Tìm kiếm bài viết học tập

Will và Be going to là gì? Cách phân biệt Will & Be going to chi tiết

Một trong những phần ngữ pháp khó phân biệt nhất trong tiếng Anh là Will và Be going to. Rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng mà không biết làm cách nào để khắc phục. Bài viết dưới đây PREP sẽ giúp bạn phân biệt Will và Be going to về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Hãy xem ngay nhé!

Một trong những phần ngữ pháp khó phân biệt nhất trong tiếng Anh là Will và Be going to. Rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng mà không biết làm cách nào để khắc phục. Bài viết dưới đây PREP sẽ giúp bạn phân biệt Will và Be going to về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Hãy xem ngay nhé!

Phân biệt Will và Be going to
Will và Be going to là gì? Phân biệt Will và Be going to trong tiếng Anh như thế nào?

I. Will là gì?

Will có nghĩa là “sẽ”, thường sử dụng trong thì tương lai đơn để nói về những gì sẽ xảy ra trong tương lai, những dự đoán cá nhân ngay tại thời điểm nói.

1. Cấu trúc Will

Trước hết, để phân biệt Will và Be going to, chúng mình hãy cùng tìm hiểu cấu trúc của Will nhé:

1.1. Dạng khẳng định

Công thức:

S + will/’ll +  V (nguyên thể)

Ví dụ:

  •  
    • Anna will be six years old next month. (Anna sẽ được 6 tuổi vào tháng tới.)
    • Nam’ll see her tomorrow. (Nam sẽ gặp cô ấy vào ngày mai.)

phân biệt will và be going to, will và be going to
Dạng khẳng định

Will không thể và không được sử dụng cùng động từ khuyết thiếu khác. Vì trong một số trường hợp, nó đã có vai trò như một động từ động từ khuyết thiếu.

Ngoài ra, will có thể được theo sau bởi “be able to” hoặc “have to” cùng với động từ nguyên thể (infinitive) để nói về điều gì mà ai đó sẽ phải thực hiện hoặc có khả năng làm được.

Ví dụ:  

  •  
    • Tony will be able to live nearer his grandparents if he changes his job. (Tony sẽ có thể sống gần ông bà nếu anh ấy thay đổi công việc.)

1.2. Dạng phủ định 

Công thức:

S + will not/won’t + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • Peter won’t go to school until tomorrow. (Peter sẽ không đến trường cho đến ngày mai.)
  • I know Jenny will not change her mind. (Tôi biết Jenny sẽ không thay đổi ý kiến của cô ấy.)

phân biệt will và be going to, will và be going to
Dạng phủ định

1.3. Dạng nghi vấn

Công thức:

Will + S + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  •  
    • Will you go out with him tonight? (Bạn sẽ đi ra ngoài với anh ta tối nay chứ?)
    • No, I won’t.

2. Cách dùng Will

Để phân biệt Will và Be going to, bạn hãy nhớ will được sử dụng trong những trường hợp như sau đây: 

Cách dùng WillVí dụ
Nói về kế hoạch đã được sắp đặt sẵn sàng thực hiện trong tương lai, đồng thời nó được đưa ra ngay tại thời điểm nói. 

Jenny: There are no snack packs. (Không còn gói đồ ăn vặt nào nữa).

Tom: OK. I’ll go to the grocery store and buy some. (Được rồi, tôi sẽ đi ra cửa hàng tạp hóa và mua một ít).

Phỏng đoán một hiện tượng, sự việc dưới góc nhìn của cá nhân.My father thinks the Japanese team will not win the next match. (Bố tôi nghĩ đội Nhật Bản sẽ không thắng trong trận đấu tới).
Dùng để nói về một thực tế trong tương lai.The moon will rise tomorrow night. (Mặt trăng sẽ hiện lên vào tối mai).
Dùng để bày tỏ một yêu cầu, lời hứa hẹn hoặc thể hiện lời đề nghị, từ chối.I will invite you to go out tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ mời bạn đi chơi, nếu bạn thích).

3. Dấu hiệu nhận biết Will

Những dấu hiệu dùng Will rất đặc trưng giúp bạn dễ phát hiện để quan sát và phân biệt Will và Be going to đó là sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/week/ month/year/….;  in 3 days; in 5 hours…

II. Be going to là gì?

“Be going to” cũng mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong tương lai gần để diễn tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.

1. Cấu trúc Be going to

Tiếp theo để phân biệt Will và Be going to, hãy cùng xem các cấu trúc của Be going to nhé:

1.1. Dạng khẳng định

Công thức:

S + be going to + V(nguyên thể)

Cũng giống như Will, theo sau Be going to luôn sử dụng động từ nguyên thể. Ví dụ:

  •  
    • Jenny is going to buy a new car in the future. (Anna dự định sẽ mua chiếc xe ô tô mới trong tương lai)
    • Anna is going to get married the next weekend. (Anna sẽ kết hôn vào cuối tuần sau)

phân biệt will và be going to, will và be going to
Dạng khẳng định

3.2. Dạng phủ định

Công thức:

S + be not going to + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  •  
    • He is not going to help me. (Anh ấy không có ý định giúp tôi.)
    • Peter isn’t going to buy a house next week. (Peter không định mua nhà vào tuần tới.)

phân biệt will và be going to, will và be going to
Dạng phủ định

3.3. Dạng nghi vấn

Công thức:

Be + S + going to + V(nguyên thể)?

Chú ý: Be phải được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng:

  •  
    • I + am
    • He / She / It + is
    • You / We / They + are

Ví dụ:

  •  
    • Is Peter going to Anna’s wedding? (Peter có dự định sẽ đến đám cưới của Anna không?
    • Is Anna going to sell her car? (Anna định bán chiếc xe của cô ấy à?)

2. Cách dùng Be going to

Để phân biệt Will và Be going to, hãy nhớ rằng Be going to thường được dùng trong những trường hợp sau đây:

Cách dùng Be going toVí dụ
Diễn tả một việc mà đã có kế hoạch hay đã quyết định từ trước hoặc sự việc đã lường trước sắp xảy ra trong tương lai gần.

Anna is going to travel to Korea next week. (Anna dự định sẽ đến Hàn Quốc vào tuần tới.)

John is going to take part in soccer team. (John dự định sẽ tham gia vào đội bóng đá.)

Phỏng đoán điều gì mà đã được phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại ngay lúc đó, có khả năng sẽ xảy ra cao.

Today, the weather's too hot. It is going to rain soon. (Thời tiết hôm nay thật nóng. Trời sẽ mưa sớm thôi.)

Look! It’s going to be rainy. (Nhìn xem! Trời sẽ mưa đó.)

Sử dụng be going to trong quá khứ. với dạng was/were going to để diễn tả các kế hoạch, dự định trong quá khứ mà chưa được thực hiện.

Jenny was going to hometown last week. (Jenny đã định về quê tuần trước.)

John was going to married Anna but she left. (John đã định cưới Anna nhưng cô ấy lại rời đi.)

3. Dấu hiệu nhận biết Be going to

Bạn có thể phân biệt Will và Be going to nhờ những dấu hiệu nhận biết dùng Be going to bao gồm các động từ, trạng từ chỉ điểm mang tính cá nhân như: believe, think, perhaps, suppose…

III. Cách phân biệt Will và Be going to trong tiếng Anh

1. Giống nhau

Cả Will và Be going to đều được dùng để nói về những kế hoạch và hành động dự kiến ​​sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, cách sử dụng will và going to diễn đạt phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu và mức độ chắc chắn của những hành động và ý định đó.

2. Khác nhau 

Hãy cùng xem bảng so sánh sự khác nhau dưới đây để phân biệt Will và Be going to rõ ràng nhất nhé:

WillBe going to

Những hành động, dự định được quyết định lập tức ngay tại thời điểm nói (quyết định tức thời).

Ví dụ: I’ll go to the market and get some.

Những kế hoạch, hành động đã được đưa sắp đặt, chuẩn bị trước thời điểm nói (kế hoạch sắp đặt từ trước).

Ví dụ: Jenny is going to take an exam at the end of this year.

Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm của cá nhân hoặc kinh nghiệm bản thân.

Ví dụ: Tom thinks his team will win this game.

Đưa ra phỏng đoán dựa vào bằng chứng thực tế có sẵn ngay tại thời điểm nói. 

Ví dụ: Based on the weather forecast on TV now, I believe it will rain tomorrow.

Thể hiện thái độ, sự tức giận khi đề nghị/yêu cầu ai đó làm gì.

Ví dụ: Will you stop crying?

Đưa ra lời yêu cầu/đề nghị hay nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc.

Ví dụ: You’re going to pick up the children right now.

IV. Bài tập phân biệt will và be going to

Để có thể ứng dụng và hiểu rõ hơn cách phân biệt Will và Be going to, hãy cùng PREP ôn luyện một số bài tập dưới đây nhé!

1. Bài tập trắc nghiệm phân biệt Will và Be going to

Anna completely forgot about this report. Give her a minute, Anna………..do it now.

  •  
    • A. will        
    • B. am going    
    • C. is going to

Tomorrow, my brother……stay home. He has bought snacks to watch TV.

  •  
    • A. am going to        
    • B. will 
    • C. a and b

Anna feels tired. Anna…………sick.

  •  
    • A. am going to be        
    • B. will be 
    • C. a và b

If there are any problems, feel free to ask Peter. He….help you.

  •  
    • A. will        
    • B. am going to       
    • C. a và b

Where is Anna going?

  •  
    • A. Anna is going to see a friend        
    • B. Anna will see a friend 
    • C. Anna went to a friend

That’s a phone call from my teacher. My mother….answer it.

  •  
    • A. will        
    • B. am going to       
    • C. a và b

Flowers or lipstick?     

  •  
    • A. I’m going to choose flowers.        
    • B. I’ll choose flowers.
    • C. I choose flowers.

The weather forecast says it…….rain tomorrow.   

  •  
    • A. is going to        
    • B. will 
    • C. a và b

Đáp án bài tập phân biệt Will và Be going to: 1A - 2A - 3A - 4A - 5A - 6A - 7B - 8A

2. Bài tập chia động từ

Phân biệt Will và Be going to để chia động từ trong câu:

  •  
    • Peter loves Saigon. He (probably/ go) there in the next 3 years.
    • What (wear / Anna) at the party tonight?
    • Jenny hasn't made up her mind yet. But Jenny thinks she (choose) a nice dress in her sister’s wardrobe.
    • My father bought two tickets. He and I (see) a film tonight.
    • Anna thinks John (get) the job.
    • A: “Anna (move) from her new house tomorrow. Everything has been packed and prepared”. B: “I (come) and help Anna.”
    • If Jenny has enough money, she (buy) new shoes.

Đáp án bài tập phân biệt Will và Be going to: probably will go - is Anna going to wear - will choose - are going to see - will get - am going to film/ will come - will buy

V. Lời Kết

Vậy là PREP đã tổng hợp các kiến thức giúp bạn phân biệt Will và Be going to rồi đó! . Prep hy vọng bạn đang nắm được các kiến thức cơ bản nhất về tiếng anh ở trên. 

Hãy đồng hành cùng Prep phá đảo các kỳ thi tiếng anh trong các khóa học dưới đây nha.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI