Tìm kiếm bài viết học tập
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success - Cập nhật mới nhất!
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK1 theo từng unit
Đầu tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu xem các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh kỳ 1 lớp 10 nâng cao trong phạm vi học kỳ 1 sẽ bao gồm những gì nhé!
1. Unit 1: Family life
Đến với unit 1: Family life chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, bao gồm các kiến thức: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nhé!
1.1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
Động từ thường | Động từ to be | |
Cấu trúc |
Trong đó:
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
| |
Trả lời:
Ví dụ:
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
| |
Cách sử dụng |
| |
Dấu hiệu nhận biết | Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất dưới đây:
|
Tham khảo thêm:
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Cấu trúc |
Trong đó:
Ví dụ:
| |
Trong đó:
Ví dụ:
| ||
Trong đó:
Ví dụ:
| ||
Cách sử dụng |
| |
Dấu hiệu nhận biết | Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn:
|
1.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
1.3.1. Bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
-
- I (play) soccer every weekend.
- She (sing) beautifully.
- They (study) English at the university.
- We (live) in a small apartment.
- He (work) as a teacher.
Đáp án:
-
- play
- sings
- study
- live
- works
Tham khảo thêm: Download 100+ bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh PDF cơ bản & nâng cao
1.3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
-
- I (currently study) for my exams.
- She (play) tennis with her friends.
- They (work) on a new project at the office.
- We (wait) for the bus to arrive.
- Look! My mother (come).
Đáp án:
-
- am currently studying
- is playing
- are working
- are waiting
- is coming
Tham khảo thêm: Xử đẹp thì hiện tại tiếp diễn nhờ 100+ bài tập ôn luyện sau đây!
2. Unit 2: Humans and the Environment
Cùng PREP chinh phục toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 liên quan đến các phần: Phân biệt cấu trúc “will” và “be going to” và kiến thức câu bị động nhé!
2.1. Phân biệt will và be going to
Will | Be going to | |
Giống nhau | Cả “will” và “be going to” đều được dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, phụ thuộc vào ngữ cảnh, mức độ chắc chắn của câu để có thể sử dụng từ nào cho hợp lý. | |
Khác nhau | Những hành động, dự định được quyết định ngay tại thời điểm nói. | Những kế hoạch dự định đã được lên kế hoạch, sắp đặt từ thời điểm khá lâu về trước. |
Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm cá nhân. | Đưa ra phỏng đoán dựa vào tình hình thực tế đang diễn ra tại thời điểm nói. | |
Thể hiện thái độ tức giận khi đề nghị, hoặc yêu cầu ai đó cần phải làm gì. | Đưa ra lời yêu cầu/đề nghị hay nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc. |
2.2. Passive voice (Câu bị động)
2.2.1. Cấu trúc và cách sử dụng
S + be + V3/Ved + (by + doer) + (…)
Câu bị động có 2 cách dùng cụ thể như dưới đây:
-
- Cách 1: Khi muốn nhấn mạnh người/vật chịu sự tác động của hành động nào đó.
- Cách 2: Khi không biết ai/cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quá quan trọng (unknown/unimportant).
Lưu ý: Nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/cái gì). Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery. (Hai người đàn ông đã ăn cắp rất nhiều tiền.)
2.2.2. Chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì
Dưới đây là cấu trúc chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì, các bạn tham khảo nhé!
Thì tiếng Anh | Cấu trúc câu chủ động | Cấu trúc câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V3/V-ed |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V3/V-ed |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3/V-ed + O | S + have/has + been + V3/V-ed |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | S + have/ has been being + V3/V-ed |
Quá khứ đơn | S + V(ed/P1) + O | S + was/were + V3/V-ed |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/V-edV3/V-ed |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/V-ed + O | S + had + been + V3/V-ed |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + hadn’t + been + V-ing + O | S + had been being + V3/V-ed |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/V-ed |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V3/V-ed + O | S + will + have + been + V3/V-ed |
Tương lại gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/V-ed |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + V3/V-ed |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + V3/V-ed |
2.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
2.3.1 Bài tập về cấu trúc will và be going to
Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
- I _______be a millionaire one day.
-
- A. am going to
- B. will
- C. a and b
- I promise I _______help you with your project.
-
- A. am going to
- B. will
- C. a and b
- I _______ visit my grandparents next weekend. I have already bought the train tickets.
-
- A. am going to
- B. will
- C. a and b
- I'm hungry. I _______have pizza for dinner.
-
- A. am going to
- B. will
- C. a and b
- Look at those dark clouds. It_______ rain soon.
-
- A. is going to
- B. will
- C. a and b
Đáp án:
-
- B
- B
- A
- B
- A
2.3.2. Bài tập về cấu trúc bị động
Bài tập: chuyển các câu sau sang dạng câu bị động
-
- They built a new hospital in the city.
- The chef is cooking dinner right now.
- The company will launch a new product next month.
- They have assigned him the task of organizing the event.
- The teacher gave the students a homework assignment.
Đáp án:
-
- A new hospital was built in the city.
- The dinner is being cooked by the chef right now.
- A new product will be launched by the company next month.
- He has been assigned the task of organizing the event.
- The students were given a homework assignment by the teacher.
Tham khảo ngay: 70 bài tập câu bị động trong tiếng Anh – File PDF + Đáp án chi tiết!
3. Unit 3: Music
Với Unit 3: Music, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về phần kiến thức câu ghép, động từ nguyên mẫu và động từ thêm to. Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
3.1. Compound sentences (Câu ghép)
Câu ghép là một loại câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được kết hợp với nhau thông qua các từ nối ghép như "và" (and), "nhưng" (but), "hoặc" (or), "nên" (so), và "vì" (for). Mỗi mệnh đề độc lập trong câu ghép có thể tồn tại độc lập và có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu ghép cho phép kết hợp nhiều ý tưởng, ý nghĩa và thông tin trong một câu duy nhất, tạo ra sự đa dạng và phong phú trong cú pháp và cấu trúc câu. Điều này giúp mở rộng khả năng diễn đạt và truyền đạt ý kiến, thông tin và tư duy một cách linh hoạt và rõ ràng hơn. Các thành phần kết nối được gọi là Connector.
3.2. To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)
Một số động từ phổ biến mà theo sau nó chúng ta sẽ có động từ dạng to V:
|
|
Lưu ý, với thể phủ định ở động từ nguyên mẫu, chúng ta sẽ đặt “not” ở trước động từ nguyên mẫu bất kỳ:
- I decided not to go to Japan. (Tôi quyết định không đi Nhật Bản nữa.)
- I would rather not drink wine. (Tôi không thích uống rượu nữa.)
Đối với cấu trúc của động từ nguyên mẫu:
Cách dùng | Cấu trúc |
Thường đi kèm với các động từ make/let/help | S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu |
Đứng sau các động từ chỉ giác quan, tri giác. | S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing |
Đứng sau “had better” | S + had better (not) + V |
Sử dụng với từ để hỏi “Why” | Why + V…? |
3.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
3.3.1. Bài tập luyện tập câu ghép
Bài tập: Xác định dấu câu phù hợp cho các câu ghép dưới đây
-
- She studied hard for the exam so she got a high score.
- The car ran out of gas therefore it couldn't continue the journey.
- He didn't eat breakfast so he felt tired and hungry by mid-morning.
Đáp án:
-
- She studied hard for the exam, so she got a high score.
- The car ran out of gas, therefore, it couldn't continue the journey.
- He didn't eat breakfast, so he felt tired and hungry by mid-morning.
3.3.2. Bài tập về V và to V
Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
- My parents made me _______ my room before going out.
- Clean
- To clean
- Cleaning
- I hope _______ your wedding.
- See
- To see
- Seeing
- She heard the dog _______ loudly in the backyard.
- To bark
- Barked
- Barking
- Why did you _______ all the cookies?
- To eat
- Eating
- Eat
- I agree _______ with him.
- Marry
- To marry
- Marring
Đáp án:
-
- A
- A
- C
- C
- B
4. Unit 4: For a better community
Tiếp theo kiến thức trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!
4.1. Thì quá khứ đơn (Past simple)
Động từ thường | Động từ tobe | |
Cấu trúc |
Trong đó:
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
| |
Ví dụ:
|
Trong đó:
Ví dụ:
| |
Cách sử dụng |
| |
Dấu hiệu nhận biết | Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được thể hiện qua các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
|
4.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Cấu trúc |
Ví dụ: I was studying English with prepedu.com at 9pm last night. (Vào 9h tối qua tôi đang học tiếng Anh cùng prepedu.com.) |
Ví dụ: They were not studying when the teacher entered the classroom. (Họ không đang học bài khi giáo viên vào lớp.) | |
Ví dụ:
| |
Cách sử dụng |
|
Dấu hiệu nhận biết | Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bao gồm:
|
4.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ thuộc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thích hợp
-
- She (walk) to the park yesterday.
- She (read) a book while waiting for the bus.
- They (visit) their grandparents during the summer vacation.
- They (watch) a movie at the cinema at that time.
- I (eat) pizza for dinner last Saturday.
Đáp án:
-
- walked
- was reading
- visited
- were watching
- ate
5. Unit 5: Inventions
Cùng tìm hiểu phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về thì hiện tại hoàn thành ngay dưới đây cùng PREP nhé!
5.1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Cấu trúc |
Trong đó:
Ví dụ: She has studied English for five years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong 5 năm.) |
Ví dụ: They haven't finished their homework yet. (Họ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.) | |
Ví dụ: Have you seen the new movie? (Bạn đã xem bộ phim mới chưa?) | |
Cách sử dụng |
|
Dấu hiệu nhận biết | Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian:
|
5.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
-
- She (visit) Paris twice.
- They (live) in that house for ten years.
- I never (be)to Japan.
- He already (finish) his homework.
- We (watch) that movie multiple times.
Tham khảo thêm: Xây nền tiếng Anh với 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành PDF
Đáp án:
-
- has visited
- have lived
- have never been
- has already finished
- have watched
II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 2 theo từng unit
Tiếp theo, hãy cùng PREP tìm hiểu các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II theo từng unit nhé!
1. Unit 6: Gender equality
Unit đầu tiên trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về Thể bị động với động từ khuyết thiếu nhé!
1.1. Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)
Phân loại động từ khuyết thiếu | Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu |
Ability: can/ could/ be able to | S + can/ could/ be able to + be + Verb Participle III (by agent) |
Advice: must/ should/ ought to/ could | S + must/ should/ ought to/ could + be + Verb Participle III (by agent) |
Obligation and Necessity: must/ have to/ need | S + must/ have to/ need + be + Verb Participle III (by agent) |
Certainty and possibility: will/ would/ may/ might/ can/ could | S + will/ would/ may/ might/ can/ could + Verb Participle III (by agent) |
1.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chuyển các câu dưới đang sang thể bị động
-
- They fixed the broken window
- She will eat the cake
- He must clean the room
- We can solve the problem
- They should plant more trees
Đáp án
-
- The broken window was fixed (by them).
- The cake will be eaten (by her).
- The room must be cleaned (by him).
- The problem can be solved (by us).
- More trees should be planted (by them).
Tham khảo ngay: 60+ bài tập động từ khuyết thiếu tiếng Anh chuẩn format đề thi THPTQG
2. Unit 7: Viet Nam and international organizations
Tiếp theo, hãy cùn PREP chinh phục nhanh gọn kiến thức về Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!
2.1. Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)
2.1.1. Cách tạo các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
long | + -er longer | + -est the longest |
Kết thúc bằng -e | ||
nice | + -r nicer | + -st the nicest |
2 âm tiết | ||
famous | + more more famous | + the most the most famous |
Kết thúc bằng -y | ||
dirty | Bỏ “y” và + -ier dirtier | Bỏ “y” và + -iest the dirtiest |
3 âm tiết | ||
popular | + more more popular | + the most the most popular |
Tham khảo ngay: Cấu trúc, cách dùng câu so sánh hơn và câu so sánh nhất
2.1.2. Cách tạo câu so sánh hơn và so sánh nhất
Tính từ dài | Tính từ ngắn | Câu ví dụ | |
Câu so sánh hơn | To be + more + tính từ dài + than | To be + tính từ ngắn – er + than |
|
Câu so sánh nhất | To be + the + most + tính từ dài | To be + the + tính từ ngắn – est |
|
2.2. Bài tập thực hành và đáp án
Bài tập: Chia dạng đúng cho các tính từ sau trong câu so sánh hơn và so sánh nhất
-
- The red dress looks (good) on her than the blue one.
- It was the (hot) day of the year.
- The Great Wall of China is the (long) man-made structure in the world.
- She has the (new) car in the neighborhood.
- The Sahara Desert is the (dry) place on the planet.
Đáp án:
-
- better
- hottest
- longest
- newest
- driest
Tham khảo thêm: Tổng hợp 60+ bài tập câu so sánh tiếng Anh mới nhất
3. Unit 8: New ways to learn
Trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta cũng sẽ được tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!
3.1. Relative clause (Mệnh đề quan hệ)
Đại từ | Chức năng | Ví dụ |
Which |
| I have two books. I don't know which one you want to borrow. (Tôi có hai quyển sách. Tôi không biết quyển nào bạn muốn mượn.) |
Who |
| The person who won the competition will receive a prize. (Người chiến thắng cuộc thi sẽ nhận được một giải thưởng.) |
Whom |
| The manager is looking for the employee whom he can rely on. (Người quản lý đang tìm kiếm nhân viên mà anh ta có thể tin cậy.) |
That |
| This is the car that I bought last week. (Đây là chiếc xe mà tôi mua tuần trước.) |
Whose |
| The man whose car was stolen reported the incident to the police. (Người đàn ông mà xe của anh ta bị đánh cắp đã báo cáo sự việc cho cảnh sát.) |
3.2. Bài tập thực hành và đáp án
Bài tập: Chọn đại từ đúng cho các câu dưới đây: Which, Who, Whom, That, Whose
-
- There are many restaurants in the city. _______ one do you recommend?
- The dog _______ chased the cat belongs to my neighbor.
- The professor to _______ you sent the email is on vacation.
- The girl _______ is standing over there is my sister.
- I hate the boy _______ ignores me at school.
Đáp án:
-
- Which
- that
- whom
- who
- who
Tham khảo ngay: 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh – Bản PDF + Đáp án chi tiết!
4. Unit 9: Protecting the environment
Tiếp đến trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ tổng hợp cho bạn cấu trúc, cách dùng cũng như là phần bài tập thực hành của câu tường thuật. Hãy cùng Prep tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
4.1. Reported speech (Câu tường thuật)
4.1.1. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
Chúng ta sẽ thực hiện 4 bước dưới đây:
-
- Bước 1: Chọn từ tường thuật: said, told, v.v…..
- Bước 2: “Lùi một thì” của động từ
- Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
- Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/nơi chốn
Bảng lùi thì và câu ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
She says, "I like chocolate." | She says that she liked chocolate. |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
He says, "I am studying for the exam." | He says that he was studying for the exam. |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
They said, "We went to the beach yesterday." | They said that they had gone to the beach yesterday. |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
I have said, "I have finished my work." | I have said that I had finished my work. |
Am going to | Was going to |
She says, "I am going to visit my grandmother tomorrow." | She said that she was going to visit her grandmother tomorrow. |
Will | Would |
He says, "I will help you with your project." | He says that he would help you with your project. |
Can | Could |
They said, "We can swim very well." | They said that they could swim very well. |
4.1.2. Các quy tắc chuyển đổi khác trong câu tường thuật
Quy tắc | Nội dung quy tắc |
Quy tắc 1: Chuyển đổi đại từ phù hợp |
|
Quy tắc 2: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn |
|
4.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chuyển các câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp
-
- John said, “I will come to the meeting tomorrow.”
- She said, “I have finished my homework.”
- He said, “I can't speak French.”
- The teacher said, “The exam will be difficult.”
- They said, “We won the game.”
Đáp án:
-
- John said that he would come to the meeting the next day.
- She said that she had finished her homework.
- He said that he couldn't speak French.
- The teacher said that the exam would be difficult.
- They said that they had won the game.
Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án chi tiết
5. Unit 10: Ecotourism
Đến với unit cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức về Câu điều kiện loại I và câu điều kiện loại II trong phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!
5.1. Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)
Cấu trúc |
Ví dụ: If I study for the test, I will get a high score. (Nếu tôi chăm học bài hơn, tôi sẽ đạt điểm cao hơn). | ||||
Cách dùng |
|
5.2. Câu điều kiện loại II (Conditional sentences type II)
Cấu trúc |
Ví dụ: If I were a bird, I would be able to fly. (Nếu tôi là một chú chim thì tôi có thể bay.) | ||||
Cách dùng |
|
5.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ cho các câu dưới đây
-
- If it (rain), I (take) an umbrella.
- If I (have) more money, I (buy) a new car.
- If I (see) him, I (tell) him the news.
- If you (study) hard, you (pass) the exam.
- If he (study) harder, he (get) better grades.
Đáp án:
-
- rains - will take
- had - would buy
- see - will tell
- study - will pass
- studied - would get
Tham khảo thêm: 50+ bài tập câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 file PDF có đáp án chi tiết!
III. Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả
Vậy để có thể nắm chắc được các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, các bạn học sinh cần làm những gì? Dưới đây prepedu.com sẽ đưa ra cho bạn một vài lời khuyên cũng như là các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả nhé!
1. Bước 1: Nắm rõ các cấu trúc của từng Unit
Hầu hết trong tất cả các phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nâng cao đều sẽ có những cấu trúc. Đầu tiên bạn cần nắm đúng các cấu trúc đó, chỉ cần lệch một chút cũng sẽ dẫn đến hiểu sai cả toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó.
Ví dụ: Cấu trúc của thì hiện tại đơn:
-
- Cấu trúc đúng: S + V(s/es)
- Cấu trúc sai: S + Ved
Chỉ cần nhầm một chút phần động từ là bạn đã nắm sai toàn bộ các kiến thức về sau luôn rồi. Nên là chú ý từng ký hiệu trong phần cấu trúc nhé!
2. Bước 2: Tập trung học cách sử dụng
Trong bất cứ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nào bạn cũng sẽ được cung cấp các kiến thức về cách dùng của cấu trúc đó. Việc nắm rõ được cách dùng không những giúp bạn phân biệt được các kiến thức với nhau mà còn tránh được sự nhầm lẫn nhau giữa các cách dùng trong cấu trúc đó. Ví dụ cách dùng trong quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Diễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ | Diễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ |
Tuy chỉ có khác nhau phần cuối, nhưng khi vào bài tập chia động từ, bạn cần phải ghi nhớ rõ phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 này!
3. Bước 3: Học cấu trúc ngữ pháp kèm theo ví dụ đi kèm
Chưa nhắc đến việc làm bài tập thường xuyên, sau mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 các bạn học được, các bạn cần phải lấy ví dụ ngay cho phần kiến thức đó: Lấy ví dụ sẽ giúp bạn hiểu rõ được cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó trong một hoàn cảnh cụ thể cũng như giúp bạn nhớ được cấu trúc đó lâu hơn.
Phần kiến thức bên trên, PREP luôn lồng các ví dụ sau các cấu trúc, các bạn có thể tự lấy ví dụ của riêng mình để hiểu hơn nhé!
4. Bước 4: Thường xuyên thực hành
Đây chắc chắn là bước không thể thiếu trong phần ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10. “Học phải đi đôi với hành”, khi bạn học được phần kiến thức lý thuyết, bạn chỉ mới nắm được 50%, đến khi nào bạn làm được tất cả các dạng bài tập liên quan đến phần kiến thức ngữ pháp đó, thì mới được gọi là chinh phục ngữ pháp lớp 10 nhé!
Trên đây PREP đã giúp bạn tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cùng với các bài tập thực hành có đáp án và lời giải chi tiết cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì thì hãy để lại comment cho PREP, PREP sẽ trả lời các bạn trong thời gian sớm nhất nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!