Tìm kiếm bài viết học tập

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success - Cập nhật mới nhất!

Tổng hợp đầy đủ nhất các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới tại prepedu.com. Hơn thế nữa, sau các khi trình bày các kiến thức về toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ cung cấp các dạng bài tập cho các bạn luyện tập. Cùng theo dõi ngay nhé!

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK1 theo từng unit

Đầu tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu xem các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh kỳ 1 lớp 10 nâng cao trong phạm vi học kỳ 1 sẽ bao gồm những gì nhé!

1. Unit 1: Family life

Đến với unit 1: Family life chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, bao gồm các kiến thức: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nhé!

1.1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)

Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
Thì hiện tại đơn (Present simple tense)

 Động từ thườngĐộng từ to be

Cấu trúc

(+): S + V(s/es) (+ O)

Trong đó:

  • I/We/You/They/N số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/She/It/N số ít/N không đếm được + V(s/es).

Ví dụ:

  • I eat an apple every day. (Tôi ăn một quả táo mỗi ngày.)

(+): S + to be + O

Trong đó:

  • I am + O
  • You/We/They + are + O
  • She/He/It + is + O

Ví dụ:

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)

(-): S + do not/does not + V 
(+ O)

Trong đó:

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ví dụ:

  • I do not eat meat. (Tôi không ăn thịt.)

(-): S + to be + not + N/ Adj (+ O)

(is not = isn’t, are not = aren’t)

Trong đó:

  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t (are not)
  • She/He/It + isn’t (is not)

Ví dụ:

  • She is not a doctor. (Cô ấy không phải là bác sĩ.)

(?): Do/Does + S + V (+ O)?

Trả lời:

  • (+) Yes, S + do/does.
  • (-) No, S + don’t/ doesn’t

Ví dụ:

  • Do you like cats? (Bạn có thích mèo không?)
  • Yes, I do. (Có, tôi rất thích mèo)

Wh- + do/ does (not) + S + V + O?

Ví dụ:

  • Why do you like coffee? (Tại sao bạn lại thích cà phê?)

(?): To be + S + N/Adj? 

Wh- + to be (not) + S + N/Adj

Trong đó:

  • Am I + N/Adj
  • Are + You/We/They…?
  • Is + She/He/It…?

Ví dụ:

  • Is this your book? (Đây là cuốn sách của bạn à)
  • What is this? (Đây là cái gì?)
Cách sử dụng
  • Diễn tả những thói quen hoặc những công việc chúng ta làm thường xuyên. Ví dụ: We often have dinner together as a family. (Chúng tôi thường xuyên cùng nhau ăn tối như một gia đình.)
  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)
  • Diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể: giờ tàu chạy, giờ bay,... Ví dụ: The train departs at 8 AM. (Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng.)
  • Diễn tả trạng thái cảm xúc của chủ thể. Ví dụ: She seems excited about her upcoming vacation. (Cô ấy có vẻ hào hứng về kỳ nghỉ sắp tới.)
Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất dưới đây:

  • Always: Luôn luôn
  • Usually: Thường, thông thường
  • Often/Frequently : Thường xuyên
  • Sometimes: Thỉnh thoảng, đôi khi
  • Rarely/Seldom : Hiếm khi
  • Occasionally: Thỉnh thoảng, đôi khi
  • Generally/Regularly: thường thường
  • Never: Không bao giờ
  • Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
  • Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Tham khảo thêm:

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Cấu trúc

(+): S + to be + Ving + O

Trong đó:

  • I + am + Ving
  • You/We/They + Are + Ving
  • She/He/It + is + Ving

Ví dụ:

  • She is studying for her exam at the moment. (Cô ấy đang ôn thi vào lúc này.)
 

(-): S + to be + not + Ving

Trong đó:

  • I am not (I‘m not) + Ving
  • You/We/They + are not (aren’t) + Ving
  • She/He/It + is not (isn’t) + Ving

Ví dụ:

  • They are not watching television right now. (Bây giờ họ không xem tivi.)

(?): To be (not) + S + Ving?

Wh- + to be (not) + S + Ving?

Trong đó:

  • Am I + Ving
  • Are You/We/They + Ving …?
  • Is She/He/It + Ving …?

Ví dụ:

  • Is he running in the park? (Anh ấy đang chạy trong công viên phải không?)

Cách sử dụng

  • Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ: She is cooking dinner in the kitchen. (Cô ấy đang nấu bữa tối trong nhà bếp.)
  • Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói. Ví dụ: They can't come to the party tonight because they are finding a job.. (Họ không thể đến dự tiệc tối nay vì họ đang đi tìm việc làm.)
  • Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ: We are leaving for the airport at 8 am tomorrow. (Chúng tôi sẽ rời đi đến sân bay lúc 8 giờ sáng ngày mai.)
  • Diễn tả sự khó chịu, phàn nàn về một sự việc gì đó. Ví dụ: I can't believe they are always making so much noise. It's really annoying. (Tôi không thể tin rằng họ luôn tạo ra tiếng ồn lớn như vậy. Thật là phiền phức.)

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn:

  • Now (bây giờ)
  • Currently (hiện tại)
  • At the moment (lúc này)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • Nowadays (ngày nay)
  • At present (hiện tại)
  • This week/month/year (tuần/tháng/năm này)
  • These days (những ngày gần đây)
  • Các động từ cảm thán: Look!; Listen!; Keep silent!...

1.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

1.3.1. Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại đơn

  1.  
    1. I (play) soccer every weekend.
    2. She (sing) beautifully.
    3. They (study) English at the university.
    4. We (live) in a small apartment. 
    5. He (work) as a teacher.

Đáp án:

  1.  
    1. play 
    2. sings 
    3. study 
    4. live 
    5. works 

Tham khảo thêm: Download 100+ bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh PDF cơ bản & nâng cao

1.3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

  1.  
    1. I (currently study) for my exams.
    2. She (play) tennis with her friends. 
    3. They (work) on a new project at the office.
    4. We (wait) for the bus to arrive.
    5. Look! My mother (come).

Đáp án:

  1.  
    1. am currently studying
    2. is playing
    3. are working
    4. are waiting
    5. is coming

Tham khảo thêm: Xử đẹp thì hiện tại tiếp diễn nhờ 100+ bài tập ôn luyện sau đây!

2. Unit 2: Humans and the Environment

Cùng PREP chinh phục toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 liên quan đến các phần: Phân biệt cấu trúc “will” và “be going to” và kiến thức câu bị động nhé!

2.1. Phân biệt will và be going to

Phân biệt will và be going to
Phân biệt will và be going to

 WillBe going to
Giống nhauCả “will” và “be going to” đều được dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, phụ thuộc vào ngữ cảnh, mức độ chắc chắn của câu để có thể sử dụng từ nào cho hợp lý. 
Khác nhauNhững hành động, dự định được quyết định ngay tại thời điểm nói.Những kế hoạch dự định đã được lên kế hoạch, sắp đặt từ thời điểm khá lâu về trước.
Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm cá nhân.Đưa ra phỏng đoán dựa vào tình hình thực tế đang diễn ra tại thời điểm nói.
Thể hiện thái độ tức giận khi đề nghị, hoặc yêu cầu ai đó cần phải làm gì. Đưa ra lời yêu cầu/đề nghị hay nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc.

2.2. Passive voice (Câu bị động)

Passive voice (Câu bị động)
Passive voice (Câu bị động)

2.2.1. Cấu trúc và cách sử dụng

S + be + V3/Ved + (by + doer) + (…)

Câu bị động có 2 cách dùng cụ thể như dưới đây:

  •  
    • Cách 1: Khi muốn nhấn mạnh người/vật chịu sự tác động của hành động nào đó.
    • Cách 2: Khi không biết ai/cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quá quan trọng (unknown/unimportant).

Lưu ý: Nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/cái gì). Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery. (Hai người đàn ông đã ăn cắp rất nhiều tiền.)

2.2.2. Chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì

Dưới đây là cấu trúc chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì, các bạn tham khảo nhé!

Thì tiếng AnhCấu trúc câu chủ độngCấu trúc câu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + V3/V-ed
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/V-ed
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/V-ed + OS + have/has + been + V3/V-ed
Hiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has + been + V-ing + OS + have/ has been being + V3/V-ed
Quá khứ đơnS + V(ed/P1) + OS + was/were + V3/V-ed
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/V-edV3/V-ed
Quá khứ hoàn thànhS + had + V3/V-ed + OS + had + been + V3/V-ed
Quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + hadn’t + been + V-ing + OS + had been being + V3/V-ed
Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/V-ed
Tương lai hoàn thànhS + will + have + V3/V-ed + OS + will + have + been + V3/V-ed
Tương lại gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/V-ed
Tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + V-ing + OS + will have been being + V3/V-ed
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/V-ed

2.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

2.3.1 Bài tập về cấu trúc will và be going to

Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây

  1. I _______be a millionaire one day.
  •  
    • A. am going to        
    • B. will 
    • C. a and b
  1. I promise I _______help you with your project.
  •  
    • A. am going to        
    • B. will 
    • C. a and b
  1. I _______ visit my grandparents next weekend. I have already bought the train tickets.
  •  
    • A. am going to        
    • B. will 
    • C. a and b
  1. I'm hungry. I _______have pizza for dinner.
  •  
    • A. am going to        
    • B. will 
    • C. a and b
  1. Look at those dark clouds. It_______ rain soon.
  •  
    • A. is going to        
    • B. will 
    • C. a and b

Đáp án:

  1.  
    1. B
    2. B
    3. A
    4. B
    5. A

2.3.2. Bài tập về cấu trúc bị động

Bài tập: chuyển các câu sau sang dạng câu bị động

  1.  
    1. They built a new hospital in the city.
    2. The chef is cooking dinner right now.
    3. The company will launch a new product next month.
    4. They have assigned him the task of organizing the event.
    5. The teacher gave the students a homework assignment.

Đáp án:

  1.  
    1. A new hospital was built in the city.
    2. The dinner is being cooked by the chef right now.
    3. A new product will be launched by the company next month.
    4. He has been assigned the task of organizing the event.
    5. The students were given a homework assignment by the teacher.

Tham khảo ngay: 70 bài tập câu bị động trong tiếng Anh – File PDF + Đáp án chi tiết!

3. Unit 3: Music

Với Unit 3: Music, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về phần kiến thức câu ghép, động từ nguyên mẫu và động từ thêm to. Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

3.1. Compound sentences (Câu ghép)

Câu ghép là một loại câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được kết hợp với nhau thông qua các từ nối ghép như "và" (and), "nhưng" (but), "hoặc" (or), "nên" (so), và "vì" (for). Mỗi mệnh đề độc lập trong câu ghép có thể tồn tại độc lập và có ý nghĩa hoàn chỉnh.

Câu ghép cho phép kết hợp nhiều ý tưởng, ý nghĩa và thông tin trong một câu duy nhất, tạo ra sự đa dạng và phong phú trong cú pháp và cấu trúc câu. Điều này giúp mở rộng khả năng diễn đạt và truyền đạt ý kiến, thông tin và tư duy một cách linh hoạt và rõ ràng hơn. Các thành phần kết nối được gọi là Connector.

Compound sentences (Câu ghép)
Compound sentences (Câu ghép)
Compound sentences (Câu ghép)
Compound sentences (Câu ghép)
Compound sentences (Câu ghép)
Compound sentences (Câu ghép)

3.2. To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)

To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)
To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)

Một số động từ phổ biến mà theo sau nó chúng ta sẽ có động từ dạng to V:

  1. expect (mong chờ)
  2. plan (lên kế hoạch)
  3. want (muốn)
  4. promise (hứa)
  5. agree (đồng ý)
  6. hope (hi vọng)
  7. hesitate (do dự)
  8. ask (hỏi/ bảo/ yêu cầu)
  9. refuse (từ chối)
  10. seem (có vẻ như)
  1. appear (xuất hiện)
  2. arrange (sắp xếp)
  3. attempt (nỗ lực)
  4. decide (quyết định)
  5. fail (trượt/ thất bại)
  6. happen (xảy ra/ tình cờ)
  7. hope (hi vọng)
  8. learn (học)
  9. manage (kiểm soát)
  10. tend (dự định)

Lưu ý, với thể phủ định ở động từ nguyên mẫu, chúng ta sẽ đặt “not” ở trước động từ nguyên mẫu bất kỳ:

  • I decided not to go to Japan. (Tôi quyết định không đi Nhật Bản nữa.)
  • I would rather not drink wine. (Tôi không thích uống rượu nữa.)

Đối với cấu trúc của động từ nguyên mẫu:

Cách dùngCấu trúc
Thường đi kèm với các động từ make/let/helpS + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu
Đứng sau các động từ chỉ giác quan, tri giác.S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing
Đứng sau “had better”S + had better (not) + V
Sử dụng với từ để hỏi “Why”Why + V…?

3.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

3.3.1. Bài tập luyện tập câu ghép

Bài tập: Xác định dấu câu phù hợp cho các câu ghép dưới đây

  1.  
    1. She studied hard for the exam so she got a high score.
    2. The car ran out of gas therefore it couldn't continue the journey.
    3. He didn't eat breakfast so he felt tired and hungry by mid-morning.

Đáp án:

  1.  
    1. She studied hard for the exam, so she got a high score.
    2. The car ran out of gas, therefore, it couldn't continue the journey.
    3. He didn't eat breakfast, so he felt tired and hungry by mid-morning.

3.3.2. Bài tập về V và to V

Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây

  1. My parents made me _______ my room before going out.
    1. Clean
    2. To clean
    3. Cleaning
  2. I hope _______ your wedding.
    1. See
    2. To see
    3. Seeing
  3. She heard the dog  _______ loudly in the backyard.
    1. To bark
    2. Barked
    3. Barking
  4. Why did you  _______ all the cookies?
    1. To eat
    2. Eating
    3. Eat
  5. I agree _______ with him.
    1. Marry 
    2. To marry
    3. Marring

Đáp án:

  1.  
    1. A
    2. A
    3. C
    4. C
    5. B

4. Unit 4: For a better community

Tiếp theo kiến thức trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!

4.1. Thì quá khứ đơn (Past simple)

Thì quá khứ đơn (Past simple)
Thì quá khứ đơn (Past simple)

 Động từ thườngĐộng từ tobe

Cấu trúc

(+): S +V-ed/V2 + O

Trong đó:

Ví dụ:

  • She baked a delicious cake. (Cô ấy nướng một chiếc bánh ngon lành.)

(+): S + to be + O

Trong đó:

  • I/He/She/It + Was +…
  • We/You/They + Were +…

Ví dụ:

  • They were friends in high school. (Họ là bạn trong trường trung học.)

(-): S + did not (didn’t) + V + O

Ví dụ:

  • I didn't eat breakfast this morning. (Tôi không ăn sáng sáng nay.)

(-): S + to be (not) + O

Trong đó:

  • I/He/She/It + was not (wasn’t) +…
  • We/You/They + were not (weren’t) +…

Ví dụ:

  • They weren't happy with the outcome. (Họ không hài lòng với kết quả.)

(?): Did + S + V+ O ?

Ví dụ:

  • Did he take the bus to work today? (Anh ấy có đi xe bus đi làm hôm nay không?)

(?): To be + S + V ?

Trong đó:

  • Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
  • Were (weren’t) +We/You/They +…?

Ví dụ:

  • Were they on vacation last week? (Họ có đi nghỉ mát tuần trước không?)

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, thời gian cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: I visited Paris last summer. (Tôi đã đến thăm Paris vào mùa hè năm ngoái.)
  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ: When I was a child, I played soccer every weekend. (Khi tôi còn nhỏ, tôi chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần.)
  • Diễn tả một hành động xen vào khi một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: He was studying when his friend called him. (Anh ấy đang học thì bạn của anh ấy gọi anh ấy.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại II. Ví dụ: She would travel the world if she had more free time. (Cô ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới nếu có nhiều thời gian rảnh hơn.)
  • Dùng trong câu ước không có thật. If only I could go back in time, I would change my decision. (Giá như có thể quay ngược thời gian, tôi sẽ thay đổi quyết định của mình.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được thể hiện qua các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:

  • Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

4.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Cấu trúc

(+): S + to be + V-ing + O

Ví dụ: I was studying English with prepedu.com at 9pm last night. (Vào 9h tối qua tôi đang học tiếng Anh cùng prepedu.com.)

(-): S + to be + not + V-ing + O

Ví dụ: They were not studying when the teacher entered the classroom. (Họ không đang học bài khi giáo viên vào lớp.)

(?): To ve + S + V-ing + O?

W-h question + to be + S + V-ing + O?

Ví dụ: 

  •  
    • Were you singing in the shower this morning? (Bạn có đang hát trong phòng tắm vào buổi sáng nay không?)
    • Why were you playing piano too loud at 11pm last night? (Tối qua 11pm bạn làm gì mà chơi đàn piano to như vậy?)

Cách sử dụng

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: Yesterday at 8 PM, I was watching a movie. (Hôm qua lúc 8 giờ tối, tôi đang xem một bộ phim.)
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen vào. Ví dụ: She was studying when her friend called her. (Cô ấy đang học khi bạn cô gọi điện cho cô ấy.)
  • Diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ. Ví dụ: While I was cooking dinner, my sister was setting the table. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối, em gái tôi đang sắp xếp bàn ăn.)
  • Lưu ý: KHÔNG SỬ DỤNG thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái: (State verbs: want, like, love, understand, hate…), thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bao gồm:

  • Các trạng từ chỉ thời gian:
    • At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)
    • At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,….)
    • In + năm xác định (in 2004, in 2002,...) 
    • In the past (trong quá khứ)
  • Xuất hiện các liên từ: when/while/and để diễn tả các hành động đồng thời xảy ra.

4.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

Bài tập: Chia động từ thuộc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thích hợp

  1.  
    1. She (walk) to the park yesterday.
    2. She (read) a book while waiting for the bus.
    3. They (visit) their grandparents during the summer vacation.
    4. They (watch) a movie at the cinema at that time.
    5. I (eat) pizza for dinner last Saturday.

Đáp án:

  1.  
    1. walked 
    2. was reading
    3. visited 
    4. were watching
    5. ate

5. Unit 5: Inventions

Cùng tìm hiểu phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về thì hiện tại hoàn thành ngay dưới đây cùng PREP nhé!

5.1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Cấu trúc

(+): S + have/ has + Verb Participle III + O

Trong đó:

  • I/We/You/They + have:
  • He/She/It + has:  

Ví dụ: She has studied English for five years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong 5 năm.)

(-): S + haven’t/ hasn’t + Verb Participle III

Ví dụ: They haven't finished their homework yet. (Họ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)

(?): Have/ Has + S + Verb Participle III?

Ví dụ: Have you seen the new movie? (Bạn đã xem bộ phim mới chưa?)

Cách sử dụng

  • Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: She has known him since they were in high school. (Cô biết anh từ khi họ còn học trung học.)
  • Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian lắm. Ví dụ: They have visited many countries. (Họ đã đến thăm nhiều quốc gia.)
  • Dùng trong câu so sánh hơn nhất với các cụm từ: The first/last/second… Ví dụ: This is the first time I have ever tried sushi. (Đây là lần đầu tiên tôi thử sushi.)
  • Diễn đạt 1 hành động, sự kiện đã diễn ra từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ: He has written five books in the past two years. (Ông đã viết 5 cuốn sách trong 2 năm qua.)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian:

  • Just
  • Already
  • Before
  • Yet
  • Ever
  • Never
  • Recently
  • So far
  • For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
  • Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

5.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

  1.  
    1. She (visit) Paris twice.
    2. They (live) in that house for ten years.
    3. I never (be)to Japan.
    4. He already (finish) his homework.
    5. We (watch) that movie multiple times.

Tham khảo thêm: Xây nền tiếng Anh với 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành PDF

Đáp án:

  1.  
    1. has visited
    2. have lived
    3. have never been
    4. has already finished
    5. have watched

II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 2 theo từng unit

Tiếp theo, hãy cùng PREP tìm hiểu các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II theo từng unit nhé!

1. Unit 6: Gender equality

Unit đầu tiên trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về Thể bị động với động từ khuyết thiếu nhé!

1.1. Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)

Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)
Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)

Phân loại động từ khuyết thiếuCấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
Ability: can/ could/ be able toS +  can/ could/ be able to + be + Verb Participle III (by agent)
Advice: must/ should/ ought to/ couldS +  must/ should/ ought to/ could + be + Verb Participle III (by agent)
Obligation and Necessity: must/ have to/ needS +  must/ have to/ need + be + Verb Participle III (by agent)
Certainty and possibility: will/ would/ may/ might/ can/ couldS +  will/ would/ may/ might/ can/ could + Verb Participle III (by agent)

1.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

Bài tập: Chuyển các câu dưới đang sang thể bị động

  1.  
    1. They fixed the broken window
    2. She will eat the cake
    3. He must clean the room
    4. We can solve the problem
    5. They should plant more trees

Đáp án

  1.  
    1. The broken window was fixed (by them).
    2. The cake will be eaten (by her).
    3. The room must be cleaned (by him).
    4. The problem can be solved (by us).
    5. More trees should be planted (by them).

Tham khảo ngay: 60+ bài tập động từ khuyết thiếu tiếng Anh chuẩn format đề thi THPTQG

2. Unit 7: Viet Nam and international organizations

Tiếp theo, hãy cùn PREP chinh phục nhanh gọn kiến thức về Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!

2.1. Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)

Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)
Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)

2.1.1. Cách tạo các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
long

+ -er

 longer

+ -est

the longest

Kết thúc bằng -e

nice

+ -r

nicer

+ -st

the nicest

2 âm tiết 

famous

+ more

more famous

+ the most

the most famous

Kết thúc bằng -y

dirty

Bỏ “y” và + -ier

dirtier

Bỏ “y” và + -iest

the dirtiest

3 âm tiết

popular

+ more

more popular

+ the most

the most popular

Tham khảo ngay: Cấu trúc, cách dùng câu so sánh hơn và câu so sánh nhất

2.1.2. Cách tạo câu so sánh hơn và so sánh nhất

 Tính từ dàiTính từ ngắnCâu ví dụ
Câu so sánh hơnTo be + more + tính từ dài + thanTo be + tính từ ngắn – er + than
  • She is taller than her sister. (Cô ấy cao hơn chị gái mình.)
  • This book is more interesting than the one I read before. (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn tôi đã đọc trước đây.)
Câu so sánh nhấtTo be + the + most + tính từ dàiTo be + the + tính từ ngắn – est 
  • He is the smartest student in the class. (Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.)
  • She is the most beautiful girl in the world. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới.)

2.2. Bài tập thực hành và đáp án

Bài tập: Chia dạng đúng cho các tính từ sau trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

  1.  
    1. The red dress looks (good) on her than the blue one.
    2. It was the (hot) day of the year.
    3. The Great Wall of China is the (long) man-made structure in the world.
    4. She has the (new) car in the neighborhood.
    5. The Sahara Desert is the (dry) place on the planet.

Đáp án:

  1.  
    1. better 
    2. hottest 
    3. longest 
    4. newest 
    5. driest 

Tham khảo thêm: Tổng hợp 60+ bài tập câu so sánh tiếng Anh mới nhất

3. Unit 8: New ways to learn

Trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta cũng sẽ được tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!

3.1. Relative clause (Mệnh đề quan hệ)

Relative clause (Mệnh đề quan hệ)
Relative clause (Mệnh đề quan hệ)

Đại từChức năngVí dụ
Which
  • Làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu
  • Thay thế cho mệnh đề phía trước
  • Thay thế cho vật
I have two books. I don't know which one you want to borrow. (Tôi có hai quyển sách. Tôi không biết quyển nào bạn muốn mượn.)
Who
  • Làm tân ngữ trong câu
  • Thay thế cho danh từ chỉ người
The person who won the competition will receive a prize. (Người chiến thắng cuộc thi sẽ nhận được một giải thưởng.)
Whom
  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
  • Thay thế cho người
The manager is looking for the employee whom he can rely on. (Người quản lý đang tìm kiếm nhân viên mà anh ta có thể tin cậy.)
That
  • Làm tân ngữ trong câu
  • Thay thế cho người và vật.
This is the car that I bought last week. (Đây là chiếc xe mà tôi mua tuần trước.)
Whose
  • Dùng đứng trước 1 danh từ khác.
  • Thay cho sự sở hữu
The man whose car was stolen reported the incident to the police. (Người đàn ông mà xe của anh ta bị đánh cắp đã báo cáo sự việc cho cảnh sát.)

3.2. Bài tập thực hành và đáp án

Bài tập: Chọn đại từ đúng cho các câu dưới đây: Which, Who, Whom, That, Whose

  1.  
    1. There are many restaurants in the city. _______ one do you recommend?
    2. The dog  _______ chased the cat belongs to my neighbor.
    3. The professor to  _______ you sent the email is on vacation.
    4. The girl  _______ is standing over there is my sister.
    5. I hate the boy  _______ ignores me at school.

Đáp án:

  1.  
    1. Which 
    2. that 
    3. whom 
    4. who 
    5. who

Tham khảo ngay: 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh – Bản PDF + Đáp án chi tiết!

4. Unit 9: Protecting the environment

Tiếp đến trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ tổng hợp cho bạn cấu trúc, cách dùng cũng như là phần bài tập thực hành của câu tường thuật. Hãy cùng Prep tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

4.1. Reported speech (Câu tường thuật)

4.1.1. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật

Chúng ta sẽ thực hiện 4 bước dưới đây:

  1.  
    1. Bước 1: Chọn từ tường thuật: said, told, v.v…..
    2. Bước 2: “Lùi một thì” của động từ
    3. Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
    4. Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/nơi chốn

Bảng lùi thì và câu ví dụ:

Câu trực tiếpCâu tường thuật
Hiện tại đơnQuá khứ đơn
She says, "I like chocolate."She says that she liked chocolate.
Hiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn
He says, "I am studying for the exam."He says that he was studying for the exam.
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
They said, "We went to the beach yesterday."They said that they had gone to the beach yesterday.
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
I have said, "I have finished my work."I have said that I had finished my work.
Am going toWas going to
She says, "I am going to visit my grandmother tomorrow."She said that she was going to visit her grandmother tomorrow.
WillWould
He says, "I will help you with your project." He says that he would help you with your project.
CanCould
They said, "We can swim very well."They said that they could swim very well.

4.1.2. Các quy tắc chuyển đổi khác trong câu tường thuật

Quy tắcNội dung quy tắc
Quy tắc 1: Chuyển đổi đại từ phù hợp
  • I ➞ he/ she
  • my ➞ his/ her 
  • you ➞ them/ us
  • we ➞ they
  • our ➞ their
Quy tắc 2: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn 
  • Today ➞ that day
  • Tomorrow ➞ the next day
  • next week ➞ the following week
  • now ➞ then
  • here ➞ there
  • tonight  ➞ that night
  • yesterday ➞ the day before/the previous day
  • last week ➞ the week before
  • ago ➞ before

4.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

Bài tập: Chuyển các câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp

  1.  
    1. John said, “I will come to the meeting tomorrow.”
    2. She said, “I have finished my homework.”
    3. He said, “I can't speak French.”
    4. The teacher said, “The exam will be difficult.”
    5. They said, “We won the game.”

Đáp án:

  1.  
    1. John said that he would come to the meeting the next day.
    2. She said that she had finished her homework.
    3. He said that he couldn't speak French.
    4. The teacher said that the exam would be difficult.
    5. They said that they had won the game.

Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án chi tiết

5. Unit 10: Ecotourism

Đến với unit cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức về Câu điều kiện loại Icâu điều kiện loại II trong phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!

Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)
Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)

5.1. Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)

Cấu trúc

Mệnh đề điều kiện, Mệnh đề chính

If + S + V (s/es), S + will + V

Ví dụ: If I study for the test, I will get a high score. (Nếu tôi chăm học bài hơn, tôi sẽ đạt điểm cao hơn).

   

Cách dùng

  • Dùng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu trời mưa ngày mai, chúng ta sẽ ở nhà.)
  • Dùng để nêu lên lời đề nghị, gợi ý. Ví dụ: If you have any free time, you could join us for dinner. (Nếu bạn có thời gian rảnh, bạn có thể tham gia cùng chúng tôi đi ăn tối.)
  • Dùng để cảnh báo, đe dọa. Ví dụ: If you don't finish your homework, you will be in trouble. (Nếu bạn không hoàn thành bài tập về nhà, bạn sẽ gặp rắc rối.)

5.2. Câu điều kiện loại II (Conditional sentences type II)

Cấu trúc

Mệnh đề if, mệnh đề chính

Cấu trúc: If + S + V-ed, S  + would/could/should + V-inf

Ví dụ: If I were a bird, I would be able to fly. (Nếu tôi là một chú chim thì tôi có thể bay.)

   

Cách dùng

  • Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng. Ví dụ: If my friend was rich, she would buy a big house for me (Nếu bạn tôi giàu có, nó sẽ mua cho tôi một ngôi nhà rộng lớn.)
  • Dùng để đưa ra lời khuyên. Ví dụ: If I were you, I would quit the job. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ bỏ việc.)
  • Dùng để yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: It would be great if you could clean your room by yourself (Thật tuyệt nếu bạn có thể tự mình dọn phòng của mình.)
  • Dùng để từ chối lời đề nghị. Ví dụ: If I had time, I would go out with you (Nếu tôi mà có thời gian, tôi đã đi chơi với bạn.)

5.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án

Bài tập: Chia động từ cho các câu dưới đây

  1.  
    1. If it (rain), I (take) an umbrella. 
    2. If I (have) more money, I (buy) a new car.
    3. If I (see) him, I (tell) him the news.
    4. If you (study) hard, you (pass) the exam.
    5. If he (study) harder, he (get) better grades.

Đáp án: 

  1.  
    1. rains - will take
    2. had - would buy 
    3. see - will tell
    4. study - will pass
    5. studied - would get

Tham khảo thêm: 50+ bài tập câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 file PDF có đáp án chi tiết!

III. Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả

Vậy để có thể nắm chắc được các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, các bạn học sinh cần làm những gì? Dưới đây prepedu.com sẽ đưa ra cho bạn một vài lời khuyên cũng như là các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả nhé!

 Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả
Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả

1. Bước 1: Nắm rõ các cấu trúc của từng Unit

Hầu hết trong tất cả các phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nâng cao đều sẽ có những cấu trúc. Đầu tiên bạn cần nắm đúng các cấu trúc đó, chỉ cần lệch một chút cũng sẽ dẫn đến hiểu sai cả toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó.

Ví dụ: Cấu trúc của thì hiện tại đơn: 

  •  
    • Cấu trúc đúng: S + V(s/es)
    • Cấu trúc sai: S + Ved

Chỉ cần nhầm một chút phần động từ là bạn đã nắm sai toàn bộ các kiến thức về sau luôn rồi. Nên là chú ý từng ký hiệu trong phần cấu trúc nhé!

2. Bước 2: Tập trung học cách sử dụng

Trong bất cứ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nào bạn cũng sẽ được cung cấp các kiến thức về cách dùng của cấu trúc đó. Việc nắm rõ được cách dùng không những giúp bạn phân biệt được các kiến thức với nhau mà còn tránh được sự nhầm lẫn nhau giữa các cách dùng trong cấu trúc đó. Ví dụ cách dùng trong quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứDiễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ

Tuy chỉ có khác nhau phần cuối, nhưng khi vào bài tập chia động từ, bạn cần phải ghi nhớ rõ phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 này!

3. Bước 3: Học cấu trúc ngữ pháp kèm theo ví dụ đi kèm

Chưa nhắc đến việc làm bài tập thường xuyên, sau mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 các bạn học được, các bạn cần phải lấy ví dụ ngay cho phần kiến thức đó: Lấy ví dụ sẽ giúp bạn hiểu rõ được cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó trong một hoàn cảnh cụ thể cũng như giúp bạn nhớ được cấu trúc đó lâu hơn.

Phần kiến thức bên trên, PREP luôn lồng các ví dụ sau các cấu trúc, các bạn có thể tự lấy ví dụ của riêng mình để hiểu hơn nhé!

4. Bước 4: Thường xuyên thực hành

Đây chắc chắn là bước không thể thiếu trong phần ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10. “Học phải đi đôi với hành”, khi bạn học được phần kiến thức lý thuyết, bạn chỉ mới nắm được 50%, đến khi nào bạn làm được tất cả các dạng bài tập liên quan đến phần kiến thức ngữ pháp đó, thì mới được gọi là chinh phục ngữ pháp lớp 10 nhé!

Trên đây PREP đã giúp bạn tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cùng với các bài tập thực hành có đáp án và lời giải chi tiết cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì thì hãy để lại comment cho PREP, PREP sẽ trả lời các bạn trong thời gian sớm nhất nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự