng đại từ số ít ➡ Sửa thành they | Đại từ: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 32 - D | Câu điều kiện loại 2 ➡ không có thật ở hiện tại | Kiến thức câu: Câu điều kiện (Loại 0, 1, 2 và 3) |
Câu 33 - B | Hardly ......when: ngay khi | Kiến thức câu: Đảo ngữ |
Câu 34 - D | Blance diet ➡ sự vật/sự việc ➡ cần đại từ quan hệ which | Mệnh đề quan hệ |
Câu 35 - D | Dịch nghĩa: các chuyên gia gợi ý cắt giảm chất béo trong chế độ ăn, vì nếu quá nhiều có thể gây ra vấn đề về tim mạch. | Lựa chọn từ |
Câu 36 - A | fit.....into | Collocation |
Câu 37 - B | Another + danh từ số ít. Sau chỗ trống đang có từ reason để ở dạng số ít ➡ chọn B | Đại lượng từ |
Câu 38 - A | Loại đáp án B vì or dùng để kết nối 2 mệnh đề Loại đáp án C vì sau Although cần 1 mệnh đề chứ không thể có dấu phẩy Loại đáp án C vì sau Since cần 1 mệnh đề chứ không thể có dấu phẩy | Kiến thức câu: Liên từ |
Câu 39 - C | Các đoạn văn đều nhắc đến việc tiền mặt càng ngày càng ít được sử dụng: one of the first countries to stop using cash, cashless society, not just richer countries that are becoming cashless... ➡ Đáp án C | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm tiêu đề cho bài văn |
Câu 40 - C | Từ khóa tìm kiếm: cashless society ➡ Thông tin trong đoạn 2: You will feel more secure, not as | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm thông tin chi tiết |
Câu 41 - C | Small businesses are unhappy because they... ➡ They tương ứng với Small businesses ➡ Đáp án C | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 42 - A | revolution: cuộc cách mạng, sự thay đổi lớn
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 43 - B | Từ khoá: Few people, Kenya, own a mobile phone ➡ Thông tin ở đoạn 4: lots of Kenyans have a | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: True/False |
Câu 44 - B | Các đoạn văn đều nhắc đến tác động của công nghệ đến mối quan hệ trong gia đình: does little to help family relationships, breakdowns in communication between parents and children, more time for families to be together, major reason for a lack of communication between family members... ➡ Đáp án B | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm tiêu đề cho bài văn |
Câu 45 - C | clashes: đụng độ, xung đột, mâu thuẫn
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 46 - D | Từ khóa tìm kiếm: the TV ➡ Thông tin ở đoạn 1: the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children ➡ Đáp án D | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm thông tin chi tiết |
Câu 47 - A | They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together... ➡ them = family members ➡ Đáp án A | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 48 - D | negative: tiêu cực
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 49 - A | Từ khóa tìm kiếm: now mostly blamed on the TV ➡ Thông tin ở đoạn 4: smartphone, major reason, lack of communication between family members ➡ Đáp án A | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: True/False |
Câu 50 - D | Từ khóa tìm kiếm: a lot of families, incapable, making good use of smartphones ➡ Thông tin ở đoạn 4: many families, not yet learned how to deal with it ➡ Đáp án D | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Suy luận từ đoạn văn |
Ngoài việc luyện tập thông qua đề thi minh hoạ môn Anh THPT Quốc gia, các sĩ tử có thể tham khảo thêm một số đề thi thử tiếng Anh miễn phí tại Test Practice của prepedu.com.
Chắc chắn đây là nguồn tài liệu bổ ích, phù hợp cho các sĩ tử ôn luyện thi trong giai đoạn nước rút (1-3 tháng trước kỳ thi thực chiến). Và nếu muốn chinh phục được điểm số 9+ thì bạn không nên bỏ qua những đề thi hữu ích này!
LUYỆN THÊM ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN ANH MIỄN PHÍ CÙNG prepedu.com
III. Lời Kết
Trên đây là đề thi, đáp án và giải thích chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023. Tham khảo để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số 9+ môn tiếng Anh trong kỳ thi thực chiến sắp tới nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Du học Triều Tiên: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Du học Hy Lạp: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Du học Ấn Độ: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!