Tiếng Anh 11 Unit 7: Education options for school-leavers - Lời giải đầy đủ và chi tiết
Tiếng Anh 11 Unit 7: “Education options for school-leavers” được biên soạn dựa trên chương trình sách giáo khoa Global Success mới nhất. Đây sẽ là tài liệu đồng hành giúp bạn chinh phục trọn vẹn Unit 7 với hướng dẫn đầy đủ và lời giải chi tiết cho tất cả các phần trong Anh 11 Unit 7. Nhờ đó, bạn không chỉ dễ dàng hoàn thành bài tập trên lớp mà còn thật sự nắm vững toàn bộ kiến thức của bài học.

- I. Getting Started (Trang 76, 77)
- II. Language (Trang 77 - 79)
- III. Reading (Trang 79, 80)
- IV. Speaking (Trang 80, 81)
- V. Listening (Trang 81)
- VI. Writing (Trang 82)
- VII. Communication and Culture / CLIL (Trang 83, 84)
- VIII. Looking Back (Trang 84, 85)
- IX. Project (Trang 85)
- X. Từ vựng Unit 7 lớp 11
I. Getting Started (Trang 76, 77)
Phần Getting Started Tiếng Anh 11 Unit 7 mở đầu với một cuộc trò chuyện trong lớp học về các lựa chọn giáo dục sau khi tốt nghiệp, bao gồm việc học đại học và học nghề, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về chủ đề.
1. Bài 1
Listen and read.
Đoạn hội thoại và bản dịch soạn Anh 11 Unit 7:
English |
Tiếng Việt |
Ms Hoa: Good morning, class. There was an education fair last weekend. Did anyone go? |
Cô Hoa: Chào buổi sáng cả lớp. Cuối tuần trước có một hội chợ giáo dục. Có ai đã đi không? |
Nam: Yes, Mai and I did. The fair was great, and we got a lot of useful information. |
Nam: Dạ có, Mai và em có đi. Hội chợ rất tuyệt, và bọn em đã thu được nhiều thông tin hữu ích. |
Ms Hoa: I'm glad to hear that. Would you like to share some of it with the class? |
Cô Hoa: Cô rất vui khi nghe điều đó. Các em có muốn chia sẻ với cả lớp một chút không? |
Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam. |
Mai: Dạ được. Sau khi học xong phổ thông, chúng ta chủ yếu có hai lựa chọn về giáo dục. Ví dụ, chúng ta có thể vào đại học nếu đạt điểm cao hoặc đỗ kỳ thi tuyển sinh đại học. |
Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs. |
Nam: Đúng vậy, nhưng giáo dục hàn lâm không phải là tất cả. Lựa chọn khác là học trường nghề, nơi chúng ta có thể học các kỹ năng cho những công việc cụ thể. |
Ms Hoa: That sounds interesting. So what are your plans for the future? |
Cô Hoa: Nghe thật thú vị. Vậy kế hoạch tương lai của các em là gì? |
Mai: I'm hoping to go to university. Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist. |
Mai: Em hy vọng sẽ vào đại học. Vì đã từng thắng một số cuộc thi Sinh học, em muốn học ngành này và trở thành một nhà khoa học. |
Ms Hoa: Great! It’s really important to follow your dream, Mai. |
Cô Hoa: Tuyệt lắm! Theo đuổi ước mơ của mình là rất quan trọng đấy, Mai. |
Mai: My mum still regrets not having gone to university. So I want to make her proud of me. How about you, Nam? |
Mai: Mẹ em vẫn còn tiếc vì đã không học đại học. Vì vậy em muốn khiến mẹ tự hào về em. Còn Nam thì sao? |
Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision. |
Nam: À, em nghĩ đại học không phù hợp với mình. Em muốn học trường nghề vì em muốn trở thành thợ sửa ô tô. Bố em có một cửa hàng sửa xe. Đã nhìn bố làm việc rất vất vả trong nhiều năm khiến em quyết định như vậy. |
Ms Hoa: That's very sensible, Nam! I hope you can help him grow his business. |
Cô Hoa: Rất hợp lý đấy, Nam! Cô hy vọng em có thể giúp bố phát triển công việc kinh doanh. |
2. Bài 2
Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Giải bài 2 tiếng anh lớp 11 unit 7 phần Getting Started:
1. School-leavers only have the option of academic education.
→ Sai (F). Vì trong hội thoại Nam nói rõ: ngoài học đại học còn có thể học trường nghề.
2. Good grades at school can help students get into university.
→ Đúng (T). Mai đã nói: “we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.”
3. Vocational schools are for those who want to develop job skills.
→ Đúng (T). Nam nói: “The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.”
4. Nam wants to work at his father’s car repair shop after leaving school.
→ Sai (F). Nam muốn học trường nghề để trở thành thợ sửa ô tô, chứ không nói sẽ làm ngay ở tiệm của bố; anh ấy chỉ nói “my father owns a car repair shop” và anh muốn trở thành thợ sửa xe.
3. Bài 3
Find phrases in the conversation that mean the following.

Đáp án bài 3 Unit 7 tiếng Anh 11 Getting Started:
1. an event at which students can talk to representatives of universities or vocational schools about their study options
→ education fair
2. an exam that someone takes to be accepted into a school or university
→ university entrance exam
3. Studying at school or university to gain knowledge and develop thinking skills
→ academic education
4. a place that teaches skills needed for particular jobs
→ vocational school
4. Bài 4
Complete the sentences using phrases from 1.

Đáp án bài 4 Getting started soạn tiếng Anh 11 Unit 7:
1. Having won several biology competitions, Mai wants to study biology and become a scientist.
→ Dùng cụm Having won (đoạn hội thoại Mai có nói “Having won several biology competitions…”)
2. Mai’s mum still regrets not having gone to university.
→ Trong hội thoại: “My mum still regrets not having gone to university.”
3. Having watched his father work very hard for many years helped Nam make his decision.
→ Trong hội thoại: “Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.”
II. Language (Trang 77 - 79)
Phần kiến thức ngôn ngữ của anh 11 unit 7 sách mới tập trung vào các quy tắc về ngữ điệu, từ vựng chuyên sâu và điểm ngữ pháp quan trọng về Danh động từ và Phân từ hoàn thành.
1. Pronunciation
1.1. Bài 1
Listen and repeat. Pay attention to the falling or rising intonation in each of the following questions.
1. Did anyone go?
2. Is academic education important nowadays?
3. What are your plans for the future?
4. When does the course start?
1.2. Bài 2
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
Đáp án bài 2 Language tiếng Anh 11 Unit 7:
1. Do you want to go to university ⬈?
2. Have you talked with your parents about your plans ⬈?
3. How much does it cost to study at university ⬊?
4. What's your favourite subject at school ⬊?
2. Vocabulary
2.1. Bài 1
Match the words and phrase with their meanings.

Lời giải bài 1 Vocabulary soạn Tiếng Anh 11 Unit 7:
1. school-leaver (n) → c. a person who has just left school
2. vocational education (np) → d. Education that prepares students for work in a specific trade
3. higher education (n) → a. education at a college or university
4. qualification (n) → e. an official record showing that you have finished a training course or have the necessary skills, etc
5. graduation (n) → b. the act of completing a university degree or a course of study
2.2. Bài 2
Complete the sentences using the correct form of the words and phrase in 1.

Đáp án bài 2 Vocabulary Anh 11 Unit 7 sách mới:
1. Many parents nowadays want their children to pursue higher education at universities after leaving school.
➨ "higher education" = giáo dục bậc cao, phù hợp sau khi rời trường.
2. He didn't get the job he wanted because he didn’t have the right qualification.
➨ "qualification" = văn bằng/chứng chỉ cần thiết.
3. Many school-leavers choose to go to university to study academic subjects.
➨ "school-leavers" = học sinh vừa tốt nghiệp phổ thông.
4. More and more young people prefer vocational education because they like to learn practical skills.
➨ "vocational education" = giáo dục nghề nghiệp.
5. Many young people find it hard to get a job immediately after graduation.
➨ "graduation" = sau khi tốt nghiệp.
3. Grammar
3.1. Bài 1
Find and correct the mistakes in the following sentences.

Đáp án bài 1 Grammar trang 78 Anh văn lớp 11 Unit 7:
1. ❌ I forgot have discussed this topic with you.
✅ I forgot having discussed this topic with you.
2. ❌ Had won many maths competitions helped me win a place at university.
✅ Having won many maths competitions helped me win a place at university.
3. ❌ Nam regretted not having choose a more interesting Course at university.
✅ Nam regretted not having chosen a more interesting course at university.
4. ❌ He was proud of had won the first place at the biology competition.
✅ He was proud of having won the first place at the biology competition.
3.2. Bài 2
Rewrite these sentences using perfect participle clauses.
Đáp án bài 1 Grammar trang 79 tiếng anh lớp 11 sách mới unit 7:
1. After we listened to an introduction to the course, we asked some questions.
➨ Having listened to an introduction to the course, we asked some questions.
2. He failed the university entrance exams, then he decided to train to become a car mechanic.
➨ Having failed the university entrance exams, he decided to train to become a car mechanic.
3. His brother had not studied hard enough, so he failed the exams.
➨ Having not studied hard enough, his brother failed the exams.
4. After I answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.
➨ Having answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.
III. Reading (Trang 79, 80)
Phần Reading của tiếng Anh 11 Unit 7 giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu một bài báo về các lựa chọn giáo dục cho học sinh sau khi tốt nghiệp: con đường học thuật (academic) và con đường học nghề (vocational).
Xem lời giải chi tiết và bản dịch Anh 11 Unit 7 phần Reading tại: Tiếng Anh 11 Unit 7 Reading.
IV. Speaking (Trang 80, 81)
Trong phần kỹ năng nói của tiếng Anh lớp 11 Unit 7, bạn sẽ được hướng dẫn cách thảo luận và so sánh về những lợi ích của việc học nghề và học đại học để đưa ra quyết định phù hợp.
Xem hướng dẫn và bài nói mẫu phần Speaking tiếng Anh Unit 7 tại: Tiếng Anh 11 Unit 7 Speaking.
V. Listening (Trang 81)
Với phần Listening soạn Anh 11 Unit 7, bạn sẽ được lắng nghe một cuộc trò chuyện giữa Mai và một nhân viên tư vấn tại Trường Dạy nghề ABC, qua đó rèn luyện kỹ năng nghe hiểu thông tin chi tiết về các khóa học.
Xem transcript, bản dịch và lời giải tiếng Anh 11 Unit 7 chi tiết phần Listening tại: Tiếng Anh 11 Unit 7 Listening.
VI. Writing (Trang 82)
Phần kỹ năng viết của Tiếng Anh 11 Unit 7 sẽ hướng dẫn bạn cách viết một lá thư yêu cầu (a request letter) một cách trang trọng để hỏi thêm thông tin về một khóa học nghề.
Xem hướng dẫn và bài viết mẫu phần Writing Unit 7 lớp 11 tại: Tiếng Anh 11 Unit 7 Writing.
VII. Communication and Culture / CLIL (Trang 83, 84)
Phần Communication and Culture / CLIL của tiếng Anh Unit 7 lớp 11 giúp bạn vận dụng ngôn ngữ vào tình huống giao tiếp thực tế là đặt một cuộc hẹn, đồng thời mở rộng kiến thức văn hóa về hệ thống giáo dục sau trung học ở Vương quốc Anh.
1. Everyday English
1.1. Bài 1
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

Lời giải tiếng Anh lớp 11 unit 7 bài 1 Everyday English:
1 - D 2 - C 3 - A 4 - B
Hội thoại hoàn chỉnh:
Lan: Ms Ha, (1) D. could I meet you on Thursday afternoon? I would like your advice on how to prepare for my university entrance exam next year. (Cô Hà, (1) em có thể gặp cô vào chiều thứ Năm được không? Em muốn xin lời khuyên của cô về cách chuẩn bị cho kỳ thi đại học năm sau.)
Ms Ha: Sorry, (2) C. I have another appointment at that time. But I'm free on Saturday morning. (Xin lỗi, (2) lúc đó cô có một cuộc hẹn khác rồi. Nhưng sáng thứ Bảy cô rảnh.)
Lan: That would be good for me. What time (3) A. suits you to see you? (Như vậy thì rất tốt cho em. Vậy (3) mấy giờ thì phù hợp để em gặp cô?)
Ms Ha: Would 9 o'clock (4) B. shall I come? (9 giờ (4) có được không?)
Lan: Yes, sounds good. Thank you, Ms Ha. (Vâng, rất tốt ạ. Em cảm ơn cô Hà.)
Ms Ha: Ok, then. See you on Saturday in the staff room. (Ừ, vậy nhé. Hẹn gặp em vào sáng thứ Bảy ở phòng giáo viên.)
1.2. Bài 2
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A, a secondary school student, makes an appointment to see Student B, a university representative, to ask for advice on his/her education plans after leaving school. Student B can’t make the suggested day/time and proposes another day / time.
2. Student B, a secondary school student, makes an appointment to see Student A, a career advisor, to ask for advice on vocational courses. Student A can‘t make the suggested day / time and proposes another day / time.

Lời giải tiếng Anh 11 unit 7 bài 2 Everyday English:
Tình huống 1: Học sinh A hỏi về kế hoạch học tập sau khi tốt nghiệp
Student A: Hello, will you be available on Friday afternoon? I’d like to ask for your advice on my education plans after leaving school. (Xin chào, cô có rảnh vào chiều thứ Sáu không ạ? Em muốn xin lời khuyên về kế hoạch học tập sau khi rời trường.)
Student B: Sorry, I’ve got another appointment at that time. How about Sunday morning? (Xin lỗi, lúc đó cô có cuộc hẹn khác rồi. Vậy sáng Chủ nhật thì sao?)
Student A: That works for me. What time will be convenient for you? (Như vậy thì được ạ. Vậy mấy giờ thì tiện cho cô ạ?)
Student B: Let’s say 10 a.m. (Tầm 10 giờ sáng nhé.)
Student A: Perfect. Thank you very much. (Tuyệt ạ. Em cảm ơn nhiều.)
Student B: All right, see you then. (Ừ, hẹn gặp em lúc đó.)
Tình huống 2: Học sinh B hỏi về các khóa học nghề
Student B: Hi, I’d like to make an appointment with you on Wednesday afternoon to get some advice on vocational courses. (Chào cô/thầy, em muốn hẹn cô/thầy vào chiều thứ Tư để xin tư vấn về các khóa học nghề.)
Student A: I’m afraid I can’t make it at that time. Are you free on Thursday morning? (Xin lỗi, tôi không thể sắp xếp được vào lúc đó. Em có rảnh vào sáng thứ Năm không?)
Student B: Yes, that’s fine with me. What time shall I come? (Vâng, được ạ. Vậy em nên đến lúc mấy giờ?)
Student A: How about 8:30? (8 giờ 30 nhé.)
Student B: Great, thank you. (Tuyệt vời, em cảm ơn ạ.)
Student A: OK, see you on Thursday morning. (Rồi, hẹn gặp em vào sáng thứ Năm.)
2. Culture
2.1. Bài 1
Read the text and complete the table below with information from the text. Use no more than TWO words or a number in each gap.

Đáp án bài 1 Culture tiếng Anh 11 Unit 7 sách mới:
UK education after secondary school |
|
Age at end of formal education |
- 16 in the UK - stay until the age of (1) 18 in full-time education or do training in England ➨ Giải thích: Đoạn văn nói: “but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.” |
Vocational education |
- lasts up to three years - also called career education or (2) technical education - some students still go on to (3) higher education ➨ Giải thích: Đoạn văn nói: “…vocational education is often referred to as career education or technical education. Many students still go on to higher education…” |
Sixth form |
- lasts two years - Students study subjects they are interested in or subjects related to higher education. - Grades are used to apply for (4) university courses ➨ Giải thích: Đoạn văn nói: “…grades are used to apply for university courses.” University education |
University education |
- Students study to get a (5) bachelor’s degree, a master’s degree, or a doctorate ➨ Giải thích: Đoạn văn nói: “At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree…” |
Bản dịch bài đọc tiếng Anh 11 Unit 7 phần Culture:
GIÁO DỤC Ở VƯƠNG QUỐC ANH SAU TRUNG HỌC
Tại Vương quốc Anh, học sinh có thể lựa chọn kết thúc chương trình giáo dục chính quy ở tuổi 16, nhưng riêng ở Anh, các em bắt buộc phải tiếp tục học toàn thời gian hoặc tham gia một khóa đào tạo cho đến khi đủ 18 tuổi.
Nhiều học sinh 16 tuổi tiếp tục theo học tại các trường cao đẳng nghề khác nhau. Giáo dục nghề nghiệp thường kéo dài tối đa ba năm. Trong thời gian này, học sinh sẽ được học các kỹ năng chuyên biệt cho công việc. Vì lý do đó, giáo dục nghề còn được gọi là giáo dục hướng nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật. Nhiều học sinh vẫn tiếp tục học lên bậc đại học sau khi nhận được bằng nghề.
Ngoài ra, học sinh có thể vào học tại trường dự bị đại học hoặc tiếp tục học tại trường trung học nếu trường đó có mở thêm chương trình lớp dự bị đại học kéo dài hai năm nữa. Học sinh thường tập trung vào ba hoặc bốn môn học mà mình yêu thích hoặc có liên quan đến ngành học muốn theo đuổi ở đại học. Các kỳ thi được tổ chức vào cuối khóa hai năm, và điểm số sẽ được dùng để nộp hồ sơ vào các trường đại học. Tuy nhiên, không phải tất cả học sinh sau lớp dự bị đại học đều học lên đại học; một số em thích tham gia khóa học nghề hoặc đi làm ngay.
Ở bậc đại học, sinh viên học ít nhất ba năm để lấy bằng cử nhân. Sau khi có bằng cử nhân, họ có thể học thêm một đến hai năm để lấy bằng thạc sĩ, và từ ba đến năm năm để lấy bằng tiến sĩ.
2.2. Bài 2
Work in groups. Discuss the similarities and differences between education after leaving school in Viet Nam and in the UK.
Đáp án bài 2 Culture unit 7 lớp 11 tiếng anh mới:
Similarities (Giống nhau):
-
Both can choose to pursue higher education to obtain a bachelor’s, master’s, or doctoral degree. (Cả hai đều có thể lựa chọn học lên bậc đại học để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ.)
-
Both have the option to take vocational education to gain practical skills and find a job early. (Cả hai đều có lựa chọn theo học giáo dục nghề nghiệp để có kỹ năng thực tế và tìm việc làm sớm.)
Differences (Khác nhau):
UK |
Vietnam |
Students can end formal education at the age of 16, but they must continue in full-time education or training until 18. (Học sinh có thể kết thúc giáo dục chính quy ở tuổi 16, nhưng phải học hoặc đào tạo đến năm 18.) |
Students usually finish upper secondary school at the age of 18, then choose to go to university or vocational training. (Học sinh thường kết thúc trung học phổ thông ở tuổi 18, sau đó mới chọn học đại học hoặc học nghề.) |
There is a two-year system of pre-university classes (sixth form) to prepare for university. (Có hệ thống lớp dự bị đại học (sixth form) kéo dài 2 năm để chuẩn bị vào đại học.) |
There are no official pre-university classes; students complete Grade 12 and then take the university entrance exam. (Không có lớp dự bị chính thức; học sinh học hết lớp 12 rồi thi vào đại học.) |
Grades in pre-university classes are used to apply for university. |
Students must take the national high school graduation exam and use the results to apply for university. |
VIII. Looking Back (Trang 84, 85)
Phần cuối cùng của tiếng Anh lớp 11 unit 7 giúp bạn ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học thông qua các bài tập tổng hợp.
1. Pronunciation
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
Đáp án:
1. Are you interested in studying at university ⬈?
2. How much is the fee for this cooking course ⬊?
3. Did you attend the education fair ⬈?
4. Who would like to train to become a tour guide ⬊?
2. Vocabulary
Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box.

Đáp án:
-
school-leavers
-
higher education
-
apprenticeships
-
institutions
-
graduation
Giải thích:
-
(1) school-leavers: học sinh vừa rời ghế nhà trường → phù hợp ngữ cảnh “opportunities available to all school-leavers”.
-
(2) higher education: giáo dục bậc cao (đại học, cao đẳng) → đúng với “academic degree”.
-
(3) apprenticeships: học nghề/đào tạo nghề → “learn from skilled people on the job”.
-
(4) institutions: cơ sở giáo dục → “good educational institutions”.
-
(5) graduation: sau khi tốt nghiệp.
3. Grammar
Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.

1. Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
➨Dùng perfect participle clause “Having finished school” thay cho “After he finished school”.
2. Not having remembered discussing his study options with his parents.
➨Dùng perfect gerund: “having discussed” → diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
3. Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.
➨Cấu trúc “Not having + V3/ed” diễn tả nguyên nhân cho hành động chính.
4. Having won the first prize in the competition is something Lan is very proud of.
➨Dùng perfect gerund “Having won …” làm chủ ngữ.
IX. Project (Trang 85)
Phần Project tiếng Anh 11 Unit 7 sẽ yêu cầu bạn làm dự án liên quan đến việc cơ sở giáo dục hoàn hảo.
Xem lời giải chi tiết phần Project tại: Project Unit 7 lớp 11.
X. Từ vựng Unit 7 lớp 11
Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất 50 từ vựng cốt lõi bạn sẽ gặp trong các bài học của unit 7 lớp 11, được trình bày một cách khoa học để bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.
Từ mới |
Loại từ |
Phiên âm (IPA) |
Nghĩa tiếng Việt |
academic |
(adj) |
/ˌækəˈdemɪk/ |
thuộc về học thuật, học vấn |
accommodation |
(n) |
/əˌkɒməˈdeɪʃn/ |
chỗ ở |
admission |
(n) |
/ədˈmɪʃn/ |
sự nhận vào, sự tuyển sinh |
analytical |
(adj) |
/ˌænəˈlɪtɪkl/ |
thuộc về phân tích |
apprenticeship |
(n) |
/əˈprentɪʃɪp/ |
sự học nghề, thời gian học việc |
bachelor's degree |
(n.p) |
/ˈbætʃələz dɪˈɡriː/ |
bằng cử nhân |
candidate |
(n) |
/ˈkændɪdət/ |
ứng cử viên, thí sinh |
career |
(n) |
/kəˈrɪər/ |
sự nghiệp |
collaboration |
(n) |
/kəˌlæbəˈreɪʃn/ |
sự hợp tác |
college |
(n) |
/ˈkɒlɪdʒ/ |
trường cao đẳng |
consultant |
(n) |
/kənˈsʌltənt/ |
nhà tư vấn, cố vấn |
coordinate |
(v) |
/kəʊˈɔːrdɪneɪt/ |
phối hợp, điều phối |
course |
(n) |
/kɔːrs/ |
khóa học |
critical thinking |
(n.p) |
/ˈkrɪtɪkl ˈθɪŋkɪŋ/ |
tư duy phản biện |
CV |
(n) |
/ˌsiːˈviː/ |
sơ yếu lý lịch (viết tắt của Curriculum Vitae) |
degree |
(n) |
/dɪˈɡriː/ |
bằng cấp |
doctorate |
(n) |
/ˈdɒktərət/ |
bằng tiến sĩ |
eligible |
(adj) |
/ˈelɪdʒəbl/ |
đủ điều kiện, đủ tư cách |
enrollment |
(n) |
/ɪnˈrəʊlmənt/ |
sự ghi danh, sự đăng ký nhập học |
faculty |
(n) |
/ˈfækəlti/ |
khoa (trong trường đại học) |
fee |
(n) |
/fiː/ |
học phí |
formal |
(adj) |
/ˈfɔːrməl/ |
trang trọng, chính quy |
graduation |
(n) |
/ˌɡrædʒuˈeɪʃn/ |
sự tốt nghiệp |
hands-on |
(adj) |
/ˌhændzˈɒn/ |
thực hành, thực tế |
higher education |
(n.p) |
/ˌhaɪər ˌedʒuˈkeɪʃn/ |
giáo dục đại học |
institution |
(n) |
/ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ |
học viện, cơ sở (giáo dục) |
internship |
(n) |
/ˈɪntɜːrnʃɪp/ |
kỳ thực tập |
job |
(n) |
/dʒɒb/ |
công việc |
major |
(n) |
/ˈmeɪdʒər/ |
chuyên ngành |
master's degree |
(n.p) |
/ˈmɑːstəz dɪˈɡriː/ |
bằng thạc sĩ |
option |
(n) |
/ˈɒpʃn/ |
sự lựa chọn |
optional |
(adj) |
/ˈɒpʃənl/ |
tùy chọn, không bắt buộc |
orientation |
(n) |
/ˌɔːriənˈteɪʃn/ |
sự định hướng |
path |
(n) |
/pɑːθ/ |
con đường, lộ trình |
professional |
(adj) |
/prəˈfeʃənl/ |
chuyên nghiệp |
qualification |
(n) |
/ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ |
bằng cấp, chứng chỉ, trình độ chuyên môn |
scholarship |
(n) |
/ˈskɒlərʃɪp/ |
học bổng |
school-leaver |
(n) |
/ˈskuːlˌliːvər/ |
học sinh tốt nghiệp phổ thông |
skill |
(n) |
/skɪl/ |
kỹ năng |
subject |
(n) |
/ˈsʌbdʒɪkt/ |
môn học |
talent |
(n) |
/ˈtælənt/ |
tài năng |
training |
(n) |
/ˈtreɪnɪŋ/ |
sự đào tạo, huấn luyện |
tuition |
(n) |
/tjuˈɪʃn/ |
học phí |
undergraduate |
(n) |
/ˌʌndərˈɡrædʒuət/ |
sinh viên chưa tốt nghiệp (cử nhân) |
university |
(n) |
/ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/ |
trường đại học |
vocational |
(adj) |
/vəʊˈkeɪʃənl/ |
thuộc về nghề nghiệp, hướng nghiệp |
workshop |
(n) |
/ˈwɜːrkʃɒp/ |
hội thảo |
Tham khảo thêm bài soạn các Unit khác trong tiếng Anh 11 để học tốt hơn bạn nhé!
Qua bài học Tiếng Anh 11 Unit 7 này, bạn không chỉ có thêm nhiều thông tin hữu ích và góc nhìn đa chiều về các lựa chọn giáo dục sau khi tốt nghiệp, mà còn nắm vững điểm ngữ pháp nâng cao về Danh động từ và Phân từ hoàn thành. Những kiến thức này chắc chắn sẽ là hành trang quý giá, giúp bạn tự tin hơn trong việc đưa ra những quyết định quan trọng cho con đường học vấn và sự nghiệp trong tương lai.
PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!
Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.