Lời giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7 (trang 61 - 68) kèm giải thích

Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7 với chủ đề Education Options for School-Leavers sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, mở rộng vốn từ vựng và rèn luyện kỹ năng ngữ pháp, đọc – viết – nói một cách toàn diện. Đây là một chủ đề quan trọng, gần gũi với định hướng học tập và nghề nghiệp trong tương lai, vì vậy việc nắm chắc nội dung và lời giải chi tiết sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học.

Trong tài liệu này, PREP mang đến lời giải đầy đủ và dễ hiểu cho toàn bộ các bài tập từ trang 61 đến trang 68 của sách Global Success. Không chỉ có đáp án chính xác, PREP còn kèm theo giải thích cụ thể để học sinh hiểu rõ cách làm, tránh nhầm lẫn và nâng cao khả năng tự học. Cùng bắt đầu ngay với giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7 nhé!

Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7
Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7

I. Pronunciation

1. Bài 1

Read and mark the intonation in these questions using ↗  (rising intonation) or ↘ (falling intonation). Then practise saying them. (Đọc và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này bằng cách sử dụng (ngữ điệu lên) hoặc (ngữ điệu xuống). Sau đó thực hành nói chúng.)

1. Why do you want to go to a vocational school?

2. What do your parents think about your future plans?

3. Is it expensive to study at university in Viet Nam?

4. Do you like studying science subjects at school?

Đáp án bài 1 Pronunciation giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7:

  1. Why do you want to go to a vocational school? → Wh-question → ↘

  2. What do your parents think about your future plans? → Wh-question → ↘

  3. Is it expensive to study at university in Viet Nam? → Yes/No question → ↗

  4. Do you like studying science subjects at school? → Yes/No question → ↗

Quy tắc chung:

  • Yes/No questions (câu hỏi có/không, bắt đầu bằng “Do/Is/Did/Can…”) → thường ngữ điệu lên ↗.

  • Wh- questions (What, Why, How, Where…) → thường ngữ điệu xuống ↘.

2. Bài 2

Read the following conversations and mark the intonation in the questions using ↗  (rising intonation) or ↘ (falling intonation). Then practise saying them. (Đọc các đoạn hội thoại sau và đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi bằng cách sử dụng   (ngữ điệu lên) hoặc (ngữ điệu xuống). Sau đó thực hành nói chúng.)

1. A: Did you go to the education fair?

B: Yes, I did.

2. A: Did you get the brochure about the vocational school?

B: Yes, here it is.

3. A: How many students are there in a class?

B: About 30.

4. A: What do you like best about this university?

B: Oh, I like its library best.

Đáp án bài 2 Pronunciation giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7:

  1. Did you go to the education fair? → Yes/No question →

  2. Did you get the brochure about the vocational school? → Yes/No question →

  3. How many students are there in a class? → Wh-question →

  4. What do you like best about this university? → Wh-question →

II. Vocabulary

1. Bài 1

Find the following words in the word search. (Tìm các từ sau trong ô chữ.)

bai-1-vocabulary.jpg
Bài 1 vocabulary

Đáp án:

giai-bai-1-vocabulary.jpg
Giải bài 1 vocabulary

2. Bài 2

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)

bai-2-vocabulary.jpg
Bài 2 vocabulary

Đáp án bài 2 Vocabulary giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7:

  1. A. Vocational
    Giải thích: “Vocational education” = giáo dục nghề, đúng ngữ cảnh.

  2. B. apprenticeships
    Giải thích: apprenticeship = thời gian học việc, thực tập nghề.

  3. C. institutions
    Giải thích: “academic institution” = cơ sở giáo dục học thuật.

  4. D. Higher education
    Giải thích: higher education = giáo dục bậc cao (sau phổ thông).

  5. A. qualifications
    Giải thích: qualification = bằng cấp/chứng chỉ cần có cho công việc.

  6. B. professional
    Giải thích: professional course = khóa học chuyên nghiệp.

  7. C. brochures
    Giải thích: brochure = tờ quảng bá thông tin.

  8. D. managed
    Giải thích: “managed to do sth” = xoay xở để làm được điều gì.

3. Bài 3

Complete the text using the correct forms of the words in the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong hộp.)

bai-3-vocabulary.jpg
Bài 3 vocabulary

Đáp án bài 3 Vocabulary giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7:

  1. vocational school = trường dạy nghề.

  2. qualifications = bằng cấp/chứng chỉ.

  3. apprentices = người học việc.

  4. school-leavers = học sinh vừa tốt nghiệp phổ thông.

  5. Formal (formal education = giáo dục chính quy.)

  6. Academic (academic result = kết quả học tập).

  7. Entrance (entrance exam = kỳ thi đầu vào).

  8. Graduation

III. Grammar

1. Bài 1

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)

bai-1-grammar.jpg
Bài 1 Grammar

Đáp án bài 1 Grammar giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7:

  1. A. having
    remember + V-ing (nhớ đã làm gì): remembered having visited.

  2. B. Having
    → Cụm danh động từ hoàn thành Having + V-pp làm chủ ngữ: Having talked … helped me…

  3. C. taken
    → Sau having dùng quá khứ phân từ (V-pp): not having taken the exam.

  4. D. chosen
    → Sau having dùng quá khứ phân từ (V-pp)

  5. A. Having
    → Danh động từ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính: Having done sth, S + V-ed + O

  6. B. lost
    → Mệnh đề chính sau dấu phẩy cần động từ chia thì quá khứ đơn: he lost…

  7. C. having
    → Sử dụng danh động từ hoàn thành

  8. D. revised
    → Having + V-pp: Having revised carefully…

2. Bài 2

There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds. (Có một lỗi trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

bai-2-grammar.jpg
Bài 2 Grammar

Lời giải:

  1. meet → met
    → Sau having phải là V-pp.

  2. have → had
    → Having + V-pp.

  3. have → having
    → Phủ định của mệnh đề phân từ: Not having + V-pp.

  4. have → having
    → Sau deny dùng V-ing/perfect gerund.

  5. fail → failed…
    → Having + V-pp.

  6. have → having
    → Not having + V-pp.

  7. have → having
    → Thiếu -ing ở phân từ hoàn thành.

  8. talk → talked
    → Having + V-pp.

Ôn lại kiến thức về danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành đã được học trong Unit 7 Anh 11 tại bài viết:

3. Bài 3

Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. Add commas where necessary. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)

bai-3-grammar.jpg
Bài 3 Grammar

Giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 7 bài 3 Grammar:

  1. My mother regretted not having gone to university.

  2. Having finished school, my sister went to a vocational school to train to be a tour guide.

  3. My grandfather didn’t remember having lost his reading glasses.

  4. Having returned from Japan, my brother wrote his first travel book.

  5. Trang is very proud of having won the first prize in the competition.

  6. Having worked as a mechanic’s apprentice, Nam learnt useful job skills.

  7. Having achieved excellent grades at school, Phong improved his chances of getting into a top university.

  8. Having spent a lot of time talking to her, I realised she was not telling me the truth.

IV. Reading

1. Bài 1

Read the text and choose the best answers. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.)

bai-1-reading.jpg
Bài 1 Reading

Giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 7 bài 1 Reading:

  1. A. cover
    → Giải thích: cover his university costs (nghĩa: chi trả, trang trải → phù hợp ngữ cảnh về học phí).

  2. B. advice
    → Giải thích:  ask for advice (xin lời khuyên).

  3. C. fairs
    → Giải thích:  education fairs (nghĩa: triển lãm giáo dục).

  4. D. get
    → Giải thích:  get a job: nhận được một công việc.

  5. A. mechanics
    → Giải thích:  mechanics (nghĩa: thợ máy → phù hợp với việc học cơ khí).

  6. B. provides
    → Giải thích: provides different training courses (cung cấp các khóa học đào tạo khác nhau)/

  7. C. attend
    → Giải thích: attend a course: tham gia một khóa học

  8. D. job
    → Giải thích: offer a job: đề nghị làm việc

2. Bài 2

Read the text and complete each sentence on page 66 with no more than THREE words from the text. (Đọc văn bản và hoàn thành mỗi câu ở trang 66 với không quá BA từ trong văn bản.)

bai-doc-bai-2-reading.jpg
Bài đọc Bài 2 Reading
Câu hỏi bài 2 Reading
Câu hỏi bài 2 Reading

Đáp án:

  1. a teacher of English

  2. a teaching assistant

  3. her old school

  4. an online platform

  5. achieve their goals

Bản dịch bài đọc:

Từ một học sinh bỏ học thành cô giáo đoạt giải thưởng

Chúng tôi đã trò chuyện với Mai Hà, một giáo viên từng đoạt giải thưởng, người lớn lên ở một vùng núi nghèo. Thật đáng kinh ngạc với những gì cô đã đạt được và những đóng góp to lớn của cô cho cộng đồng.

Xin chào Mai Hà! Hãy kể cho chúng tôi về quá trình học tập của bạn.

Cha mẹ tôi luôn ủng hộ việc học của tôi, và tôi rời trường phổ thông với thành tích cao. Nhiều trường đại học hàng đầu đã mời tôi nhập học, nhưng tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh, nên tôi đã chọn Trường Đại học Ngoại ngữ và Nghiên cứu Quốc tế.

Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường đại học, luyện tập tiếng Anh với người bản ngữ và tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa. Tôi cũng làm trợ giảng, điều đó giúp tôi nâng cao kỹ năng giảng dạy. Vì vậy, sau khi tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều lời mời làm việc ở Hà Nội.

Nhưng tại sao bạn lại quay trở về quê hương?

Tôi nghĩ ngôi trường cũ cần tôi hơn là một ngôi trường lớn nào đó ở thành phố. Tiếng Anh đã mang lại cho tôi rất nhiều cơ hội, và tôi muốn những người trẻ ở quê tôi cũng có thể học ngôn ngữ này và kết nối với thế giới.

Bạn cũng tham gia vào nhiều sáng kiến khác. Bạn có thể chia sẻ về chúng không?

Tôi trở thành thành viên của nhiều cộng đồng giảng dạy quốc tế, và học hỏi được rất nhiều từ các chuyên gia cũng như các giáo viên tiếng Anh khác. Vì thế, tôi đã giới thiệu một nền tảng trực tuyến cho học sinh của trường mình. Các em sử dụng nó để giao tiếp bằng tiếng Anh với các bạn tuổi teen trên khắp thế giới. Trường chúng tôi thậm chí còn kết hợp với một trường ở Manchester, và học sinh của cả hai trường đã cùng nhau thực hiện nhiều dự án.

Bạn vừa giành giải "Giáo viên của năm". Chúc mừng bạn! Bạn cảm thấy thế nào?

Cảm ơn! Tôi rất tự hào khi giành được giải thưởng này, nhưng tôi còn tự hào về học sinh của mình hơn, những em luôn nỗ lực hết sức để đạt được mục tiêu và học hỏi những điều mới. Không có gì truyền cảm hứng hơn việc nhìn thấy học sinh của mình bắt đầu tin tưởng vào chính bản thân mình.

V. Speaking

1. Bài 1

Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

bai-1-speaking.jpg
Bài 1 Speaking

Đáp án bài 1 Speaking giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 7:

  1. Tom: Ms Hoa, ______ an appointment with you next Monday to discuss my essay.
    → Đáp án: A. I’d like to make
    📝 Giải thích: Cấu trúc chuẩn là make an appointment (đặt lịch hẹn).

  2. Lan: Ms Van, I would like to meet you to review my exam grades. Will you be available at 2 p.m. today?
    Ms Van: I’m sorry, ______ this afternoon.
    → Đáp án: B. I can’t make it
    📝 Giải thích: I can’t make it = Tôi không thể tham dự (một cuộc hẹn/lịch hẹn).

  3. Khoa: Mr Smith, could I meet you on Friday afternoon after 4:30?
    Mr Smith: OK, ______ at around five.
    → Đáp án: C. I’ll see you
    📝 Giải thích: Trả lời hẹn thường dùng “I’ll see you at …”.

  4. Lan: Good afternoon. Is Dr Hoa in her office today?
    Receptionist: Sorry, she’s just left for an important meeting. She’ll ______ to see you tomorrow morning.
    → Đáp án: D. be available
    📝 Giải thích: be available to do: hiện có sẵn/có mặt để làm gì

  5. Laura: Mike, I’d like to arrange a meeting of the history club next week. ______ for you?
    Mike: I think Tuesday after school will suit me.
    → Đáp án: C. When’s convenient
    📝 Giải thích: convenient for sb = suitable for sb: thuận tiện, phù hợp cho ai). Vì trong câu trả lời có cụm “suit me” (phù hợp với tôi), nên ở câu hỏi cần dùng “convenient for you” để đảm bảo sự tương ứng.

2. Bài 2

Talk about your plans after leaving secondary school. Use the ideas below to help you. You can start your talk with the sentence below. (Nói về kế hoạch của bạn sau khi rời trường trung học. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)

– type of educational institution you want to go to

– reasons why you have chosen it

– what you can do after you finish your studies there

– what you need to do to achieve your plans

“Today, I’m going to talk about my plans after leaving secondary school …”

Bài mẫu Speaking SBT Anh 11 Unit 7 trang 66:

Today, I’m going to talk about my plans after leaving secondary school.

I plan to go to a university because I want to continue my higher education and specialize in English studies. The reason why I have chosen this type of institution is that I have always been passionate about languages and I want to become a teacher of English in the future.

After finishing my studies at university, I can apply for a teaching job at a high school or even become a lecturer at a college. I will also have the opportunity to work in international environments, where I can use English every day.

To achieve my plans, I need to work hard, get good grades at school, and pass the university entrance exam. Besides, I should practise my English regularly by reading books, watching films, and communicating with foreigners.

In conclusion, I believe that studying at university will open many doors for me and help me achieve my dream of becoming a teacher.

(Dịch: Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ về những dự định của mình sau khi tốt nghiệp phổ thông.

Tôi dự định học đại học vì tôi muốn tiếp tục học lên cao và chuyên ngành tiếng Anh. Lý do tôi chọn ngành này là vì tôi luôn đam mê ngôn ngữ và muốn trở thành giáo viên tiếng Anh trong tương lai.

Sau khi hoàn thành chương trình đại học, tôi có thể xin việc giảng dạy tại một trường phổ thông hoặc thậm chí trở thành giảng viên tại một trường cao đẳng. Tôi cũng sẽ có cơ hội làm việc trong môi trường quốc tế, nơi tôi có thể sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Để đạt được những dự định của mình, tôi cần phải học tập chăm chỉ, đạt điểm cao ở trường và vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bên cạnh đó, tôi nên thường xuyên rèn luyện tiếng Anh bằng cách đọc sách, xem phim và giao tiếp với người nước ngoài.

Tóm lại, tôi tin rằng việc học đại học sẽ mở ra nhiều cánh cửa cho tôi và giúp tôi đạt được ước mơ trở thành giáo viên.)

VI. Writing

1. Bài 1

Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi dạng của một số động từ.)

bai-1-writing.jpg
Bài 1 Writing

Đáp án bài 1 Writing giải sách bài tập tiếng anh lớp 11 unit 7:

  1. I am writing to ask for information about language courses at your learning centre.
    ➨ Giải thích: (Sử dụng I am writing to ask for... để mở đầu thư trang trọng).

  2. Could you please let me know whether there are German courses at your language centre?
    ➨ Giải thích: (Cấu trúc: let me know whether... để hỏi có hay không).

  3. I wonder if your language centre offers German courses for beginners.
    ➨ Giải thích: (I wonder if... = tôi thắc mắc liệu rằng).

  4. I would like to know how long a course for beginners lasts.
    ➨ Giải thích: (Chuyển last thành lasts vì chủ ngữ là a course).

  5. Could you please tell me the length of a course for beginners?
    ➨ Giải thích: (the length of... = độ dài của...).

  6. I would be grateful if you could tell me the course fees.
    ➨ Giải thích: (Cấu trúc lịch sự: I would be grateful if you could...).

  7. Would you mind telling me if there are native teachers at your language centre?
    ➨ Giải thích: (Would you mind + V-ing).

  8. It would be great if you could send me the information to my email address.
    ➨ Giải thích: (Cấu trúc: It would be great if you could...).

2. Bài 2

Rewrite the questions without changing their meanings. (Viết lại các câu hỏi không đổi nghĩa.)

bai-2-writing.jpg
Bài 2 Writing

Đáp án bài 2 Writing sách bài tập Anh 11 Unit 7 trang 68:

  1. Could you please tell me if/whether your language centre offers English courses?

  2. I want to know what the average class size at your school is.

  3. I would be grateful if you could tell me how much a course for beginners costs.

  4. Would you mind telling me if/whether all your teachers have professional teaching qualifications?

  5. It would be great if you could send your school brochure to my address.

  6. I'd like to know if/whether I can start classes immediately.

  7. I'd appreciate it if/whether you could tell me what facilities you provide at your school.

  8. I wonder if you have any online resources for self-study.

3. Bài 3

Write a letter (140-170 words) to request information about the course in the advertisement below. Use the suggested ideas in the box to help you or your own ideas. (Viết một lá thư (140-170 từ) để yêu cầu thông tin về khóa học trong quảng cáo bên dưới. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong hộp để giúp bạn hoặc bằng ý tưởng riêng của bạn.)

bai-3-writing.jpg
Bài 3 Writing

Bài mẫu SBT Anh 11 Unit 7:

Dear Sir/Madam,

I am writing to request some information about the language courses offered at your centre. I saw your advertisement and I am very interested in joining one of your programmes.

Could you please let me know whether you provide any German courses, especially for beginners? I would also like to know how long a beginner course usually lasts and how often the classes are held during the week. In addition, I would be grateful if you could tell me about the course fees and whether there are any discounts available.

Furthermore, I wonder if your centre has native teachers for the courses. It would also be great if you could send me more detailed information about the courses to my email address.

Thank you very much for your time and assistance. I look forward to your reply.

Yours faithfully,
[Your Name]

(Dịch: Kính gửi Quý Ông/Bà,

Tôi viết thư này để xin thông tin về các khóa học ngôn ngữ được cung cấp tại trung tâm của Quý vị. Tôi đã xem quảng cáo của Quý vị và rất muốn tham gia một trong các chương trình của Quý vị.

Vui lòng cho tôi biết liệu Quý vị có cung cấp khóa học tiếng Đức nào không, đặc biệt là cho người mới bắt đầu? Tôi cũng muốn biết khóa học dành cho người mới bắt đầu thường kéo dài bao lâu và tần suất các lớp học trong tuần. Ngoài ra, tôi rất mong Quý vị có thể cho tôi biết về học phí và liệu có chương trình giảm giá nào không.

Ngoài ra, tôi muốn biết liệu trung tâm của Quý vị có giáo viên bản ngữ giảng dạy không. Rất mong Quý vị có thể gửi cho tôi thông tin chi tiết hơn về các khóa học qua địa chỉ email của tôi.

Cảm ơn Quý vị rất nhiều vì đã dành thời gian và sự hỗ trợ. Tôi rất mong nhận được hồi âm của Quý vị.

Trân trọng,

[Tên của bạn])

Tham khảo thêm lời giải sách bài tập Anh 11 cho tất cả các Unit tại:

Để ôn tập lại kiến thức cũng như tìm kiếm nguồn tài liệu và đề thi chất lượng thì hãy tham khảo ngay:

Qua toàn bộ lời giải sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7 (trang 61 - 68) kèm giải thích chi tiết, PREP hy vọng các bạn đã có thêm một tài liệu tham khảo hữu ích để củng cố kiến thức và kỹ năng. Việc luyện tập đều đặn với bộ sách bài tập tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng, nắm vững ngữ pháp và cải thiện khả năng làm bài thi. Chúc bạn học tốt!

PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI