Lời giải chi tiết cho sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 6 (trang 53 - 60)
Trong sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 6, bạn sẽ được ôn lại và luyện tập những gì mình đã được học ở Unit 6 - Preserving Our Heritage. Để giúp các bạn học sinh tiết kiệm thời gian và học tập hiệu quả, PREP sẽ cung cấp lời giải toàn diện cho tất cả các bài tập từ trang 53 đến trang 60 của sách bài tập Global Success. Cùng bắt đầu nhé!

I. Pronunciation
Read the sentences and mark the changes in intonation with 🡮 (falling intonation) or 🡭 (level-rising intonation). Then practice saying them. (Đọc các câu và đánh dấu những thay đổi trong ngữ điệu với 🡮 (ngữ điệu xuống giọng) hoặc 🡭 (ngữ điệu tăng dần). Sau đó thực hành nói chúng.)
1. Quan ho singing was recognised as a World Cultural Heritage in 2009.
2. Follow the path to the monument.
3. Mass tourism can damage heritage sites.
4. Hoi An is famous for its Japanese bridge, Chinese temples, and French houses.
5. Street performances are a great way to promote folk music to tourists.
6. Take off your shoes before entering the temple.
7. The old houses on the island were preserved in their original state.
8. Phong Nha-Ke Bang National Park includes tropical forests, underground rivers, and many caves.
Đáp án Pronunciation sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 6:
-
Quan ho singing was recognised as a World Cultural Heritage in 2009. ↘
-
Follow the path to the monument. ↘
-
Mass tourism can damage heritage sites. ↘
-
Hoi An is famous for its Japanese bridge ➚, Chinese temples ➚, and French houses. ↘
-
Street performances are a great way to promote folk music to tourists. ↘
-
Take off your shoes before entering the temple. ↘
-
The old houses on the street were preserved in their original state. ↘
-
Phong Nha-Ke Bang National Park includes tropical forests ➚, underground rivers ➚, and many caves. ↘
II. Vocabulary
1. Bài 1
Complete the following sentences with the words and phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong hộp.)

Lời giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6 bài 1 Vocabulary:
1. Mixed heritage sites
➨ Giải thích: “mixed” = kết hợp cả tự nhiên và văn hóa.
2. Folk culture
➨ Giải thích: “folk” = dân gian, truyền thống.
3. Crowdfunding
➨ Giải thích: từ khóa “raising money … Internet”.
4. A landscape
➨ Giải thích: “landscape” = phong cảnh.
5. Cultural heritage
➨ Giải thích: từ khóa “history and identity”.
6. Natural heritage
➨ Giải thích: mô tả thiên nhiên.
7. The performing arts
➨ Giải thích: The performing arts = nghệ thuật trình diễn.
8. Monuments
➨ Giải thích: Monuments = tượng đài, công trình tưởng niệm.
2. Bài 2
Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

Lời giải SBT tiếng anh 11 unit 6 bài 2 Vocabulary:
-
historical
➨ Giải thích:
-
Historic = “quan trọng, mang tính bước ngoặt trong lịch sử”
-
Historical = “liên quan đến lịch sử hoặc quá khứ nói chung”.
-
Trong câu này, các “objects” (đồ vật) được tìm thấy trong hang liên quan đến quá khứ/lịch sử, chứ không mang ý nghĩa “có tầm quan trọng thay đổi lịch sử”. Do đó, phải dùng historical objects = những hiện vật lịch sử.
-
well preserved
➨ Giải thích: “preserved” = bảo tồn, giữ nguyên. -
restored
➨ Giải thích: “restored” = phục chế. -
cultural
➨ Giải thích: “cultural heritage” là cụm chuẩn. -
promote
➨ Giải thích: “promote” = quảng bá. -
damaged
➨ Giải thích: “damaged” = bị hư hại. -
appreciate
➨ Giải thích: “appreciate” = trân trọng, hiểu giá trị. -
landscape
➨ Giải thích: “landscape” = phong cảnh.
3. Bài 3
There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa lỗi đó.)

Lời giải sách bài tập tiếng anh 11 unit 6 bài 3 Vocabulary:
-
origin → original
➨ Giải thích: Cần một tính từ đứng trước danh từ "state".
-
history → historic
➨ Giải thích: Cần có tính từ đứng trước danh từ “monuments”. Trong khi đó, history là danh từ ➨ sửa thành historic (adj) = quan trọng về mặt lịch sử (dùng cho monuments, sites,…).
-
punish → punishment
➨ Giải thích: Harsher là một tính từ (dạng so sánh hơn của harsh) ➨ cần một danh từ đứng sau. Punish là động từ; phải dùng danh từ punishment.
-
trend → trending
➨ Giải thích: Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “topic”, mà trend lại là danh từ ➨ sửa trend thành trending (thịnh hành).
-
restoration → restore
➨ Giải thích: Từ “to” trong câu nhằm chỉ mục đích nên sau nó cần một động từ nguyên thể, mà restoration lại là một danh từ. Do đó, cần sửa restoration → restore.
-
mix → mixed
➨ Giải thích: Cần tính từ đứng trước cụm danh từ “World Heritage Site”. Mà mix là động từ/danh từ ➨ sửa thành mixed.
-
promotion → promoted
➨ Giải thích: Cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3/PP) trong thì hiện tại hoàn thành.
-
compete → competition
➨ Giải thích: Singing trong câu đóng vai trò giống một tính từ ➨ Cần danh từ chỉ cuộc thi (competition); compete là động từ.
III. Grammar
1. Bài 1
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Đáp án bài 1 Grammar sách bài tập tiếng anh 11 unit 6:
1. to introduce
➨ Giải thích: Câu chỉ mục đích ➨ to V.
2. To be recognised
➨ Giải thích: Cấu trúc the only + Noun + to V. Trong trường hợp này, bạn cần phải chia thêm ở dạng bị động.
3. To be discovered
➨ Giải thích: Cấu trúc the only + Noun + to V. Trong trường hợp này, bạn cần phải chia thêm ở dạng bị động.
4. to join
➨ Giải thích: sau “the oldest/first/last” + to V.
5. to restore
➨ Giải thích: Cấu trúc “hire sb to do sth”.
6. to enjoy
➨ Giải thích: Cấu trúc The best + Noun + to V
7. to test
➨ Giải thích: mục đích → to V.
8. to reach
➨ Giải thích: Cấu trúc the first person to V.
2. Bài 2
Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

Đáp án bài 2 Grammar sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 6:
-
A
➨ Giải thích: Cấu trúc the largest + noun + to V. Trường hợp này chia thêm dạng bị động → “to be discovered”. -
B
➨ Giải thích: Cấu trúc “the first N to V”. -
D
➨ Giải thích: “offer sth for sb to V”. -
C
➨ Giải thích: Cấu trúc “the first N to V”. -
B
➨ Giải thích: Câu chỉ mục đích nên cần to-infinitive (for sb to do sth). -
A
➨ Giải thích: Cấu trúc the most + adj + noun + to V. -
C
➨ Giải thích: “that” là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ “One of the first sites” nên sau “that” cần động từ dạng bị động. -
C
➨ Giải thích: Câu chỉ mục đích → dùng mệnh đề to V
Ôn lại kiến thức về mệnh đề To V đã được học trong Unit 6 lớp 11 tại bài viết:
3. Bài 3
Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clauses. (Viết lại câu, thay thế mệnh đề quan hệ được gạch chân bằng mệnh đề to-infinitive.)

Giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6 bài 3 Grammar:
-
… a garden to enjoy.
➨ Giải thích: “that they could enjoy” → “to enjoy”. -
… always the first to come and the last to leave.
➨ Giải thích: mệnh đề rút gọn với “the first/last”. -
The last person to leave the room must turn off the lights.
➨ Giải thích: mệnh đề quan hệ thành cụm to V. -
… the last student in my class to join the trip …
➨ Giải thích: “who joined” → “to join”. -
The first job applicant to be interviewed today doesn’t have any experience.
➨ Giải thích: bị động: “that we will interview” → “to be interviewed”. -
… I haven’t got any paper to wrap it with.
➨ Giải thích: chuyển từ “that I could wrap it with”. -
The most interesting thing to do in Ha Long is to go on a boat tour …
➨ Giải thích: rút gọn mệnh đề “that you can do”. -
There are many ways to enjoy don ca tai tu …
➨ Giải thích: rút gọn “that you can enjoy”.
IV. Reading
1. Bài 1
Complete the text with the words in the box. (Hoàn thành đoạn văn với các từ trong hộp.)

Giải SBT tiếng anh 11 unit 6 Bài 1 Reading:
-
located – “is located in Quang Nam …”: nằm ở.
-
architecture – “its architecture is a mixture …”: kiến trúc pha trộn bản địa & ngoại lai.
-
market – “including an open market, pagodas …”: chợ trời/ngoài trời.
-
pedestrian – “along narrow pedestrian (streets)”: lối/phố đi bộ (từ này bổ nghĩa cho ‘streets’ được hiểu ngầm).
-
attractions – “one of the most famous attractions …”: điểm thu hút du khách.
-
built – “which was built over a small canal …”: được xây bắc qua kênh.
-
restored – “restored several times …”: đã được trùng tu nhiều lần.
-
symbol – “has become the symbol of Hoi An …”: trở thành biểu tượng của Hội An.
2. Bài 2
Read the text and complete the summary with no more than ONE word from the text. (Đọc đoạn văn và hoàn thành bản tóm tắt với không quá MỘT từ từ đoạn văn.)


Giải sách bài tập tiếng anh 11 unit 6 bài 2 Reading:
Current situation
1) appeared – Quan họ first appeared in Bac Ninh Province.
2) interest – Facing challenges such as lack of interest in folk/traditional culture.
Preservation – Song collections
3) songs – Many quan ho songs were recorded.
Training
4) singing – Young people learn the melodies by singing along with experienced performers.
Promotion
5) competition – A quan ho singing competition is held annually.
6) exchanges – Winners are invited to sing at various cultural exchanges.
Dịch nghĩa bài đọc:
Quan họ là một thể loại âm nhạc dân gian Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Phi vật thể của nhân loại vào năm 2009. Quan họ xuất hiện lần đầu ở tỉnh Bắc Ninh vào thế kỷ 13. Sau rất nhiều năm, quan họ vẫn là một phần quan trọng của văn hóa Việt Nam. Tuy nhiên, nó cũng đang đối mặt với một số thách thức như sự thiếu quan tâm đối với văn hóa dân gian, cơ hội biểu diễn hạn chế và sự cạnh tranh từ các dòng nhạc khác. Để đối phó với những thách thức đó, chính quyền địa phương đang nỗ lực khôi phục và quảng bá quan họ.
Trước hết, nhiều phiên bản của hàng nghìn bài quan họ đã được ghi âm tại các làng quan họ với giọng hát của hàng trăm nghệ nhân. Sau đó, những bài tiêu biểu được tuyển chọn để xuất bản. Những tuyển tập này sẽ giúp giữ cho loại hình nghệ thuật này tiếp tục tồn tại cho các thế hệ tương lai. Chúng cũng có thể được dùng làm tài liệu văn hóa phục vụ việc trùng tu và nghiên cứu.
Thứ hai, các câu lạc bộ hát quan họ được thành lập ở các làng quan họ để thu hút hội viên, đặc biệt là người trẻ. Thành viên tập hợp để chia sẻ kiến thức về quan họ. Các nghệ nhân lớn tuổi cũng thường xuyên dạy luyện tập cho lớp trẻ. Việc hát cùng với những người biểu diễn giàu kinh nghiệm giúp người trẻ học nhanh các làn điệu và lời ca cổ.
Ngoài ra, chính quyền địa phương cố gắng quảng bá dòng nhạc dân gian này đến khán giả rộng hơn, nhất là quốc tế. Mỗi năm có một cuộc thi hát quan họ, thu hút hàng nghìn ca sĩ nghiệp dư và chuyên nghiệp từ khắp mọi miền đất nước. Những người đoạt giải sau đó được mời biểu diễn tại các cuộc giao lưu văn hóa khác nhau, giới thiệu các làn điệu quan họ tới khán giả quốc tế trên toàn thế giới.
V. Speaking
1. Bài 1
Complete the conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các cuộc hội thoại bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.)

Giải bài 1 Speaking sách bài tập tiếng anh 11 unit 6:
1. Go straight ahead
2. On your right
3. The second turning
4. On your right
5. cross
2. Bài 2
Talk about a famous site in your country or in your local area. Use the ideas in the box to help you. You can start your talk with the sentences below.
– Location: What is the site? Where is it?
– Features: How big is it? What does it include? What is it famous for?
– Preservation: How old is it? What can we do to preserve it?
“Today, I’d like to talk about … It’s located in …”
Bài mẫu bài 2 Speaking sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6:
Today, I’d like to talk about Ha Long Bay. It’s located in Quang Ninh Province, in the north of Viet Nam. Ha Long Bay is one of the most famous natural heritage sites in our country and it was recognised by UNESCO as a World Heritage Site in 1994.
The bay covers an area of more than 1,500 square kilometres and includes nearly 2,000 limestone islands and islets of various shapes and sizes. It is especially famous for its stunning caves, grottoes, and unique rock formations. Tourists from all over the world come to enjoy boat tours, kayaking, and exploring the beautiful scenery. Ha Long Bay is also well known as a symbol of Viet Nam’s natural beauty.
Ha Long Bay is about 500 million years old. Nowadays, it is very important to protect the bay by reducing pollution, limiting the number of tourists, and raising people’s awareness of environmental preservation. In this way, future generations can continue to enjoy the beauty of Ha Long Bay.
(Dịch: Hôm nay, tôi muốn nói về Vịnh Hạ Long. Vịnh này nằm ở tỉnh Quảng Ninh, miền Bắc Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thiên nhiên nổi tiếng nhất của đất nước và đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.
Vịnh có diện tích hơn 1.500 km2, bao gồm gần 2.000 đảo đá vôi và đảo nhỏ với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Nơi đây đặc biệt nổi tiếng với những hang động, hang động tuyệt đẹp và những khối đá độc đáo. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây để tận hưởng các tour du thuyền, chèo thuyền kayak và khám phá cảnh quan tuyệt đẹp. Vịnh Hạ Long cũng được biết đến như một biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam.
Vịnh Hạ Long có niên đại khoảng 500 triệu năm. Ngày nay, việc bảo vệ vịnh bằng cách giảm thiểu ô nhiễm, hạn chế lượng khách du lịch và nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường là rất quan trọng. Bằng cách này, các thế hệ tương lai có thể tiếp tục tận hưởng vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.)
VI. Writing
1. Bài 1
Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

Đáp án bài 1 Writing sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6:
-
The local authority has organised/organises/organised activities to attract traditional music lovers.
→ “organise + activities”; mục đích dùng to + V. -
My Son Sanctuary was the first site in Quang Nam to be added to the World Heritage List.
→ “the first … to be + V-pp” (bị động với to-infinitive). Sử dụng thì quá khứ đơn vì đây là sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. -
The most interesting activity to do on the island is kayaking.
→ “the most interesting + noun + to do …”. -
Different forms of folk art are performed at important festivals.
→ “forms of …”; diễn ra tại lễ hội → “are performed at”. -
Last week, we went to Phu Tho to take part in the Hung Kings’ Festival.
→ quá khứ “went”; cụm “take part in”. -
Crowdfunding is a good way to raise money for heritage projects.
→ collocation “raise money for sth”. -
Many heritage sites are badly affected by mass tourism.
→ bị động “are … affected by”. -
The old town is not only famous for its unique architecture, but also for its fine cuisine.
→ cấu trúc “not only … but also”; “famous for”.
2. Bài 2
Combine the sentences using to-infinitive clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề to-infinitive.)

Giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6 bài 2 Writing:
-
Trang An Scenic Landscape Complex is the only mixed heritage site in Southeast Asia to be recognised as a World Heritage Site.
→ “the only … to be + V-pp”. -
Minh was the first person to leave the show very early.
→ “the first person to V”. -
We went to Hoi An last month to visit the ancient buildings there.
→ mục đích: to + V. -
Anna was the last person to join the school trip.
-
We went to the Mekong River Delta to watch live performances of don ca tai tu there.
-
My parents went to Ha Long Bay to take a three-day cruise there.
-
The local authority opened a visitor centre near the heritage site to give tourists more information about the site.
-
Mrs Hoa was the oldest person to join the walking holiday.
Lưu ý: Dùng to-infinitive sau the first/last/only, sau noun + to V để nói mục đích (“go … to V”, “open … to V”), và với bị động to be + V-pp khi cần.
3. Bài 3
Write a leaflet (120-150 words) to inform students about the challenges facing xoan singing and offer some solutions. Use the suggested ideas below to help you. (Viết một tờ rơi (120-150 từ) để thông báo cho học sinh về những thách thức mà hát xoan đang gặp phải và đưa ra một số giải pháp. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn.)

Bài mẫu bài 3 Reading sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 6:
Problem:
The first problem is that fewer young people are interested in folk culture. They often prefer modern music, so xoan singing receives less attention. Another problem is that there are limited performance opportunities. Singers do not always have enough chances to show their talents, and xoan also has to compete with many other popular styles of music.
Solution:
To solve these problems, old xoan songs should be collected, restored and published as cultural documents. Local authorities and communities should organise more singing competitions, concerts and free performances in public places to attract people. In addition, promoting xoan on social media can help reach wider audiences and encourage young generations to appreciate this unique heritage.
(Dịch:
Vấn đề:
Vấn đề đầu tiên là ít người trẻ quan tâm đến văn hóa dân gian. Họ thường chuộng nhạc hiện đại, nên hát xoan ít được quan tâm. Một vấn đề khác là cơ hội biểu diễn còn hạn chế. Các ca sĩ không phải lúc nào cũng có đủ điều kiện để thể hiện tài năng, và xoan còn phải cạnh tranh với nhiều dòng nhạc phổ biến khác.
Giải pháp:
Để giải quyết những vấn đề này, các làn điệu xoan cổ cần được sưu tầm, phục chế và xuất bản thành tư liệu văn hóa. Chính quyền và cộng đồng địa phương nên tổ chức nhiều hơn các cuộc thi hát, hòa nhạc và biểu diễn miễn phí tại các địa điểm công cộng để thu hút người dân. Ngoài ra, việc quảng bá xoan trên mạng xã hội có thể giúp tiếp cận rộng rãi hơn với công chúng và khuyến khích thế hệ trẻ trân trọng di sản độc đáo này.)
Đừng bỏ lỡ lời giải sách bài tập Anh 11 cho tất cả các Unit tại:
-
Lời giải chi tiết cho sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 4 (trang 32 - 39)
-
Lời giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7 (trang 61 - 68)
Để ôn tập lại kiến thức cũng như tìm kiếm nguồn tài liệu và đề thi chất lượng thì hãy tham khảo ngay:
Như vậy, qua toàn bộ phần lời giải chi tiết cho sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 6 (trang 53 – 60), các bạn không chỉ nắm vững được đáp án chính xác mà còn hiểu rõ cách làm và lý do lựa chọn. Hy vọng tài liệu này sẽ trở thành một công cụ hữu ích, hỗ trợ các bạn trong quá trình tự học, chuẩn bị bài và ôn tập, từ đó đạt kết quả học tập cao hơn trong môn tiếng Anh.
PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!
Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.