Tìm kiếm bài viết học tập
Chinh phục cấu trúc Not until cùng phần luyện tập có đáp án!
Cấu trúc Not Until
I. Cấu trúc Not until là gì?
Until là gì? Until là giới từ chỉ thời gian, được sử dụng với ý nghĩa “đến khi”. Ví dụ:
- You'll have to wait until your next birthday for a new bike. (Con phải đợi cho đến sinh nhật tiếp theo để được mua xe đạp mới.)
- I will work on my homework until 11pm. (Tôi sẽ làm bài tập đến 11h tối.)
Cấu trúc Not until là gì? Not until mang ý nghĩa “mãi cho đến khi, cho đến khi”. Not until thường đi kèm với các từ, cụm từ chỉ thời gian để nhấn mạnh sự việc xảy ra ở mệnh đề phía sau. Ví dụ:
- It was not until 11pm last night that my brother completed his job. (Mãi cho đến 11h tối qua anh trai tôi mới làm xong công việc.)
- Not until he faced health issues did he realize the significance of regular exercise. (Mãi cho đến khi đối mặt với các vấn đề về sức khỏe, anh ấy mới nhận ra tầm quan trọng của việc tập thể dục thường xuyên.)
II. Cách dùng cấu trúc Not until
Dưới đây PREP sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc Not until trong câu đảo ngữ và câu chẻ với Not until nhé!
1. Công thức Not until đảo ngữ
Cấu trúc Not until đảo ngữ thường được sử dụng để nhấn mạnh vào mệnh đề chính trong câu. Cấu trúc Not until đảo ngữ:
Not until + time word/clause/phrase + trợ động từ + S + (V).
Ví dụ:
- Not until I finish my work will I join the celebration. (Chỉ khi hoàn thành công việc tôi mới tham gia lễ kỷ niệm.)
- Not until he apologized did she forgive him for his mistake. (Chỉ khi anh ấy xin lỗi thì cô mới tha thứ.)
2. Câu chẻ với Not until
Câu chẻ (câu phức) với cấu trúc Not until thường được sử dụng để diễn đạt một sự việc xảy ra sau một thời điểm cụ thể. Công thức này thường gồm có hai phần chính: mệnh đề phụ (có chứa "not until") và mệnh đề chính (diễn đạt sự việc xảy ra sau thời điểm đã đề cập). Cấu trúc:
It (be) + not until + time word/clause/phrase + that + S + (V).
Trong đó: time word/clause/phrase là các từ, mệnh đề, cụm từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- It was not until I had finished my degree that I found a job in my desired field. (Chỉ khi tôi hoàn thành bằng cử nhân của mình trước thì tôi mới đi tìm một công việc trong lĩnh vực mà mà mình mong muốn.)
- It wasn't until the sun had set that the temperature began to drop significantly. (Mọi thứ chỉ thực sự trở nên lạnh hơn sau khi mặt trời đã lặn.)
- It was not until she had read the entire book that she understood its underlying themes and messages. (Chỉ khi cô ấy đọc xong cuốn sách cô ấy hiểu được những chủ đề và thông điệp mà nó mang lại.)
Câu chẻ với cấu trúc Not until thể hiện mối quan hệ thời gian giữa hai sự kiện và thường được sử dụng để làm nổi bật thời điểm quan trọng mà sự kiện sau cần phải xảy ra.
III. Only When - cấu trúc tương tự với Not until
Ở phần đầu bài PREP có lưu ý, nhiều bạn thường nhầm lẫn cấu trúc Not until với Only When. Vậy làm thế nào để phân biệt được cách dùng, cấu trúc của Not until và Only When? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Phân biệt | Not until | Only When | |
Giống nhau | Cấu trúc Not until và Only when đều là các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, nhấn mạnh vào thời gian xảy ra của sự việc. Hai cấu trúc có thể sử dụng để thay thế cho nhau (bài tập viết lại câu). Ví dụ: Cathy didn't start her homework until her mother reminded her. (Cathy không chịu làm bài tập cho đến khi mẹ nhắc.) ➞ Only when Cathy’s mother reminded her did she start her homework. | ||
Khác nhau | Cách dùng | Cấu trúc Not until được sử dụng để diễn tả một sự việc xảy ra sau một thời điểm cụ thể, và cho đến thời điểm đó, sự việc đó không xảy ra. | Cấu trúc Only when thường được sử dụng để chỉ ra một điều kiện cần để một sự việc khác xảy ra. |
Cấu trúc |
|
| |
Ví dụ |
|
|
Lưu ý: Sau cấu trúc Not until có thể là time word/clause/phrase, tuy nhiên đối với cấu trúc Only when BẮT BUỘC là một mệnh đề (clause).
IV. Viết lại câu với cấu trúc Not until & Only when
Dưới đây, PREP sẽ đưa ra công thức viết lại câu giữa các cấu trúc Not until với nhau, giữa Not until & Only when để các bạn có thể chinh phục dạng bài viết lại câu chính xác nhé!
1. Viết lại câu với cấu trúc Not until
Cấu trúc Not until:
S + (not V) + O + until + time word/clause/phrase.
➞ It is/was + not until + time word/clause/phrase + that + S + (V).
➞ Not until + time word/clause/phrase + trợ động từ + S + (V).
Ví dụ:
- She did not understand the complexity of the assignment until the night before it was due. (Cô ấy không hiểu nhiệm vụ phức tạp đến thế nào cho đến đêm trước khi nó đến hạn.)
- ➞ It was not until the night before the assignment was due that she understood the complexity of it.
- ➞ Not until the night before the assignment was due did she understand the complexity of it.
- They didn't realize the importance of saving money until they encountered unexpected financial difficulties. (Họ không nhận ra tầm quan trọng của việc tiết kiệm tiền cho đến khi gặp khó khăn tài chính bất ngờ.)
- ➞ It wasn't until they encountered unexpected financial difficulties that they realized the importance of saving money.
- ➞ Not until they encountered unexpected financial difficulties did they realize the importance of saving money.
2. Viết lại câu với cấu trúc Not until & Only when
Cấu trúc:
S + V (phủ định) + O + until + thời gian.
➞ Only when + clause + trợ động từ + S + V.
Ví dụ:
- He didn't appreciate his parents' advice until he faced the consequences of his actions. (Chỉ khi nếm trải mùi thất bại, anh ta mới hối hận vì đã không nghe lời khuyên của bố mẹ mình.) ➞ Only when he faced the consequences of his actions did he appreciate his parents' advice.
- She didn’t leave her house until she felt better. (Đến khi cô ấy thấy ổn hơn, cô ấy mới rời khỏi nhà.) ➞ Only when she felt better did she leave her house.
V. Bài tập cấu trúc Not until, Only when có đáp án
Dưới đây là phần bài tập thực hành để bạn vận dụng những kiến thức lý thuyết bên trên. Hãy cố gắng tự làm và check đáp án ngay phía dưới nhé!
Bài tập:
- Not until he finished his work did he take a break.
➞ Only when………………………………………………………
2. She didn't understand the instructions until the teacher explained them again.
➞Only when……………………………………………………………………………………….
3. Not until they had left the house did they realize they forgot their keys.
➞ Only when…………………………………………………………………………………………………
4. They didn't start the movie until all the guests had arrived.
➞ Only when…………………………………………………………………………………………….
5. Not until the sun had set did we begin our evening walk.
➞ Only when…………………………………………………………………………………………….
6. Only when the rain stopped did they come out to play.
➞ Not until…………………………………………………………………………………………….
7. Only when she finished her chores could she watch TV.
➞ Not until…………………………………………………………………………………………….
8. Only when the clock strikes twelve does the magic happen.
➞ Not until…………………………………………………………………………………………….
9. Only when he apologized did she forgive him.
➞ Not until…………………………………………………………………………………………….
10. Only when the guests arrived did they start cooking dinner.
➞ Not until…………………………………………………………………………………………….
Đáp án:
-
- Only when he finished his work did he take a break.
- Only when the teacher explained the instructions again did she understand them.
- Only when they had left the house did they realize they forgot their keys.
- Only when all the guests had arrived did they start the movie.
- Only when the sun had set did we begin our evening walk.
- Not until the rain stopped did they come out to play.
- Not until she finished her chores could she watch TV.
- Not until the clock strikes twelve does the magic happen.
- Not until he apologized did she forgive him.
- Not until the guests arrived did they start cooking dinner.
Trên đây, PREP đã giải thích chi tiết kiến thức liên quan đến cấu trúc Not until, câu đảo ngữ Not until và phần bài tập viết lại câu với Only when. Hy vọng Preppies có thể tích lũy được nhiều kiến thức tiếng Anh hay từ các bài viết của Prep!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!