Tìm kiếm bài viết học tập

Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future - Hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ

Tiếng Anh 11 Unit 3: "Cities of the Future" là bài học mở ra một chủ đề hấp dẫn về các thành phố hiện đại và phát triển trong tương lai, được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Global Success mới nhất. Bài viết này PREP sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình học, mỗi phần đều đi kèm lời giải chi tiết, giải thích dễ hiểu, giúp bạn không chỉ hoàn thành bài tập mà còn nắm vững toàn bộ kiến thức trong Anh 11 Unit 3. Mục tiêu của bài viết này là giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc và hiểu sâu về chủ đề Unit 3 tiếng Anh 11, từ đó sẵn sàng khám phá thế giới của những thành phố tương lai với sự tự tin và hứng thú. Cùng tìm hiểu nhé!

Tiếng Anh 11 Unit 3
Tiếng Anh 11 Unit 3

I. Getting Started (Trang 28, 29)

Phần Getting Started Unit 3 lớp 11 mở đầu bài học bằng một cuộc hội thoại thú vị tại một buổi triển lãm về các thành phố tương lai, qua đó giới thiệu các khái niệm ban đầu về một đô thị xanh và thông minh.

1. Bài 1

Listen and read.

Bản dịch hội thoại soạn Anh 11 Unit 3 Getting Started:

Cô Smith: Chào buổi sáng. Chào mừng các bạn đến triển lãm "Thành Phố Tương Lai" của chúng tôi. Tại đây, các bạn có thể chiêm ngưỡng các mô hình thành phố trong tương lai. Cứ tự nhiên tham quan và đừng ngần ngại đặt câu hỏi cho tôi nhé.

Nam: Mô hình này trông thật thú vị. Cô có thể giới thiệu thêm về nó không ạ?

Cô Smith: Được chứ. Đây là mô hình "thành phố xanh" được thiết kế để giảm tác động tiêu cực đến môi trường. Như các em thấy đấy, hơn 50% diện tích thành phố là không gian xanh.

Nam: Em không thấy có phương tiện cá nhân nào trên đường cả.

Cô Smith: Hầu hết cư dân sẽ sử dụng phương tiện công cộng như tàu điện và xe buýt chạy điện. Nhờ vậy sẽ giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm.

Nam: Vậy là cư dân sẽ không dùng xe hơi riêng trong thành phố nữa ạ.

Cô Smith: Đúng là như vậy đấy.

Nam: Thật tuyệt ạ. Đây quả là giải pháp tốt cho nhiều vấn đề môi trường.

(...)

Mai: Chúng ta hãy xem thành phố đằng kia kìa. Em thấy có rất nhiều robot và camera trên đường phố. Thành phố này có gì đặc biệt vậy cô?

Cô Smith: Đây là "thành phố thông minh". Các công nghệ AI như camera và cảm biến thông minh sẽ được lắp đặt để vận hành thành phố hiệu quả hơn.

Mai: Cơ sở hạ tầng hiện đại của thành phố trông thật đẹp. Em thực sự ấn tượng với những tòa nhà cao tầng.

Cô Smith: Các tòa nhà cao tầng thực chất có thể giảm lượng khí thải carbon từ môi trường xây dựng và giúp giải quyết vấn đề nhà ở ở các đô thị lớn.

Mai: Ừm, em đang nghĩ đến việc sống trong một thành phố thông minh trong tương lai đấy ạ.

2. Bài 2

Read the conversation again and complete the notes. Use no more than TWO words for each blank.

bai-2-getting-started.jpg
Bài 2 Getting Started

Đáp án bài 2 Getting Started tiếng Anh lớp 11 Unit 3:

  1. green areas
    ➨  Dựa trên câu của Ms Smith: "more than fifty per cent of it is made up of green areas."

  2. traffic jams
    ➨  Dựa trên câu: "There will be fewer traffic jams and less pollution."

  1. technologies
    ➨  Dựa trên câu: "AI technologies, such as cameras and smart sensors, will be installed to help the city operate more efficiently."

  2. housing
    ➨  Dựa trên câu: "Tall buildings can actually limit the carbon footprint of the built environment and help solve housing problems in big cities."

3. Bài 3

Match the words to make phrases mentioned in 1.

bai-3-getting-started.jpg
Bài 3 Getting Started

Đáp án:

1. public → c. transport → public transport (phương tiện công cộng)

2. private → d. vehicles → private vehicles (phương tiện cá nhân)

3. modern → b. infrastructure → modern infrastructure (cơ sở hạ tầng hiện đại)

4. high-rise → e. buildings → high-rise buildings (những tòa nhà cao tầng)

5. smart → a. city → smart city (thành phố thông minh)

4. Bài 4

Complete the sentences with phrases from 1.

bai-4-getting-started.jpg
Bài 4 Getting Started

Đáp án:

1. It seems a good solution to many environmental problems.

➨ Trong bài hội thoại Nam có đề cập “It seems a good solution to many environmental problems.”.
2. The modern infrastructure of the city looks beautiful.

➨ Trong bài hội thoại Mai có đề cập “The modern infrastructure of the city looks beautiful.”.

3. I am thinking of living in a smart city in the future.

➨ Trong bài hội thoại Mai có đề cập “Mmm, I am thinking of living in a smart city in the future.”

II. Language (Trang 29 - 31)

Phần Language của Tiếng Anh 11 Unit 3 tập trung vào các quy tắc phát âm, từ vựng chuyên sâu và hai điểm ngữ pháp quan trọng về động từ.

1. Pronunciation

1.1. Bài 1

Listen and repeat. Pay attention to the linking (‿) between the words in the sentences.

bai-1-pronunciation.jpg
Bài 1 Pronunciation

1.2. Bài 2

Listen and mark (‿) the consonant and vowel sounds that are linked. Then practise saying the sentences.

Đáp án bài 2 Pronunciation tiếng Anh 11 Unit 3:

1. Traffic jams‿are the city’s biggest problem, especially during rush‿hour.

2. This‿is the most beautiful city I’ve‿ever visited.

3. Would you like‿a guided tour of the city this‿afternoon?

4. The Fine‿Art Museum was built‿in the new urban‿area last year. 

2. Vocabulary

2.1. Bài 1

Match the words and phrases with their meanings.

bai-1-vocabulary.jpg
Bài 1 vocabulary

Đáp án:

  1. city dweller → c. a person who lives in the city

  2. traffic jam → d. a situation of too many vehicles on the road so that they can move only slowly or are stopped completely

  3. urban centre → e. an area in a city where a large number of people live

  4. roof garden → a. a garden built on the top of a building

  5. skyscraper → b. a very tall, modern building, usually in a city

Giải thích:

  • "City dweller" là người sống trong thành phố → c.

  • "Traffic jam" là tình trạng kẹt xe → d.

  • "Urban centre" là trung tâm đô thị → e.

  • "Roof garden" là vườn trên mái nhà → a.

  • "Skyscraper" là nhà chọc trời, tòa nhà cao tầng → b.

2.2. Bài 2

Complete the sentences using the correct forms of the words and phrases in 1.

bai-2-vocabulary.jpg
Bài 2 vocabulary

Đáp án:

1. Traffic jam is a serious problem in many big cities around the world.
➨  “Traffic jam” là danh từ số ít, đúng chủ ngữ của câu.

2. The new underground has allowed city dwellers to get around more easily.
➨  "City dwellers" (người sống ở thành phố) cần chia số nhiều vì đang nói chung.

3. With the help of technology, people can now grow vegetables in roof gardens of high-rise buildings.
➨  "Roof gardens" cần ở dạng số nhiều vì có thể có nhiều vườn trên nhiều tòa nhà.

4. The skyscraper attracts people’s attention because of its unusual architecture.
➨  “Skyscraper” là danh từ số ít đi với “attracts”.

5. More people are moving away from the urban centres of large cities to the suburbs.
➨  “Urban centres” cần ở dạng số nhiều để phù hợp với “large cities”.

3. Grammar

3.1. Bài 1

Choose the correct forms of the verbs to complete the following sentences.

bai-1-grammar.jpg
Bài 1 Grammar

Đáp án:

1. I think that living in the city is good for young people.
➨  "Think" trong câu này diễn tả ý kiến, là động từ trạng thái nên dùng hiện tại đơn.

2. We are thinking of moving out of the city.
➨  "Are thinking" diễn tả hành động đang được cân nhắc ở hiện tại → dùng hiện tại tiếp diễn.

3. I don’t see the building. It's too far away.
➨  "See" trong nghĩa tri giác (thị giác) là động từ trạng thái, không dùng tiếp diễn → hiện tại đơn.

3.2. Bài 2

Find and correct the mistakes in the following sentences.

bai-2-grammar.jpg
Bài 2 Grammar

Đáp án:

1. The urban lifestyle seems more excitingly to young people.
Sai: "excitingly" là trạng từ, nhưng sau "seems" cần tính từ.
Đúng: The urban lifestyle seems more exciting to young people.

2. The museum looks beauty from a distance.
Sai: "beauty" là danh từ, nhưng sau "looks" cần tính từ.
Đúng: The museum looks beautiful from a distance.

3. Widening the road sounds a good solve to traffic problems in the area.
Sai: "a good solve" sai về cấu trúc. Solve là động từ, không dùng như danh từ ở đây.
Đúng: Widening the road sounds like a good solution to traffic problems in the area.

III. Reading (Trang 31, 32)

Phần Reading trong soạn Unit 3 lớp 11 giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thông tin chi tiết về các đặc điểm của một thành phố thông minh và bền vững trong tương lai, cũng như các công nghệ sẽ được áp dụng.

Xem lời giải chi tiết và bản dịch phần Reading tại: Tiếng Anh 11 Unit 3 Reading.

IV. Speaking (Trang 32, 33)

Trong phần kỹ năng Speaking của Unit 3 Anh 11, bạn sẽ được hướng dẫn cách thảo luận và trình bày ý kiến về các khía cạnh khác nhau của một thành phố tương lai, từ giao thông, cơ sở hạ tầng cho đến điều kiện sống.

Xem hướng dẫn và bài nói mẫu phần Speaking tại: Tiếng Anh 11 Unit 3 Speaking.

V. Listening (Trang 33, 34)

Trong Listening của Tiếng Anh 11 Unit 3, bạn sẽ được lắng nghe một cuộc phỏng vấn về những ưu và nhược điểm của cuộc sống trong một thành phố thông minh, qua đó rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và ghi chú thông tin chính.

Xem transcript, bản dịch và lời giải chi tiết phần Listening tại: Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening.

VI. Writing (Trang 34, 35)

Phần kỹ năng viết của Unit 3 lớp 11 sẽ hướng dẫn bạn cách viết một bài báo ngắn (an article) phân tích về những thuận lợi và bất lợi của việc sống trong một thành phố thông minh.

Xem hướng dẫn và bài viết mẫu phần Writing tại: Tiếng Anh 11 Unit 3 Writing.

VII. Communication and Culture / CLIL (Trang 35, 36)

Phần Communication and Culture / CLIL của Anh văn 11 Unit 3 giúp bạn vận dụng ngôn ngữ đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế và mở rộng kiến thức văn hóa về các thành phố thông minh trên khắp thế giới.

1. Everyday English

Cùng PREP tìm hiểu lời giải tiếng Anh 11 Unit 3 phần Everyday English nhé!

1.1 Bài 1

Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

bai-1-everyday-english.jpg
Bài 1 Everyday English

Đáp án: 1 - B, 2 - A

1.2. Bài 2

Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations about these predictions for the future. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

1. Student A thinks we'll use driverless buses and flying cars. Student B expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.

2. Student B thinks Al robots will do all the household chores. Student A expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.

bai-2-everyday-english.jpg
Bài 2 Everyday English

Gợi ý trả lời:

Tình huống 1: Student A thinks we'll use driverless buses and flying cars. Student B expresses certainty or uncertainty and gives reasons.

Gợi ý đoạn hội thoại:

Student A: I think that in the future, we’ll use driverless buses and flying cars everywhere.

Student B: I'm not sure this is true. It sounds exciting, but the technology is still very expensive and not widely available.

Tình huống 2: Student B thinks AI robots will do all the household chores. Student A expresses certainty or uncertainty and gives reasons.

Gợi ý đoạn hội thoại:

Student B: In the future, AI robots will do all the household chores for us.

Student A: I have no doubt about it. AI is developing so fast, and we already have robot vacuum cleaners and smart home devices. 

2. Culture

Cùng tìm hiểu hướng dẫn soạn Anh 11 Unit 3 phần Culture nhé!

2.1. Bài 1

Read the text on page 36 and decide in which city you can do the following.

bai-1-culture.jpg
Bài 1 Culture

Đáp án:

Yêu cầu trong bài

Thành phố (Dựa theo bài đọc)

Giải thích

1. book a parking space via a mobile app

Singapore

Ứng dụng Parking.sg cho phép đặt chỗ đỗ xe, thanh toán, và hoàn tiền nếu rời sớm.

2. have a medical check-up online

Toronto

Ở Toronto (Canada), bạn có thể hẹn và gặp bác sĩ trực tuyến, nhận đơn thuốc và tài liệu qua mạng.

3. use your bank card to pay for travelling on the bus or underground

London

Ở London (UK), bạn chỉ cần chạm thẻ ngân hàng vào máy quét khi lên/xuống xe buýt hoặc tàu điện ngầm.

4. unlock your bike from one station and return it to any other station in the city

New York City

Hệ thống Citi Bike cho phép mở khóa và trả xe ở bất kỳ trạm nào trong hệ thống.

5. use a mobile app to help you choose the best route to cycle in the city

Copenhagen

Ứng dụng ở Copenhagen (Denmark) hướng dẫn đường đi và đưa ra gợi ý lộ trình khi đạp xe.

Bài đọc phần Culture Anh văn lớp 11 Unit 3:

SMART CITIES AROUND THE WORLD

Cities around the world are becoming smarter, and you can do many things that seemed impossible in the past.

In Singapore, the mobile app Parking.sg allows you to locate a nearby car park easily, book a parking space, and make a payment. You can also extend your booking or receive a refund if you leave early.

New York City (US) has one of the largest bike-sharing systems called Citi Bike. Using a mobile app, you can unlock bikes from one station and return them to any other station in the system, making them ideal for one-way trips.

In Copenhagen (Denmark), you can use a mobile app to guide you through the city streets and tell how fast you need to pedal to make the next green light. The app can also give you route recommendations and work out the calories you burn.

In London(UK), you don’t have to buy public transport tickets. You can just touch your bank card on the card reader when you get on and off the bus or the underground to pay for your trip.

In Toronto (Canada), you can book an appointment and see a doctor online from your own home. You can also receive prescriptions and any other documents you need, all online.

Bản dịch bài đọc tiếng Anh 11 Unit 3 phần Culture:

CÁC THÀNH PHỐ THÔNG MINH TRÊN THẾ GIỚI

Các thành phố trên khắp thế giới đang ngày càng trở nên thông minh hơn, và bạn có thể làm được nhiều điều mà trước đây tưởng chừng như không thể.

Tại Singapore, ứng dụng di động Parking.sg cho phép bạn dễ dàng tìm được bãi đỗ xe gần đó, đặt chỗ đỗ xe và thanh toán. Bạn cũng có thể gia hạn thời gian đỗ xe hoặc nhận lại tiền nếu rời đi sớm.

Thành phố New York (Mỹ) có một trong những hệ thống chia sẻ xe đạp lớn nhất, gọi là Citi Bike. Với một ứng dụng di động, bạn có thể mở khóa xe đạp tại một trạm và trả lại tại bất kỳ trạm nào khác trong hệ thống, rất lý tưởng cho các chuyến đi một chiều.

Ở Copenhagen (Đan Mạch), bạn có thể sử dụng một ứng dụng di động để dẫn đường qua các con phố trong thành phố và cho bạn biết bạn cần đạp nhanh thế nào để kịp đèn xanh tiếp theo. Ứng dụng cũng có thể đưa ra các gợi ý về lộ trình và tính toán lượng calo bạn tiêu hao.

Tại London (Vương quốc Anh), bạn không cần mua vé phương tiện công cộng. Bạn chỉ cần chạm thẻ ngân hàng của mình vào máy quét thẻ khi lên và xuống xe buýt hoặc tàu điện ngầm để thanh toán cho chuyến đi của mình.

Ở Toronto (Canada), bạn có thể đặt lịch và gặp bác sĩ trực tuyến ngay tại nhà. Bạn cũng có thể nhận đơn thuốc và các tài liệu cần thiết khác, tất cả đều thực hiện qua mạng.

2.2. Bài 2

Work in groups. Discuss the following questions.

Which of the technologies in the text would you like to have in your city or neighbourhood? Why?

Gợi ý trả lời mẫu bài 2 Culture tiếng Anh lớp 11 Unit 3 sách mới:

I would like to have the technology from Toronto, where people can see a doctor and receive prescriptions online. It would save a lot of time and help people who live far from hospitals or clinics. Especially during times like the pandemic, online medical check-ups are really convenient and safe.

(Tôi chọn công nghệ từ Toronto vì việc khám bệnh và nhận đơn thuốc online sẽ giúp tiết kiệm thời gian, thuận tiện cho người ở xa bệnh viện. Đặc biệt trong thời kỳ dịch bệnh, khám chữa bệnh từ xa là rất an toàn và hữu ích.)

VIII. Looking Back (Trang 36) 

Phần cuối cùng của Tiếng Anh 11 Unit 3 giúp bạn ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học thông qua các bài tập tổng hợp.

Xem lời giải chi tiết phần Looking Back tại Tiếng Anh 11 Unit 3 Looking Back.

IX. Từ vựng Unit 3 lớp 11

Nền tảng của việc học tốt bất kỳ chủ đề nào cũng bắt đầu từ từ vựng. Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất 74 từ vựng cốt lõi bạn sẽ gặp trong các bài học của Unit 3 tiếng anh 11 sách mới, được trình bày một cách khoa học để bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.

Từ mới

Loại từ

Phiên âm (IPA)

Nghĩa tiếng Việt

advantage

(n)

/ədˈvɑːntɪdʒ/

lợi thế, ưu điểm

AI technology

(n.p)

/ˌeɪˈaɪ tekˈnɒlədʒi/

công nghệ trí tuệ nhân tạo

air pollution

(n.p)

/eə pəˈluːʃən/

ô nhiễm không khí

annoying

(adj)

/əˈnɔɪɪŋ/

phiền phức, khó chịu

carbon footprint

(n.p)

/ˈkɑːbən ˈfʊtprɪnt/

dấu chân carbon

card reader

(n.p)

/ˈkɑːd ˌriːdər/

đầu đọc thẻ

city dweller

(n.p)

/ˈsɪti ˈdwelər/

cư dân thành phố

clean energy

(n.p)

/kliːn ˈenədʒi/

năng lượng sạch

congested

(adj)

/kənˈdʒestɪd/

tắc nghẽn

convenient

(adj)

/kənˈviːniənt/

thuận tiện

crowded

(adj)

/ˈkraʊdɪd/

đông đúc

cybercrime

(n)

/ˈsaɪbəkraɪm/

tội phạm mạng

detect

(v)

/dɪˈtekt/

phát hiện, dò tìm

disadvantage

(n)

/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/

bất lợi, nhược điểm

eco-friendly

(adj)

/ˈiːkəʊ ˈfrendli/

thân thiện với môi trường

effectively

(adv)

/ɪˈfektɪvli/

một cách hiệu quả

efficiently

(adv)

/ɪˈfɪʃntli/

một cách hiệu quả, năng suất

electronic device

(n.p)

/ɪˌlekˈtrɒnɪk dɪˈvaɪs/

thiết bị điện tử

exhibition

(n)

/ˌeksɪˈbɪʃn/

cuộc triển lãm

express

(v)

/ɪkˈspres/

bày tỏ, thể hiện

feature

(n)

/ˈfiːtʃər/

đặc điểm, tính năng

gas emissions

(n.p)

/ɡæs ɪˈmɪʃənz/

khí thải

green area

(n.p)

/ɡriːn ˈeəriə/

khu vực xanh

green city

(n.p)

/ɡriːn ˈsɪti/

thành phố xanh

high-rise building

(n.p)

/ˈhaɪ raɪz ˈbɪldɪŋ/

tòa nhà cao tầng

household chores

(n.p)

/ˈhaʊshəʊld tʃɔːz/

việc nhà

housing problem

(n.p)

/ˈhaʊzɪŋ ˈprɒbləm/

vấn đề nhà ở

improve

(v)

/ɪmˈpruːv/

cải thiện

infrastructure

(n)

/ˈɪnfrəˌstrʌktʃər/

cơ sở hạ tầng

inhabitant

(n)

/ɪnˈhæbɪtənt/

cư dân

innovation

(n)

/ˌɪnəˈveɪʃn/

sự đổi mới, sáng kiến

install

(v)

/ɪnˈstɔːl/

lắp đặt, cài đặt

intelligent

(adj)

/ɪnˈtelɪdʒənt/

thông minh

interact

(v)

/ˌɪntərˈækt/

tương tác

liveable

(adj)

/ˈlɪvəbl/

đáng sống

location

(n)

/ləʊˈkeɪʃn/

vị trí, địa điểm

modern

(adj)

/ˈmɒdən/

hiện đại

model

(n)

/ˈmɒdl/

mô hình

negative impact

(n.p)

/ˈneɡətɪv ˈɪmpækt/

tác động tiêu cực

operate

(v)

/ˈɒpəreɪt/

vận hành, hoạt động

pedestrian

(n)

/pəˈdestriən/

người đi bộ

personal information

(n.p)

/ˌpɜːsənl ˌɪnfəˈmeɪʃən/

thông tin cá nhân

pollution

(n)

/pəˈluːʃən/

sự ô nhiễm

population

(n)

/ˌpɒpjuˈleɪʃn/

dân số

privacy

(n)

/ˈprɪvəsi/

sự riêng tư

private vehicle

(n.p)

/ˈpraɪvət ˈviːəkl/

phương tiện cá nhân

provide

(v)

/prəˈvaɪd/

cung cấp

public transport

(n.p)

/ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/

giao thông công cộng

quality of life

(n.p)

/ˌkwɒləti əv ˈlaɪf/

chất lượng cuộc sống

reduce

(v)

/rɪˈdjuːs/

giảm bớt

renewable energy

(n.p)

/rɪˈnjuːəbl ˈenədʒi/

năng lượng tái tạo

robot

(n)

/ˈrəʊbɒt/

người máy

roof garden

(n.p)

/ˈruːf ɡɑːdn/

vườn trên sân thượng

sensor

(n)

/ˈsensər/

cảm biến

skyscraper

(n)

/ˈskaɪskreɪpər/

nhà chọc trời

smart city

(n.p)

/smɑːt ˈsɪti/

thành phố thông minh

solution

(n)

/səˈluːʃn/

giải pháp

solve

(v)

/sɒlv/

giải quyết

sustainable

(adj)

/səˈsteɪnəbl/

bền vững

technology

(n)

/tekˈnɒlədʒi/

công nghệ

traffic jam

(n.p)

/ˈtræfɪk dʒæm/

tắc đường

underground

(adj, adv)

/ˌʌndəˈɡraʊnd/

dưới lòng đất

urban

(adj)

/ˈɜːbən/

thuộc về đô thị

urban centre

(n.p)

/ˈɜːbən ˈsentər/

trung tâm đô thị

urban dweller

(n.p)

/ˈɜːbən ˈdwelər/

cư dân đô thị

urban plan

(n.p)

/ˈɜːbən plæn/

quy hoạch đô thị

waste collection

(n.p)

/weɪst kəˈlekʃən/

thu gom rác thải

Tham khảo thêm bài soạn các Unit khác trong tiếng Anh 11 để học tốt hơn bạn nhé!

Qua bài học tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the Future này, bạn không chỉ làm giàu vốn từ vựng của mình về các khái niệm đô thị thông minh và bền vững, mà còn nắm vững hai điểm ngữ pháp quan trọng là động từ trạng thái và động từ nối. Quan trọng hơn, bạn đã rèn luyện toàn diện các kỹ năng để có thể tự tin thảo luận, phân tích và viết về một chủ đề hiện đại, đầy tính thời sự.

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI