Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung thông dụng!
Bổ ngữ trong tiếng Trung
I. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 /Bǔyǔ/, là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) để bổ sung thêm phần giải thích về mức độ, khả năng, khuynh hướng, số lượng, mục đích, kết quả của hành động, động tác. Bổ ngữ tiếng Trung thường do vị ngữ, cụm giới từ hoặc cụm từ định lượng đảm nhận.
Ví dụ:
- 小月把这个字写错了。/Xiǎoyuè bǎ zhège zì xiě cuòle/: Tiểu Nguyệt viết sai chữ này rồi.
- 你的话我听不清楚。/Nǐ dehuà wǒ tīng bù qīngchǔ/: Lời của bạn tôi nghe không hiểu.
II. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung quan trọng
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung nào thông dụng? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!
1. Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung dùng để chỉ kết quả của hành động, thường do tính từ, động từ đảm nhận. Trong câu, bổ ngữ kết quả (BNKQ) trong tiếng Trung luôn đứng trước tân ngữ.
Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ minh hoạ |
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ. |
|
Phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) Động từ + BNKQ + Tân ngữ. |
|
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了吗/了没有? |
|
2. Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung dùng để biểu thị xu hướng của động tác, gồm có hai loại: Bổ ngữ xu hướng đơn giản (BNXH đơn) và bổ ngữ xu hướng phức tạp (BNXH kép).
2.1. Bổ ngữ xu hướng đơn
Cách dùng | Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ minh hoạ |
Bổ ngữ xu hướng đơn dùng để mô tả về phương hướng của hành động đến gần 来 hay ra xa 去 người nói. | Động từ +来/去 |
|
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 |
| |
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ |
|
2.2. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung được tạo bởi từ các bổ ngữ xu hướng đơn như 下/来 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 nhằm biểu thị phương hướng của động tác.
Các động từ | 来/lái/: Đến, đi (Hướng về phía người nói) | 去/qù/: Đi, đến (Ngược hướng người nói) |
上/shàng/: Lên | 上来/shànglái/: Đi lên | 上去/shàngqù/: Đi lên |
下/xià/: Xuống | 下来/xiàlái/: Đi xuống | 下去/xiàqù/: Đi xuống |
进/jìn/: Vào | 进来/jìnlái/: Vào trong | 进去/jìnqù/: Vào trong |
出/chū/: Ra | 出来/chūlái/: Ra ngoài | 出去/chūqù/: Ra ngoài |
回/huí/: Trở về | 回来/huílái/: Quay về | 回去/huíqù/: Quay về |
过/guò/: Qua | 过来/guòlái/: Đi qua | 过去/guòqù/: Đi qua |
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên | 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) | |
Ví dụ các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung:
|
Cấu trúc các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung khi kết hợp với tân ngữ:
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Nếu tân ngữ chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 |
|
Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ |
|
Một số bổ ngữ xu hướng kép thường được dùng với nghĩa mở rộng trong tiếng Trung:
(Chỉ sự xuất hiện, chuyển động của sự vật mới) |
|
(Chỉ sự thay đổi của trạng thái, từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang dừng lại….) |
|
|
|
3. Bổ ngữ trạng thái (trình độ)
Bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả mức độ hay trạng thái của hành động.
Bổ ngữ trong tiếng Trung | Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Khẳng định | Khi không có tân ngữ:
|
|
Khi có tân ngữ:
|
| |
Phủ định | Khi không có tân ngữ
|
|
Khi có tân ngữ
|
| |
Nghi vấn | Khi không có tân ngữ:
|
|
Khi có tân ngữ:
|
|
4. Bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ động lượng là loại bổ ngữ dùng để chỉ số lần diễn ra các động tác. Khi trong câu có bổ ngữ động lượng thì không thể trùng điệp động từ.
Ngoài ra, trong câu có bổ ngữ động lượng thì có thể mang trợ từ động thái 了 và 过 (đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.)
Cách dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Cấu trúc | Ví dụ minh hoạ |
Khi động từ không mang theo tân ngữ |
|
|
Khi động từ mang theo tân ngữ | Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng sẽ đứng trước tân ngữ.
|
|
Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng phía sau tân ngữ
|
| |
Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.
|
= 小王去过两次韩国。/Xiǎowáng qùguò liǎng cì Hánguó/
= 昨天我去了一趟超市。/Zuótiān wǒ qùle yī tàng chāoshì/ |
5. Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung biểu thị thời gian của trạng thái, động tác là ngắn hay dài. Thông thường, loại bổ ngữ này là những từ chỉ thời gian, thời đoạn đảm nhiệm. Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung:
Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ
Ví dụ:
- 小妹妹看一会儿书就睡着了。/Xiǎo mèimei kàn yīhuǐr shū jiù shuìzháo le/: Em gái nhỏ đọc sách một lát rồi ngủ luôn.
- 玲玲住了一年就搬家了。/Línglíng zhùle yī nián jiù bānjiāle/: Linh Linh ở đây một năm rồi chuyển nhà.
6. Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường do tính từ hoặc động từ đảm nhận.
Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Khẳng định:
|
|
Phủ định:
|
|
Nghi vấn:
|
|
III. Lưu ý khi dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Khi sử dụng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để tránh dùng sai:
Trong một câu vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ, có 2 cách:
Tân ngữ đứng trước động từ | 小风英语学得非常好。/Xiǎofēng Yīngyǔ xué de fēicháng hǎo/: Tiểu Phong học tiếng Anh rất giỏi. |
Động từ được lặp lại một lần nữa | 她讲故事讲得很生动。/Tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng/ Câu chuyện cô ấy kể rất sinh động. |
Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn ở một số trường hợp nhất định:
Ví dụ 1: 我们在机场等了你好几个小时。/Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí/: Chúng tôi đã đợi cậu mấy tiếng đồng hồ tại sân bay. | Ví dụ 2: 明明劝我回屋子里去。/Míngmíng quàn wǒ huí wūzi lǐ qù/: Minh Minh khuyên tôi nên quay về phòng. |
IV. Phân biệt cách dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
PREP chia sẻ bạn cách phân biệt bổ ngữ trạng thái và bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy tham khảo để nắm chắc kiến thức này nhé!
Tiêu chí so sánh | Bổ ngữ trạng thái | Bổ ngữ khả năng |
Cách dùng | Biểu thị những việc đã xảy ra rồi. | Biểu thị khả năng có thể đạt được hay thực hiện được. |
Tân ngữ | Không cần tân ngữ | Có thể có tân ngữ |
Trọng âm | Nằm ở chính nó | Nằm ở động từ |
Câu hỏi chính phản | Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ | Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 |
V. So sánh bổ ngữ của tiếng Trung và tiếng Việt
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung có gì khác bổ ngữ tiếng Việt không? Chắc chắn đây là câu hỏi nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ nhé!
Giống nhau: Đều là thành phần phụ trong câu, đứng trước hoặc sau động từ/tính từ để bổ ngữ cho các từ loại đó.
Khác nhau:
- Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung có nhiều dạng phức tạp với các dùng khác nhau.
- Bổ ngữ tiếng Việt có thể tạo nên cụm tính từ hay cụm động từ đơn giản.
VI. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung
Để giúp bạn ghi nhớ cách dùng cách loại bổ ngữ trong tiếng Trung lâu nhất, PREP đã hệ thống lại các dạng bài tập về ngữ pháp này. Hãy nhanh chóng làm bài để kiểm tra khả năng nắm chắc kiến thức nhé!
1. Đề bài
Bài tập 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh.
-
- 我/母亲/话/的/把/在/记/心里/一定。
- 我/去/已经/回/了/三/上海/过。
- 我/通/这件事/想/怎么/不/也。
- 这么/人/多/一个/孩子/照顾/过来/我/不。
- 忙/了/我/最近/了/太/瘦/两公斤。
- 天气/还/照/相/不/得/今天/这么/好/了/吗。
- 好/电影/看/当然/得/的/这么/下去。
- 孩子/吃/想/到/看/南瓜/就。
- 了/的/他/游/下午/泳/昨天/一个。
- 许多/我/办法/想/他/说服/不/也/了/了。
Bài tập 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去
-
- 他在下面等我们,我们………………………吧。
- 一个漂亮的女孩向我走了………………………。
- 你快………………………, 外边很冷。
- 你………………………吧,我不上去了。
- 外边下雨呢,我不………………………了。
- 学生们都从五道口………………………了。
- 我们快………………………吧,比赛已经开始了。
- 天晴了,太阳………………………了。
- 老师上课讲的内容,你要写………………………。
- 比赛没有意思,咱们………………………吧。
2. Đáp án
Bài tập 1:
-
- 我一定把母亲的话记在心里。
- 上海我已经去过三回了。
- 这件事我怎么也想不通。
- 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
- 我最近太忙了, 瘦了两公斤。
- 今天天气这么不好,还照得了相吗?
- 这么好的电影我当然看得下去。
- 孩子 看到南瓜就想吃。
- 昨天他游了一个下午的泳。
- 想了许多办法也说服不了他。
Bài tập 2:
1. 下去 | 2. 过来 | 3. 进来 | 4. 上去 | 5. 出去 |
6. 回来 | 7. 进去 | 8. 出来 | 9. 下来 | 10. 回去 |
Như vậy, PREP đã chia sẻ cho các bạn về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung thông dụng. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích giúp các bạn có thể dễ dàng chinh phục kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.