Tiếng Anh 11 Unit 10: The ecosystem - Hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ

Tiếng Anh 11 Unit 10 là bài học cuối cùng của chương trình lớp 11 với chủ đề The Ecosystem (Hệ sinh thái). Đây không chỉ là kiến thức quan trọng trong sách giáo khoa mà còn gắn liền với ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người. Trong bài viết này, PREP sẽ mang đến cho bạn lời giải chi tiết, bản dịch đầy đủ và phần giải thích rõ ràng cho tất cả các nội dung trong Unit 10 lớp 11, giúp bạn nắm chắc kiến thức và tự tin chinh phục chủ đề ý nghĩa này. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Tiếng Anh 11 Unit 10
Tiếng Anh 11 Unit 10

I. Getting Started (Trang 110, 111)

Mở đầu Unit 10 Class 11 là phần Getting Started (tiếng anh 11 trang 110), với cuộc hội thoại giữa cô Hoa và Nam về chuyến đi đến Vườn Quốc gia Cúc Phương, qua đó giới thiệu các khái niệm cơ bản về hệ sinh thái.

1. Bài 1

Listen and read.

Hội thoại và bản dịch tiếng Việt dễ hiểu tiếng Anh 11 Unit 10:

Hội thoại tiếng Anh

Dịch nghĩa tiếng Việt

Ms Hoa: Nam, you went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn‘t you?

Cô Hoa: Nam, cuối tuần trước em có đi Vườn quốc gia Cúc Phương đúng không?

Nam: Yes, that’s right. It was an amazing trip. This old forest is home to thousands of different kinds of plants, insects, and animals. I really liked the colourful butterflies and the thousand-year-old tree.

Nam: Vâng, đúng rồi ạ. Đó là một chuyến đi tuyệt vời. Khu rừng già này là nơi sinh sống của hàng nghìn loài thực vật, côn trùng và động vật khác nhau. Em rất thích những con bướm đầy màu sắc và cây cổ thụ nghìn năm tuổi.

Ms Hoa: Yes, Cuc Phuong National Park has a very rich ecosystem.

Cô Hoa: Đúng vậy, Vườn quốc gia Cúc Phương có một hệ sinh thái rất phong phú.

Mai: What's an ecosystem, Ms Hoa?

Mai: Hệ sinh thái là gì vậy cô Hoa?

Ms Hoa: It's a community that has living things, like flora and fauna. Flora refers to plants and fauna refers to animals, including tiny organisms, like bacteria. Ecosystems also include non-living things, like sunlight, air, soil, and water.

Cô Hoa: Hệ sinh thái là một cộng đồng có các sinh vật sống như thực vật và động vật. “Flora” là thực vật, còn “fauna” là động vật, bao gồm cả những vi sinh vật nhỏ như vi khuẩn. Hệ sinh thái cũng bao gồm những yếu tố không sống như ánh sáng mặt trời, không khí, đất và nước.

Nam: How important are ecosystems to life on our planet, Ms Hoa?

Nam: Thưa cô, hệ sinh thái quan trọng thế nào đối với sự sống trên Trái đất?

Ms Hoa: Healthy ecosystems are essential for human health and survival because they provide us with goods such as food, energy, raw materials, clean water, and air.

Cô Hoa: Hệ sinh thái khỏe mạnh rất cần thiết cho sức khỏe và sự sống còn của con người vì chúng cung cấp cho chúng ta thực phẩm, năng lượng, nguyên liệu, nước sạch và không khí.

Mai: So we should protect our ecosystems, shouldn't we?

Mai: Vậy chúng ta cần bảo vệ hệ sinh thái, đúng không cô?

Ms Hoa: That's right. Unfortunately, many ecosystems around the world are being lost, damaged, or destroyed because of climate change, pollution, and overuse of natural resources. It’s very important to protect and restore them for future generations. We don't want our planet to lose even more biodiversity, do we?

Cô Hoa: Đúng rồi. Thật đáng tiếc, nhiều hệ sinh thái trên thế giới đang bị mất đi, hư hại hoặc phá hủy do biến đổi khí hậu, ô nhiễm và việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ và phục hồi chúng cho các thế hệ tương lai là vô cùng quan trọng. Chúng ta đâu muốn hành tinh này mất đi nhiều đa dạng sinh học hơn nữa, đúng không?

2. Bài 2

Read the conversation again and decide whether these statements are true (T) or false (F).

bai-2-getting-started.jpg
Bài 2 Getting Started

Đáp án bài 2 Getting Started Unit 10 lớp 11:

Câu

Nhận định

Đáp án

Giải thích

1

Nam went to Cuc Phuong National Park two weeks ago.

F

Trong hội thoại, Cô Hoa hỏi “last weekend”, Nam xác nhận. Không phải “two weeks ago”.

2

In an ecosystem, plants, animals, and other living and non-living things form a community.

T

Cô Hoa giải thích: hệ sinh thái là “a community” gồm living things (flora, fauna…) và non-living things (sunlight, air, soil, water).

3

We are losing a large number of ecosystems around the world.

T

Cô Hoa nói nhiều hệ sinh thái “are being lost, damaged, or destroyed” trên toàn thế giới.

3. Bài 3

Complete the diagram with words in 1.

bai-3-getting-started.jpg
Bài 3 Getting Started

Đáp án bài 3 Getting Started Anh 11 Unit 10:

  • (1) Living things

    • Plants or (2) flora

    • Animals or (3) fauna

    • Tiny organisms such as (4) bacteria

  • (5) Non-living things (sunlight, soil, air, water, etc.)

➨ Giải thích: Hệ sinh thái gồm sinh vật sống (thực vật = flora, động vật = fauna, vi sinh vật như bacteria) và yếu tố không sống (ánh sáng, không khí, đất, nước).

4. Bài 4

Use the words in the box to form compound nouns mentioned in 1. Match them with the meanings below.

bai-4-getting-started.jpg
Bài 4 Getting Started

Đáp án bài 4 Getting Started soạn tiếng Anh 11 Unit 10:

  1. a change in the earth’s weather conditions → climate change

  2. things that exist in nature and can be used by people → natural resources

  3. land protected by the government because of its natural beauty or special history → national park

  4. basic materials used to make products → raw materials

➨ Giải thích: Bốn cụm này đều xuất hiện trong lời cô Hoa (nói về hàng hóa/tài nguyên, vườn quốc gia, biến đổi khí hậu, và nguyên liệu thô).

II. Language (Trang 111 - 113)

Phần Language cung cấp các kiến thức ngôn ngữ nền tảng cho tiếng Anh lớp 11 Unit 10, bao gồm: Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi; từ vựng liên quan đến thực vật, động vật và danh từ ghép.

1. Pronunciation

1.1. Bài 1

Listen to these conversations. Pay attention to the intonation of the question tags. Then practise saying them in pairs.

1. A: So, we need to protect local ecosystems, don't we?

B: Yes, we do.

2. A: You'll take the books back to the library, won't you?

B: OK, I'll do that tomorrow.

3. A: We don't want our planet to lose biodiversity, do we?

B: No, we don't.

4. A: An ecosystem is a community of living things, isn’t it?

B: No, it isn’t. It’s a community of both living and non-living things.

5. A: You went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn’t you?

B: Yes, I did.

1.2. Bài 2

Mark the intonation in the question tags, using rising intonation or falling intonation. Then listen and check. Practice saying the conversations in pairs.

1. A: Sorry, I didn’t hear my alarm this morning.

B: So, you were late again, weren't you?

2. A: I couldn't watch the match last night. We won, didn’t we?

B: Yes, we did.

3. A: There are several ecosystems that can be found in Viet Nam.

B: Yes. Viet Nam is biologically diverse, isn't it?

4. A: We are running out of fossil fuels, aren't we?

B: Yes, we are. We should find more alternative sources of energy.

5. A: People should stop damaging the environment, shouldn't they?

B: Yes, I agree with you.

Đáp án:

1. A: Sorry, I didn’t hear my alarm this morning.

B: So, you were late again, weren't you?

2. A: I couldn't watch the match last night. We won, didn’t we?

B: Yes, we did.

3. A: There are several ecosystems that can be found in Viet Nam.

B: Yes. Viet Nam is biologically diverse, isn't it?

4. A: We are running out of fossil fuels, aren't we?

B: Yes, we are. We should find more alternative sources of energy.

5. A: People should stop damaging the environment, shouldn't they?

B: Yes, I agree with you.

2. Vocabulary

2.1. Bài 1

Match the words and phrase with their meanings.

bai-1-vocabulary.jpg
Bài 1 vocabulary

Đáp án:

  1. native (adj)e) existing naturally in a place

  2. tropical forest (np)d) thick forest that grows in the hot parts of the world

  3. species (n)a) a group of animals or plants that have similar characteristics

  4. conservation (n)b) the protection of the natural environment

  5. mammal (n)c) any animal that gives birth to live young and feeds its young on milk

➨ Giải thích:

  • native = bản địa (tồn tại tự nhiên ở một nơi) → e.

  • tropical forest = rừng nhiệt đới (dày rậm, vùng nóng) → d.

  • species = loài (nhóm sinh vật có đặc điểm giống nhau) → a.

  • conservation = bảo tồn môi trường tự nhiên → b.

  • mammal = động vật có vú (đẻ con, nuôi con bằng sữa) → c.

2.2. Bài 2

Complete the sentences using the correct form of the words and phrase in 1.

1. ___________ usually have a great variety of flora and fauna.

2. Many young people are really interested in wildlife ____________ nowadays.

3. Koalas and kangaroos are ____________ to Australia only.

4. Cat Ba National Park has many plant ___________ that can be used as medicine.

5. Some groups of ___________, including lions and tigers, eat mainly meat.

Lời giải:

1. Tropical forests usually have a great variety of flora and fauna.
→ Chủ ngữ số nhiều nên dùng tropical forests.

2. Many young people are really interested in wildlife conservation nowadays.
→ Cấu trúc be interested in + danh từ/ V-ing; “bảo tồn động vật hoang dã” = wildlife conservation.

3. Koalas and kangaroos are native to Australia only.
→ Cấu trúc be native to + nơi chốn (bản địa ở…).

4. Cat Ba National Park has many plant species that can be used as medicine.
→ “nhiều loài” → danh từ species (hình thức số nhiều giống số ít).

5. Some groups of mammals, including lions and tigers, eat mainly meat.
→ Sau “groups of” dùng danh từ số nhiều → mammals.

3. Grammar

3.1. Bài 1

Use the words in the box to make five compound nouns.

bai-1-grammar.jpg
Bài 1 Grammar

Đáp án:

  1. life expectancy

  2. endangered species

  3. nature reserve

  4. rain forest (hoặc rainforest)

  5. vocational school

Giải thích: Ghép các từ theo cặp có nghĩa cố định, đúng collocation trong chương:

  • life + expectancy (tuổi thọ)

  • endangered + species (loài có nguy cơ tuyệt chủng)

  • nature + reserve (khu bảo tồn thiên nhiên)

  • rain + forest (rừng mưa nhiệt đới)

  • vocational + school (trường dạy nghề)

3.2. Bài 2

Work in pairs. Use the words in the box to make compound nouns. Then make sentences with them.

bai-2-grammar.jpg
Bài 2 Grammar

Đáp án:

  1. wildlife

  2. sea level

  3. swimming pool (từ “swim” đổi thành “swimming” khi ghép)

  4. mobile phone

Ví dụ câu (tham khảo):

  • Wildlife needs stronger protection.

  • Sea level is rising due to climate change.

  • Our school has a new swimming pool.

  • Please turn off your mobile phone in class.

III. Reading (Trang 113, 114)

Bài đọc trong anh 11 unit 10 đưa bạn đến khám phá Vườn Quốc gia U Minh Thượng, một hệ sinh thái độc đáo.

Xem lời giải chi tiết và bản dịch tiếng Anh 11 Unit 10 phần Reading tại: Tiếng Anh 11 Unit 10 Reading.

IV. Speaking (Trang 114)

Trong phần Speaking tiếng Anh 11 Unit 10, bạn sẽ được thực hành thảo luận về các cách bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.

1. Bài 1

Look at the table below. Which of the following are ways to protect local biodiversity? Tick ✔ the correct boxes. Add two more if you can.

bai-1-speaking.jpg
Bài 1 Speaking

Đáp án bài 1 Speaking soạn unit 10 lớp 11:

  1. banning the hunting of wild animals

Giải thích: Cấm săn bắn giúp số lượng loài không suy giảm.

  1. planting local trees, flowers, and other plants

Giải thích: Trồng loài bản địa phục hồi sinh cảnh, cung cấp thức ăn & nơi ở.

  1. promoting mass tourism

Giải thích: Du lịch đại trà thường gây rác thải, tiếng ồn, xáo trộn sinh cảnh.

  1. educating people about the importance of biodiversity

Giải thích: Giáo dục nâng cao nhận thức → thay đổi hành vi bền vững.

  1. increasing your carbon footprint

Giải thích: Phát thải cao làm trầm trọng biến đổi khí hậu, đe dọa hệ sinh thái.

Gợi ý thêm 2 cách đúng (có thể dùng để điền thêm):

  • reducing single-use plastic (giảm nhựa dùng một lần): bớt rác, không gây hại động vật.

  • creating/expanding nature reserves (mở rộng khu bảo tồn): bảo vệ sinh cảnh quan trọng.
    (Gợi ý khác: kiểm soát loài xâm lấn / trồng rừng ngập mặn / đánh bắt bền vững…)

2. Bài 2

Work in pairs. Choose a way to protect local biodiversity from the list in 1, and tell your partner about it. Use the following questions.

Why is it important? How will it help protect local biodiversity? What can you do to help?

Example: Plants play an important role in ecosystems. They provide food and shelter for many animal species. Each plant supports the ecosystem and biodiversity of the local area. We can help by researching the local flora, and planting more native plants.

Gợi ý trả lời bài 2 Speaking Unit 10 Class 11:

I choose planting local trees. It is important because native plants support local insects, birds, and soil health. This action helps protect biodiversity by restoring habitats and providing food and shelter for many species. Personally, I can join weekend tree-planting events and water young trees in my neighborhood.

(Mình chọn trồng các loài cây bản địa. Điều này rất quan trọng vì cây bản địa giúp côn trùng và chim chóc địa phương phát triển, đồng thời giữ cho đất khỏe hơn. Việc làm này bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách khôi phục môi trường sống và cung cấp thức ăn, nơi trú ngụ cho nhiều loài. Về phần mình, mình có thể tham gia các buổi trồng cây vào cuối tuần và tưới những cây non trong khu phố.)

3. Bài 3

Work in groups. Your class is on a field trip to a national park. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.

bai-3-speaking.jpg
Bài 3 Speaking

Gợi ý trả lời bài 3 Speaking tiếng Anh 11 mới Unit 10:

Tình huống

Trả lời mẫu

(2) Bạn cùng lớp mang đồ ăn và muốn cho thú hoang ăn

You shouldn’t feed wild animals. First, human food can harm their health. Second, they may lose their natural hunting skills and depend on people. Finally, feeding animals can make them approach tourists and cause accidents.

(Đừng cho động vật hoang dã ăn. Thức ăn của người có thể làm chúng ốm. Chúng cũng dễ mất kỹ năng săn mồi và phụ thuộc vào con người. Hơn nữa, cho ăn khiến chúng lại gần du khách và dễ xảy ra tai nạn.)

(3) Bạn thấy vài bạn vứt rác (chai nhựa, giấy, lon…) trên cỏ và dưới nước

Please don’t throw rubbish. Plastic and cans pollute the park; animals may eat them or get trapped. Litter also spoils the scenery and contaminates water. Let’s collect the trash and put it in the right bins.

(Xin đừng xả rác. Nhựa và lon làm ô nhiễm công viên; động vật có thể nuốt phải hoặc mắc kẹt. Rác còn làm xấu cảnh quan và bẩn nguồn nước. Hãy nhặt rác và bỏ đúng thùng.)

(4) Một số bạn muốn nhặt củi đốt lửa trong công viên

We shouldn’t collect wood or make a fire here. Dead wood is a habitat for insects and birds. A campfire can easily start a forest fire, especially in the dry season. Park rules usually ban open fires—let’s follow them.

(Chúng ta không nên nhặt củi hay đốt lửa ở đây. Cành cây khô là nơi trú ngụ của côn trùng và chim. Lửa trại rất dễ gây cháy rừng, nhất là vào mùa khô. Nội quy công viên thường cấm đốt lửa trần — hãy tuân thủ nhé.)

4. Bài 4

Report your answers to the whole class. Vote for the best response.

V. Listening (Trang 115)

Tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần nghe là một bài nói chuyện của Tiến sĩ Logan về tác động của con người lên hệ sinh thái. Tham khảo ngay hướng dẫn giải các bài tập ngay sau đây nhé!

1. Bài 1

Choose the correct meanings of the word and phrases.

bai-1-listening.jpg
Bài 1 Listening

Đáp án bài 1 Listening tiếng Anh 11 Unit 10:

1. coral reefB. a line of hard rock formed by coral found in warm sea water
Giải thích: “Rạn san hô” là dải “đá cứng do san hô tạo thành”, không phải là “một loài cây biển”.

2. food chainA. the order in which living things depend on each other for food
Giải thích: “Chuỗi thức ăn” mô tả thứ tự phụ thuộc lẫn nhau để kiếm ăn giữa các loài.

3. run outA. to use all of something
Giải thích: Trong bài có câu We may run out of food = “hết lương thực”.

4. break downB. to stop working
Giải thích: the food chain may break down = “chuỗi thức ăn có thể gãy đổ/không hoạt động”.

2. Bài 2

Listen to a talk and choose the correct answers A, B, or C.

bai-2-listening.jpg
Bài 2 Listening

Đáp án bài 2 Anh 11 Unit 10:

  1. B – Vì ông là chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học (Nam giới thiệu rõ trong mở đầu).

  2. C – “Recycling waste naturally” không được nhắc; còn “cleaning our air and water” và “controlling climate change” có nhắc.

  3. B – 50% rạn san hô đã biến mất (một nửa).

  4. B – Hậu quả là thiếu lương thực, nước và không khí trong lành (bài còn nói thêm nhiều thiên tai).

  5. A – Cuối bài ông hỏi: “So what can we do to restore ecosystems?” → nói tiếp về cách sửa chữa/phục hồi hệ sinh thái.

Transcript bài nghe Unit 10 lớp 11 phần Listening:

Nam: Good morning. I'd like to introduce Dr Steve Logan - an environmental expert with a lot of experience in biodiversity conservation. He’ll talk about the importance of ecosystems at our environmental club meeting. Please welcome, Dr. Logan.

Mr. Logan: Thank you, Nam. As you know, an ecosystem includes living and non-living things, and each of them plays an important role. A healthy ecosystem brings many benefits, such as cleaning our air and water, providing food and controlling climate change. But human activities are damaging our planet's biodiversity. Half of our coral reefs have disappeared and it's believed that 90% of the world coral reefs will die by 2050 due to warming oceans and pollution. We've cut down one third of the world's forests to make space for farming or houses. As a result, many animals and plants have lost their habitats, and many species are disappearing.

Nam: So people are destroying the balance of local ecosystems, aren't they? But this in turn will affect human life.

Mr. Logan: That's right. One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. We may run out of food, suffer from health problems, and face more natural disasters. So what can we do to restore ecosystems?

Bản dịch transcript soạn Anh 11 Unit 10 The Ecosystem:

Nam: Chào buổi sáng. Mình xin giới thiệu Tiến sĩ Steve Logan — chuyên gia môi trường có nhiều kinh nghiệm về bảo tồn đa dạng sinh học. Hôm nay thầy sẽ nói về tầm quan trọng của hệ sinh thái trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ Môi trường của chúng ta. Xin chào mừng thầy Logan.

Ông Logan: Cảm ơn Nam. Như các em biết, hệ sinh thái gồm cả yếu tố sống và không sống, và mỗi yếu tố đều có vai trò quan trọng. Một hệ sinh thái khỏe mạnh mang lại nhiều lợi ích: làm sạch không khí và nước, cung cấp thực phẩm và giúp kiểm soát biến đổi khí hậu. Nhưng các hoạt động của con người đang làm tổn hại đa dạng sinh học của Trái Đất. Một nửa số rạn san hô đã biến mất và người ta dự đoán 90% rạn san hô trên thế giới có thể chết trước năm 2050 vì nước biển ấm lên và ô nhiễm. Chúng ta đã chặt mất một phần ba diện tích rừng của thế giới để làm nông nghiệp và xây nhà. Hậu quả là nhiều loài động, thực vật mất nơi sống, và nhiều loài đang dần biến mất.

Nam: Vậy là con người đang phá vỡ sự cân bằng của các hệ sinh thái địa phương, đúng không ạ? Và rồi chính con người cũng sẽ bị ảnh hưởng.

Ông Logan: Đúng vậy. Một ngày nào đó chúng ta có thể không còn đủ không khí sạch để thở hay nước sạch để dùng. Điều đó xảy ra khi ta làm rối loạn sự cân bằng mong manh giữa các yếu tố sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể đứt gãy. Chúng ta có thể thiếu lương thực, gặp vấn đề sức khỏe và đối mặt với nhiều thiên tai hơn. Vậy chúng ta có thể làm gì để phục hồi hệ sinh thái?

3. Bài 3

Listen again and decide whether the statements are true (T) or false (F).

Bài 3 Listening
Bài 3 Listening

Đáp án bài 3 phần Listening soạn tiếng anh 11 unit 10:

1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities. → T
Transcript:Human activities are damaging our planet’s biodiversity.”

2. Nearly half of the world’s forests have been cut down. → F
Transcript: “We’ve cut down one third of the world’s forests.”

3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain. → T
Transcript: “As species disappear, the food chain may break down.”

4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem. → F
Transcript: Hệ sinh thái khỏe mạnh làm sạch không khí/nước, cung cấp thực phẩm… → con người phụ thuộc vào hệ sinh thái.

4. Bài 4

Work in groups. Discuss the following question.

What can humans do to protect and restore the earth’s ecosystems?

Gợi ý ý tưởng tiếng Anh lớp 11 Unit 10:

  • Plant native trees & restore habitats.

  • Ban illegal hunting & trade to maintain species populations.

  • Reduce plastic & treat wastewater → reduce ocean pollution, protect coral reefs.

  • Create/expand nature reserves; reforest (including mangroves).

  • Cut carbon footprint: use public transport, switch to renewable energy → reduce climate change.

  • Educate communities about the benefits of ecosystems, encourage citizen science (bird counting, tree planting, etc.).

Mẫu trả lời tham khảo:

We can protect and restore ecosystems by planting native trees, reducing single-use plastic, and banning illegal hunting. These actions restore habitats, keep species populations stable, and reduce pollution. We should also cut our carbon footprint to slow climate change, which threatens coral reefs and forests. In our community, we can join clean-up days and tree-planting events.

VI. Writing (Trang 116)

Phần viết của tiếng Anh 11 Unit 10 yêu cầu bạn viết một bài luận bày tỏ quan điểm về việc liệu chúng ta có nên chi tiền để phục hồi các hệ sinh thái địa phương hay không.

1. Bài 1

Work in groups. Discuss and decide whether the following ideas are for or against restoring local ecosystems.

bai-1-writing.jpg
Bài 1 Writing

Lời giải bài 1 Unit 10 lớp 11:

Ideas

For

Against

1. It is more important to invest in healthcare and education.

 

2. Air and water pollution are affecting our health.

 

3. There are more serious problems such as unemployment and poverty.

 

4. Many plant and animal species are disappearing.

 

5. Cutting down forests is causing floods and other natural disasters.

 

Ecosystems can restore themselves naturally.

 

Giải thích:

1. Phản đối: Dù y tế và giáo dục quan trọng, nhưng khôi phục hệ sinh thái là yếu tố quyết định sức khỏe lâu dài và bền vững.

2. Ủng hộ: Khôi phục hệ sinh thái giúp giảm ô nhiễm không khí và nước, bảo vệ sức khỏe con người.

3. Phản đối: Mặc dù thất nghiệp và nghèo đói quan trọng, nhưng nếu không khôi phục môi trường, những vấn đề này sẽ ngày càng trầm trọng hơn.

4. Ủng hộ: Việc tàn phá môi trường khiến nhiều loài sinh vật biến mất, khôi phục hệ sinh thái giúp bảo tồn đa dạng sinh học.

5. Ủng hộ: Phá rừng gây thiên tai, khôi phục rừng và hệ sinh thái giúp ngăn ngừa lũ lụt và thiên tai khác.

6. Phản đối: Mặc dù hệ sinh thái có thể tự phục hồi, nhưng con người cần can thiệp để đẩy nhanh quá trình này, đặc biệt với những khu vực bị tàn phá nặng nề.

2. Bài 2

Write an opinion essay (150-180 words) presenting your point of view on whether we should spend more money on restoring local ecosystems. Use the ideas in 1 and the outline with useful expressions below to help you.

bai-2-writing.jpg
Bài 2 Writing

Bài mẫu bài 2 Writing soạn Anh 11 Unit 10:

Today, many people argue that we should prioritize other concerns over restoring local ecosystems. From my point of view, restoring ecosystems is crucial for the long-term well-being of both nature and human societies.
Firstly, the most important reason why we should restore local ecosystems is that many species of plants and animals are disappearing at an alarming rate. This loss of biodiversity disrupts food chains and leads to environmental instability.
Secondly, we should restore ecosystems because human activities, such as deforestation and pollution, have caused severe environmental damage. This has led to issues such as soil erosion and increased frequency of natural disasters like floods.
Finally, ecosystems can help mitigate climate change. Restoring forests and wetlands, for example, absorbs carbon dioxide and helps regulate the Earth's temperature.
In conclusion, I firmly believe that restoring local ecosystems is essential to protect the environment, improve our quality of life, and ensure a sustainable future.

(Dịch: Ngày nay, nhiều người cho rằng chúng ta nên ưu tiên các vấn đề khác thay vì khôi phục các hệ sinh thái địa phương. Tuy nhiên, theo quan điểm của tôi, việc khôi phục hệ sinh thái là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển lâu dài của cả thiên nhiên và xã hội loài người.

Thứ nhất, lý do quan trọng nhất mà chúng ta cần khôi phục các hệ sinh thái là vì nhiều loài thực vật và động vật đang biến mất với tốc độ đáng báo động. Việc mất đi đa dạng sinh học này làm gián đoạn chuỗi thức ăn và gây ra sự bất ổn môi trường.

Thứ hai, chúng ta cần khôi phục các hệ sinh thái vì các hoạt động của con người, như phá rừng và ô nhiễm, đã gây ra tổn thất nghiêm trọng cho môi trường. Điều này dẫn đến các vấn đề như xói mòn đất và gia tăng tần suất thiên tai như lũ lụt.

Cuối cùng, hệ sinh thái có thể giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Việc khôi phục rừng và các vùng đất ngập nước, chẳng hạn, giúp hấp thụ khí CO2 và điều hòa nhiệt độ trái đất.

Kết luận, tôi tin chắc rằng việc khôi phục các hệ sinh thái địa phương là điều thiết yếu để bảo vệ môi trường, cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo một tương lai bền vững.)

VII. Communication and Culture / CLIL (Trang 116 - 118)

Phần Communication & Culture/CLIL của English 11 Unit 10 sẽ cung cấp cho bạn những cơ hội để mở rộng kiến thức về các dự án bảo tồn trên thế giới.

1. Everyday English

1.1. Bài 1

Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

bai-1-everyday-english.jpg
Bài 1 Everyday English

Đáp án bài 1 Everyday English Anh 11 Unit 10: 1 - C    2 - A    3 - B

Hội thoại hoàn chỉnh:

Alice: There're so many activities for visitors in this park. Do you fancy going on an elephant ride, Mai? (Công viên này có rất nhiều hoạt động thú vị cho du khách. Bạn có muốn đi cưỡi voi không, Mai?)

Mai: No, thanks. (1) C. I'm not a fan of elephant rides. (Không, cảm ơn. (1) C. Tôi không thích cưỡi voi.)

Alice: Don't you like elephants? They are very gentle creatures. (Bạn không thích voi sao? Chúng rất hiền lành.)

Mai: That's why we shouldn't ride on them. (2) A. I can’t stand animal cruelty. (Đó là lý do tại sao chúng ta không nên cưỡi chúng. (2) A. Tôi không chịu được sự tàn ác đối với động vật.)

Alice: Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park. (Đúng vậy, bạn nói đúng. Có lẽ chúng ta nên tìm hiểu thêm về các loài chim trong công viên.)

Mai: Good idea! (3) B. I really love bird-watching. (Ý tưởng hay đấy! (3) B. Tôi thực sự thích quan sát chim.)

1.2. Bài 2

Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

1. Student A is talking about the activities he/she does on field trips to national parks. Student B expresses likes/dislikes about these activities.

2. Student A and Student B are planning an eco-friendly class party. They talk about the things and activities they like or dislike at a party.

bai-2-everyday-english.jpg
Bài 2 Everyday English

Gợi ý trả lời:

1. Student A nói về các hoạt động trong chuyến đi thực tế đến công viên quốc gia, Student B nêu ý kiến thích/không thích.

Student A: There are lots of fun things to do at the national park. How about going hiking?

Student B: Hmm… I’m not really into hiking. I get tired easily.

Student A: I see. What about taking photos of the wildlife?

Student B: Oh yes! I’m really into wildlife photography. It’s so exciting!

Student A: Great! We can also visit the waterfall. It’s beautiful!

Student B: I love waterfalls! I’m a big fan of nature views.

2. Student A và B cùng lên kế hoạch cho một bữa tiệc sinh thái của lớp, nói về những điều họ thích/không thích.

Student A: We should keep our class party eco-friendly. What do you think about using reusable decorations?

Student B: Good idea! I’m keen on eco-friendly decorations. Balloons are not my favourite.

Student A: Agreed! And for snacks, how about homemade food instead of packaged ones?

Student B: I love that! I’m a big fan of healthy homemade snacks.

Student A: What about loud music? Some people want to dance.

Student B: Honestly, I can’t stand loud music. Maybe we could have soft music instead?

Student A: That sounds perfect. Let’s make it fun but still green!

2. CLIL

2.1. Bài 1

Read the text and tick (✓) the correct project in the table.

bai-1-clil.jpg
Bài 1 CLIL

Lời giải bài 1 tiếng Anh 11 Unit 10:

 

The Great Green Wall

Belize Barrier Reef

1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity.

 

2. Its aim is to build the world’s biggest living structure.

 

3. Millions of trees have been planted in several African countries.

 

4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem.

 

Giải thích:

1. Marine ecosystem of rich biodiversity (Hệ sinh thái biển với đa dạng sinh học phong phú):
➨ Belize Barrier Reef là một rạn san hô, nơi có sự đa dạng thực vật và động vật biển ➨ ✓ ở Belize Barrier Reef.

2. Build the world’s biggest living structure (Xây dựng cấu trúc sống lớn nhất thế giới):
➨ The Great Green Wall có mục tiêu xây dựng “cấu trúc sống lớn nhất hành tinh” ➨ ✓ ở Great Green Wall.

3. Millions of trees planted in African countries (Hàng triệu cây được trồng ở châu Phi):
➨ Bài nói rõ Senegal đã trồng hơn 10 triệu cây, và các nước như Ethiopia, Nigeria đã phục hồi hàng triệu hecta đất ➨ ✓ ở Great Green Wall.

4. Government measures to protect ecosystems (Chính phủ có biện pháp bảo vệ hệ sinh thái):
➨ Belize Barrier Reef: ban hành lệnh cấm khoan dầu, cấm nhựa, thiết lập vùng cấm khai thác → ✓ Belize Barrier Reef.

Bản dịch bài đọc Culture tiếng Anh 11 Unit 8:

BẢO VỆ HỆ SINH THÁI – NHỮNG Ý TƯỞNG TỪ KHẮP NƠI TRÊN THẾ GIỚI

Hệ sinh thái của chúng ta càng khỏe mạnh thì hành tinh và con người trên đó càng khỏe mạnh. Việc phục hồi hệ sinh thái có thể giúp xóa đói giảm nghèo, chống lại biến đổi khí hậu và ngăn chặn sự mất mát của thực vật và động vật trên mọi châu lục và đại dương. Dưới đây là hai ví dụ về những dự án sinh thái thành công.

Bức Tường Xanh Vĩ Đại (The Great Green Wall)

Mục tiêu của dự án này là tạo ra một cấu trúc sống lớn nhất hành tinh. Kế hoạch là phục hồi 100 triệu hecta đất bị tàn phá, hạn chế lượng khí CO₂, và tạo ra 10 triệu việc làm xanh ở châu Phi. Điều này sẽ mang lại đất đai màu mỡ, an ninh lương thực, và nâng cao khả năng của khu vực trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu. Kể từ khi bắt đầu vào năm 2007, Ethiopia và Nigeria đã phục hồi hàng triệu hecta đất, và Senegal đã trồng hơn 10 triệu cây xanh.

Rạn San Hô Belize (Belize Barrier Reef)

Rạn san hô Belize từng được mô tả là rạn san hô tuyệt vời nhất ở Tây Ấn. Đây là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật phong phú. Nó là điểm đến du lịch hàng đầu của Belize, nổi tiếng với hoạt động lặn biển và lặn ống thở, đồng thời là một Di sản Thiên nhiên Thế giới của UNESCO. Từ năm 2009 đến 2018, rạn san hô này đã bị xếp vào danh sách bị đe dọa do ô nhiễm và sự phá hủy của các hệ sinh thái. Tuy nhiên, nhờ vào các nỗ lực bảo tồn, một phần lớn của rạn san hô hiện đã được bảo vệ. Có bảy khu bảo tồn biển, Belize cũng đã ngừng khai thác dầu gần rạn san hô, cấm sử dụng các sản phẩm nhựa, và thiết lập các khu vực cấm khai thác, nơi không được phép lấy động thực vật.

2.2. Bài 2

Work in groups. Discuss the following questions.

Are there similar projects in Viet Nam? Do you think the ideas in 1 can be applied in Viet Nam?

Gợi ý trả lời bài 2 CLIL tiếng Anh 11 Unit 10:

Yes, there are similar projects in Viet Nam. For example, Viet Nam has many mangrove restoration projects in the Mekong Delta and along the central coast to protect land from erosion and climate change. In addition, there are national parks such as Phong Nha – Ke Bang and marine reserves in Phu Quoc and Nha Trang that focus on protecting biodiversity, just like the Belize Barrier Reef project.

I think the ideas in 1 can definitely be applied in Viet Nam. The Great Green Wall’s approach to restoring degraded land could be used in the Central Highlands and other dry areas in Viet Nam. The conservation methods from Belize, such as creating no-take zones or banning harmful activities, are also very useful for protecting coral reefs and marine life in Viet Nam. These projects would not only protect ecosystems but also create green jobs and support sustainable tourism.

VIII. Looking Back (Trang 118)

Phần cuối cùng này trong bài soạn tiếng anh 11 unit 8 giúp bạn ôn tập và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngôn ngữ đã học trong suốt bài học.

1. Pronunciation

Mark the intonation in the question tags. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.

1. I can’t find my key. You will help me find it, won't you?

2. People have destroyed so many forests, haven’t they?

3. I haven't been to Yellowstone. I think it’s a famous natural park in the USA, isn’t it?

4. I don‘t know much about Sam. He didn't graduate from university, did he?

Đáp án bài 1 Pronunciation Unit 10 lớp 11:

1. I can’t find my key. You will help me find it, won't you?

2. People have destroyed so many forests, haven’t they?

3. I haven't been to Yellowstone. I think it’s a famous natural park in the USA, isn’t it?

4. I don‘t know much about Sam. He didn't graduate from university, did he?

2. Vocabulary

Choose the correct word or phrase to complete each sentence.

vocabulary.jpg
Vocabulary

Đáp án bài 2 Vocabulary Anh 11 Unit 10:

1. species
Giải thích: species = “loài”. “Flora and fauna” (thực vật & động vật) nói về các loài, không phải regions (vùng/khu vực).

2. conservation
Giải thích: Cụm chuẩn là conservation efforts (nỗ lực bảo tồn). Biodiversity là “đa dạng sinh học” – không đi tự nhiên với efforts theo nghĩa “nỗ lực cứu loài”.

3. ecosystems
Giải thích: Giảm dùng nước ngọt giúp bảo vệ hệ sinh thái biển (marine ecosystems). National parks là khu bảo tồn/quốc gia (địa danh), không phải đối tượng trực tiếp của hành động này.

4. natural resources
Giải thích: Cấu trúc “overuse of + natural resources (tài nguyên thiên nhiên)” là chuẩn. Climate change không kết hợp trực tiếp với “overuse of …”.

3. Grammar

Find and correct the mistakes in the following sentences.

grammar.jpg
Grammar

Đáp án bài 3 Grammar tiếng Anh 11 Unit 10:

1. Busstop ➨ bus stop.
➨ Giải thích: bus stop là 2 từ (có thể viết có gạch nối bus-stop, nhưng phổ biến nhất là tách).

2. Sunsetting ➨ sunset.
➨ Giải thích: Dùng danh từ sunset (hoàng hôn) hoặc cụm danh từ the sun + V-ing (the sun setting). Sunsetting đơn lẻ không dùng như danh từ thông dụng ở đây.

3. sightsee ➨ sightseeing
➨ Giải thích: sightseeing là danh động từ (gerund) dùng sau do any…. sightsee là động từ, không dùng sau do any theo cấu trúc này.

4. Wildlives ➨ wildlife
➨ Giải thích: wildlife là danh từ không đếm được, không có số nhiều wildlives.

IX. Từ vựng Unit 10 lớp 11

Để việc soạn Anh 11 Unit 10 hiệu quả hơn, việc trang bị vốn từ vựng cốt lõi rất quan trọng nhất. Dưới đây là danh sách từ vựng trọng tâm được tổng hợp từ toàn bộ các bài học trong tiếng Anh 11 Unit 10 của sách Global Success, giúp bạn diễn đạt các ý tưởng về hệ sinh thái một cách chính xác.

Từ vựng

Phiên âm (IPA)

Ý nghĩa

Ví dụ

affect (v)

/əˈfekt/

ảnh hưởng

Noise can affect our sleep.

attract (v)

/əˈtrækt/

hấp dẫn

The park attracts many visitors every year.

ban (v)

/bæn/

cấm

Smoking is banned in public places.

bat (n)

/bæt/

dơi

A bat flew across the cave.

biodiversity (n)

/ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/

sự đa dạng sinh học

The rainforest is full of biodiversity.

bird-watching (n)

/ˈbɜːd ˌwɒtʃɪŋ/

ngắm chim

He spends weekends bird-watching in the forest.

break down (ph.v)

/breɪk daʊn/

phá vỡ, hỏng

My bike broke down on the way home.

butterfly (n)

/ˈbʌtəflaɪ/

bươm bướm

A butterfly landed on the flower.

conservation (n)

/ˌkɒnsəˈveɪʃn/

bảo tồn

Water conservation is important in dry areas.

continent (n)

/ˈkɒntɪnənt/

lục địa

Asia is the largest continent in the world.

coral reef (n)

/ˌkɔːrəl ˈriːf/

rạn san hô

Fish live around coral reefs.

creature (n)

/ˈkriːtʃə(r)/

sinh vật

The ocean is full of tiny sea creatures.

declare (v)

/dɪˈkleər/

tuyên bố

The country declared independence in 1945.

delta (n)

/ˈdeltə/

đồng bằng

The Nile Delta is very fertile.

destroy (v)

/dɪˈstrɔɪ/

phá hủy

The storm destroyed many houses.

disappear (v)

/ˌdɪsəˈpɪə(r)/

biến mất

The sun disappeared behind the clouds.

disaster (n)

/dɪˈzɑːstə(r)/

thiên tai

The flood was a terrible disaster.

eagle (n)

/ˈiːɡl/

đại bàng

An eagle was flying high above the mountain.

ecological (adj)

/ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/

sinh thái

The project aims to solve ecological problems.

ecosystem (n)

/ˈiːkəʊsɪstəm/

hệ sinh thái

A pond is a small ecosystem.

effect on (ph.v)

/ɪˈfekt ɒn/

ảnh hưởng đến

Exercise has a good effect on health.

endanger (v)

/ɪnˈdeɪndʒə(r)/

đe dọa tuyệt chủng

Pollution endangers many animals.

essential (adj)

/ɪˈsenʃl/

cần thiết

Water is essential for life.

fancy (v)

/ˈfænsi/

thích

Do you fancy some ice cream?

fauna (n)

/ˈfɔːnə/

động vật

The island has rich fauna.

flora (n)

/ˈflɔːrə/

thực vật

This book describes the flora of Vietnam.

food chain (n)

/ˈfuːd ˌtʃeɪn/

chuỗi thức ăn

The fox is part of the forest food chain.

get off (ph.v)

/ɡet ɒf/

xuống xe

She got off the bus at the market.

green (adj)

/ɡriːn/

xanh, thân thiện môi trường

They started a green energy project.

habitat (n)

/ˈhæbɪtæt/

môi trường sống

Forests are natural habitats for many animals.

harm (n)

/hɑːm/

gây hại

Too much sugar can harm your teeth.

hunt (v)

/hʌnt/

săn bắn

Wolves hunt in groups.

impact on (ph.v)

/ˈɪmpækt ɒn/

tác động đến

Climate change impacts on farming.

insect (n)

/ˈɪnsekt/

côn trùng

Bees are useful insects.

invest (v)

/ɪnˈvest/

đầu tư

The company invests in new technology.

mammal (n)

/ˈmæm.əl/

động vật có vú

A whale is the largest mammal.

mangrove (n)

/ˈmæŋɡrəʊv/

rừng ngập mặn

Mangroves protect the coast from waves.

national park (n)

/ˈnæʃnəl pɑːk/

vườn quốc gia

We visited a national park last summer.

native (adj)

/ˈneɪtɪv/

bản địa

The panda is native to China.

natural resource (n)

/ˈnætʃrəl rɪˈsɔːs/

tài nguyên thiên nhiên

Oil is a natural resource.

overuse (v)

/ˌəʊvəˈjuːz/

sử dụng quá mức

Overusing plastic harms the environment.

pangolin (n)

/ˈpæŋɡəlɪn/

tê tê

The pangolin curls up when in danger.

rare (adj)

/reə(r)/

quý hiếm

That bird is rare in this country.

reef (n)

/riːf/

rạn san hô

The ship sank near a reef.

reserve (v)

/rɪˈzɜːv/

bảo tồn, đặt trước

They reserved seats for the show.

restore (v)

/rɪˈstɔː(r)/

khôi phục

The workers restored the old bridge.

restoration (n)

/ˌrestəˈreɪʃn/

phục hồi

The house is under restoration.

run out (ph.v)

/rʌn aʊt/

hết, cạn kiệt

We ran out of milk this morning.

scuba diving (n)

/ˈskuːbə ˌdaɪvɪŋ/

lặn biển

They went scuba diving in Thailand.

shelter (n)

/ˈʃeltə(r)/

nơi ở, chỗ trú ẩn

The tree gave us shelter from the rain.

sightsee (v)

/ˈsaɪt.siː/

tham quan

We spent the weekend sightseeing in Rome.

snorkeling (n)

/ˈsnɔː.kəl.ɪŋ/

lặn ống thở

Snorkeling is fun in clear water.

species (n)

/ˈspiːʃiːz/

loài

There are many species of birds here.

tropical forest (n)

/ˈtrɒpɪkl ˈfɒrɪst/

rừng nhiệt đới

Tropical forests have a lot of rain.

unemployment (n)

/ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/

thất nghiệp

Unemployment is rising in many cities.

wetland (n)

/ˈwetlənd/

vùng đất ngập nước

Wetlands are important for birds.

wildlife (n)

/ˈwaɪldlaɪf/

động vật hoang dã

Wildlife needs protection.

Tham khảo thêm bài soạn các Unit khác trong tiếng Anh 11 để học tốt hơn bạn nhé!

Bài viết tổng hợp này PREP đã cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về toàn bộ kiến thức trong tiếng Anh 11 Unit 10: The Ecosystem. Việc hiểu rõ các khái niệm về hệ sinh thái và tầm quan trọng của việc bảo tồn không chỉ giúp bạn đạt kết quả cao trong học tập mà còn nâng cao ý thức trách nhiệm của một công dân toàn cầu. Hãy tiếp tục ôn luyện và thực hành để biến những kiến thức này thành của riêng mình. Chúc bạn học tốt!

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI