Soạn Tiếng Anh 11 Review 1 (trang 38 - 41) SGK Global Success

Tiếng Anh 11 Review 1 bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm từ Unit 1 đến Unit 3 trong sách giáo khoa Global Success. Trong bài viết này, PREP sẽ hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng bạn đã học qua các chủ đề "A Long and Healthy Life", "The Generation Gap", và "Cities of the Future". Hãy cùng nhau khám phá lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong Review 1, giúp bạn củng cố kiến thức một cách vững chắc và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới nhé!

Tiếng Anh 11 Review 1
Tiếng Anh 11 Review 1

I. Language

Phần đầu tiên của bài tiếng Anh 11 Review 1 tập trung vào việc ôn lại các quy tắc ngôn ngữ về phát âm, từ vựng và ngữ pháp đã học.

1. Pronunciation

Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.

pronunciation.jpg
Pronunciation

Đáp án Pronunciation tiếng Anh 11 Review 1:

Yêu cầu 1 - bài nghe hoàn chỉnh:

A: What’s it like living (1) in a skyscraper?

B: (2) It’s great. I (3) can enjoy the best views (4) of the city from my sofa.

A: (5) Do you have a balcony?

B: No, (6) I don’t. (7) But I have huge windows.

Yêu cầu 2:

yeu-cau-2.jpg
Yêu cầu 2

2. Vocabulary

2.1. Bài 1

Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.

bai-1-vocabulary.jpg
Bài 1 vocabulary

Đáp án bài 1 Vocabulary tiếng anh 11 mới review 1:

1. A. work out
→ Giải thích: “work out” = tập luyện; các đáp án khác: take out (mang ra), speak out (lên tiếng), stand out (nổi bật).

2. B. cut down on…you should cut down on sugar…
→ Giải thích: “cut down on + N” = cắt giảm.

3. C. publicgood public transport
→ Giải thích: “public transport” = giao thông công cộng (cụm cố định).

4. D. smart sensors…because smart sensors are installed everywhere.
→ Giải thích: Cảm biến thông minh là thứ “được lắp đặt”. Smartphones/smart cars/smart cities không hợp ngữ cảnh “install”.

5. B. conflict

→ Giải thích: come into conflict with sb = xung đột với ai (cụm cố định).

6. C. digital native

→ Giải thích: Digital native nghĩa là người sinh ra và lớn lên cùng công nghệ, dùng máy tính sớm, các đáp án có nghĩa như sau:

  • A. curious boy: cậu bé tò mò

  • B. critical thinker: người có tư duy phản biện

  • D. book lover: người yêu sách

2.2. Bài 2

Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you.

bai-2-vocabulary.jpg
Bài 2 vocabulary

Đáp án bài 2 Vocabulary tiếng Anh 11 Review 1:

DOWN

  1. skyscrapers

➞ Giải thích: ngữ cảnh “thay thế nhà cao tầng cũ bằng những tòa nhà chọc trời bền vững”.

  1. Dwellers (cư dân)

➞ Giải thích: Sử dụng cụm “city dwellers” để hợp ngữ cảnh “Chi phí sinh hoạt cao là một vấn đề đối với nhiều cư dân thành phố.”.

ACROSS
3. Treatment

➞ Giải thích: Nhờ phác đồ điều trị mới…
4. Values

➞ Giải thích: cultural values: truyền giá trị văn hoá.
5. screen time

➞ Giải thích: screen time: thời lượng dùng màn hình.
6. Strength

➞ Giải thích: muscle strength: sức mạnh cơ bắp.

3. Grammar

3.1. Bài 1

Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.

bai-1-grammar.jpg
Bài 1 Grammar

Đáp án bài 1 Grammar tiếng Anh 11 mới Review 1:

1. My mother took up aerobics ten years ago.
➞ Giải thích: Quá khứ đơn (có mốc ten years ago).

2. The government has just decided to increase taxes on fast food.
➞ Giải thích: Hiện tại hoàn thành + just (hành động vừa xảy ra).

3. I have won several races since I started a new workout routine.
➞ Giải thích: since + mốc quá khứ → hiện tại hoàn thành.

4. The idea of smart cities started in the 21st century.
➞ Giải thích: “In + year/century” thường dùng quá khứ đơn cho mốc đã xảy ra.

5. So far, more than 70 million people have received vaccines…
➞ Giải thích: so far → hiện tại hoàn thành.

6. I have already shown my grandmother how to use her new smartphone.
➞ Giải thích: already + present perfect.

Tham khảo thêm kiến thức tiếng Anh hữu ích:

3.2. Bài 2

Choose the correct words or phrases.

bai-2-grammar.jpg
Bài 2 Grammar

Đáp án bài 2 Grammar tiếng Anh 11 Review 1:

1 angry

➞ Giải thích: looklinking verb → dùng tính từ (angry), không dùng trạng từ (angrily).

2 I’m thinking/ stressed

➞ Giải thích: be thinking of V-ing = đang cân nhắc; stressedtính từ chỉ cảm xúc.

3 do you remember

➞ Giải thích: remember là trạng thái → dùng hiện tại đơn.

4 is getting/ do you think

➞ Giải thích: is getting = đang trở nên (xu hướng hiện tại); do you think… hỏi ý kiến → hiện tại đơn.

Đừng bỏ qua các bài tập giúp bạn nắm chắc thì hiện tại đơn tại bài viết “100+ bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao” nhé!

3.3. Bài 3

Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.

bai-3-grammar.jpg
Bài 3 Grammar

Lời giải:

1. A. shouldn’t
➞ Giải thích: Lời khuyên không nên.

2. B. must
➞ Giải thích: Sự bắt buộc mạnh.

3. C. should
➞ Giải thích: Khuyến nghị/điều nên làm ở hiện tại.

4. D. have to
➞ Giải thích: Nghĩa vụ (have to/must), trong lựa chọn phù hợp nhất là have to.

5. C. had to
➞ Giải thích: Nghĩa vụ trong quá khứ → had to.

6. B. don’t have to
➞ Giải thích: Không bắt buộc (không cần thiết), khác với mustn’t (cấm).

Tham khảo thêm:

II. Skills

Phần kỹ năng của bài tiếng Anh 11 mới review 1 (trang 40, 41) giúp bạn vận dụng các kiến thức ngôn ngữ đã ôn tập vào các tình huống thực tế hơn.

1. Listening

Phần nghe của bài tiếng Anh 11 trang 40 thảo luận về các lý do tại sao tuổi thọ trên thế giới ngày càng tăng.

1.1. Bài 1

Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it.

bai-1-listening.jpg
Bài 1 Listening

Đáp án bài 1 Listening tiếng Anh 11 trang 40:

1. C Giving facts about life expectancy in some countries

2. A Getting access to better medical care

3. D Understanding the importance of good health

4. B Understanding age-related diseases better

Audio transcript bài nghe tiếng Anh 11 trang 40:

Good morning, everyone! As we know, over the last century, life expectancy has increased. Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. For example, in 2022 the life expectancy in Switzerland, Singapore, and Italy was over 84 years while in Hong Kong and Japan it was above 85 years.

The current life expectancy worldwide is over 72 years, and it's expected to go up. So, why is it increasing? Well, there are many reasons for this. I'll talk about three of them.

First, people nowadays can get access to better medical care that helps them stay healthy and live longer. Second, more people understand the importance of good health, so they break bad habits such as smoking and drinking, and start practising healthier lifestyle habits. In addition, people eat a more balanced diet and healthier foods. They are also more careful in choosing foods and drinks that are lower in sugar, salt, and fat. And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and prepare for any possible age-related diseases. So, now let's move on to...

(Dịch: Chào buổi sáng mọi người! Như chúng ta đã biết, trong thế kỷ qua, tuổi thọ trung bình đã tăng lên. Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trung bình trên 80 tuổi. Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ trung bình ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi, trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi.

Tuổi thọ trung bình hiện tại trên toàn thế giới là hơn 72 tuổi, và dự kiến ​​sẽ còn tăng nữa. Vậy tại sao tuổi thọ trung bình lại tăng? Có rất nhiều lý do cho điều này. Tôi sẽ nói về ba lý do.

Thứ nhất, ngày nay mọi người có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn, giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn. Thứ hai, ngày càng nhiều người hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe tốt, vì vậy họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc và uống rượu, đồng thời bắt đầu thực hành lối sống lành mạnh hơn. Ngoài ra, mọi người có chế độ ăn uống cân bằng hơn và thực phẩm lành mạnh hơn. Họ cũng cẩn thận hơn trong việc lựa chọn thực phẩm và đồ uống ít đường, muối và chất béo. Và cuối cùng, ngày nay mọi người hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và chuẩn bị cho mọi bệnh tật liên quan đến tuổi tác. Vậy, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang...)

1.2. Bài 2

Listen again and choose the correct answers A, B, or C.

Bài 2 Listening
Bài 2 Listening

Đáp án bài 2 Listening tiếng Anh 11 Review 1:

1. A. More than 80

➡ Transcript: “…many of the richest countries … over 80 years”

2. C. Over 85

➡ Transcript: “…in Hong Kong and Japan it was above 85 years”
3. B. Better medical care is available

➡ Transcript: “First, people nowadays can get access to better medical care …”
4. B. They stop doing things that are bad for their health

➡ Transcript: “…they break bad habits such as smoking and drinking, and start practising healthier lifestyle habits”
5. C. People can take better care of themselves

➡ Transcript: “…This helps them look after themselves better and prepare for any possible age-related diseases”

2. Speaking

2.1. Bài 1

Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram.

bai-1-speaking.jpg
Bài 1 Speaking

Gợi ý trả lời bài 1 Speaking tiếng Anh 11 mới Review 1:

(1) green parks and free sports areas – có không gian xanh & dụng cụ tập thể dục giúp người dân vận động hằng ngày.

(2) clean water and healthy food systems – nguồn nước sạch, thực phẩm an toàn giúp phòng bệnh từ gốc.

(3) safe cycle lanes and pedestrian streets – khuyến khích đi xe đạp/đi bộ, giảm tai nạn & ô nhiễm.

2.2. Bài 2

Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future.

Gợi ý hội thoại mẫu:

Student A: I think future cities should have green parks and free sports areas. People can exercise every day, and this helps them stay fit and reduce stress.

Student B: That’s true, but I believe clean water and healthy food systems are more important. If people drink clean water and eat safe food, they can prevent many diseases.

Student C: I agree, but in my opinion, modern vehicles that do not pollute the environment are the most important. If the air is polluted, everyone will get sick even if they eat healthy food.

Student D: Yes, that’s a good point. I also think robots to take care of people’s health are very useful. They can check people’s health regularly and give them advice.

Kết luận nhóm (mẫu):

After discussing, we agreed that clean water and healthy food systems are the most important thing. Without safe water and food, people cannot stay healthy even if they have parks, robots, or modern vehicles.

3. Reading

3.1. Bài 1

Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C).

bai-1-reading.jpg
Bài 1 Reading

Lời giải bài 1 tiếng Anh 11 trang 41:

1. A → 2 (Lack of understanding)
➡ Giải thích: chịu ảnh hưởng khác nhau của xã hội & lối sống → khó hiểu cách nghĩ của nhau.

B → 3 (Lack of interaction)
➡ Giải thích: lịch làm việc/học bận rộn → ít thời gian bên nhau, thiếu giao tiếp.

C → 1 (Comparing to others)
➡ Giải thích: cha mẹ so sánh con với người khác/“ngày xưa của bố mẹ” → con mất tự tin, khoảng cách tăng.

Bản dịch bài đọc tiếng Anh 11 trang 41:

Trong hầu hết các nền văn hóa, luôn tồn tại khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái. Có nhiều lý do dẫn đến khoảng cách này. Dưới đây là ba lý do trong số đó.

A. _______________________________________

Do mỗi thế hệ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi của xã hội, cha mẹ và con cái có thể có cách nhìn nhận thế giới khác nhau. Hơn nữa, lối sống khác nhau khiến cha mẹ và con cái khó có thể hiểu hết suy nghĩ của nhau. Nhiều người con trưởng thành thậm chí còn cắt đứt mọi liên lạc với cha mẹ.

B. _______________________________________

Công việc bận rộn và lịch học tập thường khiến cha mẹ và con cái không có thời gian bên nhau. Sau một ngày dài làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà, thường cảm thấy kiệt sức và không có nhiều thời gian dành cho con cái. Điều này dẫn đến việc thiếu giao tiếp và nới rộng khoảng cách thế hệ.

C. _______________________________________

Nhiều bậc cha mẹ cứ so sánh con mình với những đứa trẻ khác, hoặc thậm chí so sánh với cách chúng cư xử khi còn nhỏ. Họ nghĩ rằng việc con cái nhìn thấy những tấm gương tốt đẹp này và cố gắng cải thiện là điều tốt. Tuy nhiên, điều này chỉ làm gia tăng khoảng cách và khiến con cái họ mất tự tin vào bản thân. Một số trẻ thậm chí có thể bắt đầu ghét những người mà chúng bị so sánh.

3.2. Bài 2

Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

bai-2-reading.jpg
Bài 2 Reading

Đáp án bài 2 Reading tiếng Anh 11 Review 1:

1. T

➡ Giải thích: Có 3 lý do được đề cập tương đương với 3 đoạn văn - Lack of understanding, Lack of interaction và Comparing to others.

2. F

➡ Giải thích: Bài đề cập rằng “thay đổi trong xã hội khiến họ nhìn thế giới khác nhau, khó hiểu nhau” chứ không phải đến gần nhau hơn.

3. … all parents and children spend a lot of time together. → F

➡ Giải thích: bận rộn nên thiếu thời gian.

4. Parents don’t have enough time … because they work long hours. → T

➡ Giải thích: ngày làm việc dài & căng thẳng → ít thời gian cho con.

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them. → T

➡ Giải thích: họ nghĩ đó là tấm gương tốt.

4. Writing

Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you.

Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea?

Bài mẫu tiếng Anh 11 trang 41:

Many parents compare their childhood with their children’s lives because they want to teach good behaviour. This method can sometimes work. Real stories from the past may help children understand the value of hard work, saving money, or respecting elders. However, constant comparison usually causes more harm than good. Children may feel that they can never be “good enough” and start to lose confidence. The world has also changed a lot; what was right or possible in the past may not fit today’s reality. Instead of saying “When I was your age…”, parents should explain clear expectations, discuss reasons, and set rules together. They can praise small progress and spend more time listening and doing activities with their children. In my opinion, comparisons should be used rarely. Positive guidance and regular communication are far more effective.

(Dịch: Nhiều bậc cha mẹ so sánh tuổi thơ của mình với cuộc sống của con cái vì họ muốn dạy con cách cư xử tốt. Phương pháp này đôi khi có thể hiệu quả. Những câu chuyện có thật trong quá khứ có thể giúp trẻ hiểu được giá trị của sự chăm chỉ, tiết kiệm tiền hoặc tôn trọng người lớn tuổi. Tuy nhiên, việc so sánh liên tục thường gây hại nhiều hơn là lợi. Trẻ em có thể cảm thấy rằng chúng không bao giờ có thể "đủ tốt" và bắt đầu mất tự tin. Thế giới cũng đã thay đổi rất nhiều; những gì đúng hoặc khả thi trong quá khứ có thể không phù hợp với thực tế ngày nay. Thay vì nói "Khi bố mẹ bằng tuổi con...", cha mẹ nên giải thích rõ ràng những kỳ vọng, thảo luận lý do và cùng nhau đặt ra các quy tắc. Họ có thể khen ngợi những tiến bộ nhỏ và dành nhiều thời gian hơn để lắng nghe và thực hiện các hoạt động với con cái. Theo tôi, nên hạn chế so sánh. Hướng dẫn tích cực và giao tiếp thường xuyên sẽ hiệu quả hơn nhiều.)

Ôn lại các kiến thức của Unit 1 đến Unit 3 tiếng Anh 11 để chuẩn bị kỳ thi thật tốt nhé!

Bài viết này của PREP đã giúp bạn hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức quan trọng từ Unit 1 đến Unit 3. Việc nắm vững các điểm từ vựng, ngữ pháp và rèn luyện thành thạo các kỹ năng sẽ là nền tảng vững chắc giúp bạn tự tin bước vào các bài học tiếp theo trong chương trình tiếng Anh 11 Review 1. Hãy tiếp tục ôn tập và thực hành thường xuyên. Chúc bạn học tốt!

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect