Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung thông dụng!

Bổ ngữ trong tiếng Trung là kiến thức ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Nếu bạn không nắm chắc thì sẽ rất dễ nhầm lẫn cách sử dụng giữa các bổ ngữ. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ chia sẻ tất tần tật kiến thức về bổ ngữ. Hãy theo dõi để không bỏ lỡ ngữ pháp nền tảng này nhé!

các loại bổ ngữ trong tiếng trung

 Bổ ngữ trong tiếng Trung

I. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 /Bǔyǔ/, là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) để bổ sung thêm phần giải thích về mức độ, khả năng, khuynh hướng, số lượng, mục đích, kết quả của hành động, động tác. Bổ ngữ tiếng Trung thường do vị ngữ, cụm giới từ hoặc cụm từ định lượng đảm nhận.

Ví dụ: 

  • 小月把这个字写了。/Xiǎoyuè bǎ zhège zì xiě cuòle/: Tiểu Nguyệt viết sai chữ này rồi.
  • 你的话我听不清楚。/Nǐ dehuà wǒ tīng bù qīngchǔ/: Lời của bạn tôi nghe không hiểu.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

II. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung quan trọng

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung nào thông dụng? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

1. Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung dùng để chỉ kết quả của hành động, thường do tính từ, động từ đảm nhận. Trong câu, bổ ngữ kết quả (BNKQ) trong tiếng Trung luôn đứng trước tân ngữ. 

Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng TrungVí dụ minh hoạ
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ.
  • 我找你的东西了。/Wǒ zhǎodào nǐ de dōngxile/: Tôi tìm thấy đồ của bạn rồi.
  • 他看你在书馆看书。/Tā kànjiàn nǐ zài túshūguǎn kànshū./: Cậu thấy nhìn thấy bạn ở thư viện đọc sách.
Phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) Động từ + BNKQ + Tân ngữ.
  • 小月作业。/Xiǎo yuè méi zuò wán zuòyè/: Tiểu Nguyệt vẫn chưa làm xong bài tập.
  • 我的杯子。/Tā méi zhǎodào wǒ de bēizi/: Cậu ta vẫn chưa tìm thấy chiếc cốc của tôi.
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了吗/了没有? 
  • 你找雨伞了没有?/Nǐ zhǎodào yǔsǎnle méiyǒu/: Cậu tìm thấy chiếc ô chưa?
  • 你看电影了吗?/Nǐ kàn wán diànyǐngle ma/: Cậu xem phim xong chưa?

Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - Bổ ngữ kết quả
Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - Bổ ngữ kết quả

2. Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung dùng để biểu thị xu hướng của động tác, gồm có hai loại: Bổ ngữ xu hướng đơn giản (BNXH đơn) và bổ ngữ xu hướng phức tạp (BNXH kép).

2.1. Bổ ngữ xu hướng đơn

Cách dùngCấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng TrungVí dụ minh hoạ
Bổ ngữ xu hướng đơn dùng để mô tả về phương hướng của hành động đến gần 来 hay ra xa 去 người nói.

Động từ +来/去

  • 妈妈回来了。/Māma huíláile/: Mẹ về rồi!
  • 出去吧!/Nǐ chūqù ba/: Bạn đi ra ngoài đi!
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去
  • 小月学校了!/Xiǎoyuè huí xuéxiào qùle/: Tiểu Nguyệt về trường học rồi!
  • 爸爸了!/Bàba huí jiā láile/: Bố trở về nhà rồi đây!

Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn: 

Động từ + Tân ngữ + 来/去

Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ

  • 很多书了!/Wǒ dài hěnduō shū láile/: Tôi mang rất nhiều sách đến rồi đây!
  • 小月雨伞了!/Xiǎoyuè yǔsǎn le/: Tiểu Nguyệt cầm ô đi rồi!
  • 小玲些礼物送给你。/Xiǎolíng dài xiē lǐwù sòng gěi nǐ/: Tiểu Linh mang một ít quà đến tặng cậu.
  • 我给小妹妹拿去一盒饼干。/Wǒ gěi xiǎo mèimei ná qù yī hé bǐnggān/: Tôi mang một hộp bánh quy cho em gái nhỏ.

Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - Bổ ngữ kết quả
Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

2.2. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung được tạo bởi từ các bổ ngữ xu hướng đơn như 下/来 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 nhằm biểu thị phương hướng của động tác.

Các động từ 

来/lái/: Đến, đi

(Hướng về phía người nói)

去/qù/: Đi, đến

(Ngược hướng người nói)

上/shàng/: Lên上来/shànglái/: Đi lên上去/shàngqù/: Đi lên
下/xià/: Xuống下来/xiàlái/: Đi xuống下去/xiàqù/: Đi xuống
进/jìn/: Vào进来/jìnlái/: Vào trong进去/jìnqù/: Vào trong
出/chū/: Ra出来/chūlái/: Ra ngoài出去/chūqù/: Ra ngoài
回/huí/: Trở về回来/huílái/: Quay về回去/huíqù/: Quay về
过/guò/: Qua过来/guòlái/: Đi qua过去/guòqù/: Đi qua
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) 

Ví dụ các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung:

  • 你们走过来,他们走过去。/Nǐmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/: Các cậu đi bên này, bọn họ đi bên kia.
  • 小月走进来了。/Xiǎoyuè zǒu jìnláile/: Tiểu Nguyệt chạy vào trong rồi. (cùng hướng người nói)
  • 明明跑下去了。/Míngmíng pǎo xiàqùle/: Minh Minh chạy xuống rồi. (ngược hướng người nói)

Cấu trúc các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung khi kết hợp với tân ngữ:

Cách dùngCấu trúcVí dụ
Nếu tân ngữ chỉ nơi chốnĐộng từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
  • 你快跑进教室来吧。/Nǐ kuài pǎo jìn jiàoshì lái ba/: Cậu mau chạy vào lớp đi.
  • 冬雨走进图书馆。/Dōngyǔ zǒu jìn túshū guǎn lái/: Đông Vũ đi vào thư viện rồi.
Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

Hoặc

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ

  • 小王从房间里搬出一张桌子。/Xiǎowáng cóng fángjiān lǐ bānchū yī zhāng zhuōzi lái/: Tiểu Vương chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.
  • 他从韩国买回来一本词典。/Tā cóng Hánguó mǎi huílái yī běn cídiǎn/: Anh ta mua một cuốn từ điển từ Hàn Quốc về.

Một số bổ ngữ xu hướng kép thường được dùng với nghĩa mở rộng trong tiếng Trung:

Động từ + 出来

(Chỉ sự xuất hiện, chuyển động của sự vật mới)

  • 我写的隐喻你看出来吗?/Wǒ xiě de yǐnyù nǐ kàn chūlái ma/: Phép ẩn dụ mà  tôi viết bạn đã nhìn ra chưa nhỉ?
  • 小明从盒子里拿出来一块饼干。/Xiǎomíng cóng hézi lǐ ná chūlái yīkuài bǐnggān/: Tiểu Minh lấy một miếng bánh kia ra khỏi chiếc hộp.

Động từ/Tính từ + 下来

(Chỉ sự thay đổi của trạng thái, từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang dừng lại….)

  • 天气越来越热,现在凉快下来了。/Tiānqì yuè lái yuè rè, xiànzài liángkuai xiàláile/: Thời tiết càng ngày càng nóng, hiện tại mát mẻ hơn nhiều rồi.
  • 玛丽跑得越来越慢,现在停下来了。/Mǎli pǎo de yuè lái yuè màn, xiànzài tíng xiàláile/: Mary chạy càng lúc càng chậm, hiện tại thì dừng lại rồi.

Động từ + 起来

  • 请各位同学站起来。/Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái./: Mời các bạn học sinh đứng lên.
  • 你能想起来我是谁吗?/Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma?/: Bạn có thể nhớ ra tôi là ai chưa?

3. Bổ ngữ trạng thái (trình độ)

Bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả mức độ hay trạng thái của hành động.

Bổ ngữ trong tiếng TrungCấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng TrungVí dụ
Khẳng định

Khi không có tân ngữ: 

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ

  • 他唱很好。/Tā chàng de hěn hǎo/: Anh ấy hát rất hay.
  • 小玲跑快。/Xiǎolíng pǎo de kuài/: Tiểu Linh chạy nhanh.

Khi có tân ngữ:

Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ.

  • 我妈妈做面条做好吃。/Wǒ māma zuò miàntiáo zuò de hǎo chī/: Mẹ tôi nấu mì rất ngon.
  • 他读书读很大声。/Tā dúshū dú de hěn dà shēng/: Anh ta đọc sách rất to.
Phủ định

Khi không có tân ngữ

Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ

  • 小龙说不快。/Xiǎolóng shuō de bùkuài/: Tiểu Long nói không nhanh.
  • 我看不清楚。/Wǒ kàn de bù qīngchǔ/: Tôi nhìn không rõ.

Khi có tân ngữ

Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ

  • 田芳说汉语说不流利。/Tiánfāng shuō Hànyǔ shuō de bù liúlì/: Điền Phương nói tiếng Trung không lưu loát.
  • 小兰什么事都做不好。/Xiǎo Lán shénme shì dōu zuòde bù hǎo/: Tiểu Lan không thể làm tốt  bất cứ việc gì.
Nghi vấn

Khi không có tân ngữ:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 吗?

Hoặc

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 不 + Tính từ?

  • 你做好吗?/Nǐ zuò de hǎo ma/: Cậu làm tốt không?
  • 我说对不对?/Wǒ shuō de duì bùduì?/: Tôi nói có đúng không?

Khi có tân ngữ: 

S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗?

Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ?

  • 你做面条做好吃吗?/Nǐ zuò miàntiáo zuò de hǎo chī ma/: Cậu nấu mì ngon không?
  • 小雨唱歌唱好不好?/Xiǎoyǔ chànggē chàng de hǎobù hǎo/: Tiểu Vũ hát bài hát có hay không?

Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - bổ ngữ trình độ
Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - bổ ngữ trình độ

4. Bổ ngữ động lượng

Bổ ngữ động lượng là loại bổ ngữ dùng để chỉ số lần diễn ra các động tác. Khi trong câu có bổ ngữ động lượng thì không thể trùng điệp động từ.

Ngoài ra, trong câu có bổ ngữ động lượng thì có thể mang trợ từ động thái 了 và 过 (đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.)

Cách dùng các loại bổ ngữ trong tiếng TrungCấu trúcVí dụ minh hoạ
Khi động từ không mang theo tân ngữ

S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng

  • 请你再说一。/Qǐng nǐ zàishuō yībiàn/: Cậu nói lại một lần nữa được không?
  • 这本书我看过一。/Zhè běn shū wǒ kàn guò yībiàn/: Cuốn sách này tôi đọc qua 1 lần rồi.
Khi động từ mang theo tân ngữ

Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng sẽ đứng trước tân ngữ.

S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật.

  • 小王复习了五汉语的生词。/Xiǎowáng fùxíle wǔ biàn Hànyǔ de shēngcí/: Tiểu Vương đã ôn tập từ vựng tiếng Trung 5 lần rồi.
  • 他看了两这部电影。/Tā kànle liǎng zhè bù diànyǐng/: Anh ta đã xem bộ phim này 2 lần rồi.

Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng phía sau tân ngữ

Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng

  • 我见了小月三。/Wǒ jiànle Xiǎoyuè sān /: Tôi gặp Tiểu Nguyệt 3 lần rồi.
  • 我找过你好几。/Wǒ zhǎoguò nǐ hǎojǐ /: Tôi tìm bạn mấy lần rồi.

Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.

S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng

Hoặc 

S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn

  • 小王去过韩国两。/Xiǎowáng qùguò Hánguó liǎng /: Tiểu Vương đến Hàn Quốc 2 lần.

= 小王去过两韩国。/Xiǎowáng qùguò liǎng Hánguó/

  • 昨天我去了超市一。/Zuótiān wǒ qùle chāoshì yī tàng/: Hôm qua tôi đi siêu thị một chuyến.

= 昨天我去了一超市。/Zuótiān wǒ qùle yī tàng chāoshì/

5. Bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung biểu thị thời gian của trạng thái, động tác là ngắn hay dài. Thông thường, loại bổ ngữ này là những từ chỉ thời gian, thời đoạn đảm nhiệm. Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng Trung: 

Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ

Ví dụ:

  • 小妹妹看一会儿书就睡着了。/Xiǎo mèimei kàn yīhuǐr shū jiù shuìzháo le/: Em gái nhỏ đọc sách một lát rồi ngủ luôn.
  • 玲玲住了一年就搬家了。/Línglíng zhùle yī nián jiù bānjiāle/: Linh Linh ở đây một năm rồi chuyển nhà.

Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - Bổ ngữ thời lượng
Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - Bổ ngữ thời lượng

6. Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường do tính từ hoặc động từ đảm nhận.

Cấu trúc các loại bổ ngữ trong tiếng TrungVí dụ

Khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng

  • 小黄听得我的声音。/Xiǎohuáng tīng de jiàn wǒ de shēngyīn/: Tiểu Hoàng nghe rõ giọng nói của tôi.
  • 我看得你在黑板上的字。/Wǒ kàn dedào nǐ zài hēibǎn shàng de zì/: Tôi có thể nhìn thấy được chữ viết của bạn trên bảng đen.

Phủ định:

Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng

  • 小王说得很快,我听不清楚。/Xiǎowáng shuō de hěn kuài, wǒ tīng bù qīngchǔ/: Tiểu Vương nói rất nhanh, tôi nghe không rõ.
  • 他们找不我的杯子。/Tāmen zhǎo bù dào wǒ de bēizi/: Bọn họ tìm không thấy cốc của tôi.

Nghi vấn: 

Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN?

(Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định)

  • 我写的汉子,你看得清楚清楚。/Wǒ xiě de Hànzi, nǐ kàn dé qīngchǔqīngchǔ/: Chữ Hán tôi viết, bạn nhìn rõ không đấy?
  • 小月的眼镜,你们找得找不?/Xiǎoyuè de yǎnjìng, nǐmen zhǎo dedào zhǎo bù dào/: Kính mắt của Tiểu Nguyệt, các cậu tìm thấy chưa?

Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - BNKN
Ví dụ về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung - BNKN

III. Lưu ý khi dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Khi sử dụng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để tránh dùng sai:

Trong một câu vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ, có 2 cách:

Tân ngữ đứng trước động từ小风英语学非常好。/Xiǎofēng Yīngyǔ xué de fēicháng hǎo/: Tiểu Phong học tiếng Anh rất giỏi.
Động từ được lặp lại một lần nữa她讲故事讲很生动。/Tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng/  Câu chuyện cô ấy kể rất sinh động.

Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn ở một số trường hợp nhất định:

Ví dụ 1: 我们在机场等了你好几个小时。/Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí/: Chúng tôi đã đợi cậu mấy tiếng đồng hồ tại sân bay.Ví dụ 2: 明明劝我回屋子里。/Míngmíng quàn wǒ huí wūzi lǐ /: Minh Minh khuyên tôi nên quay về phòng.

IV. Phân biệt cách dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

PREP chia sẻ bạn cách phân biệt bổ ngữ trạng thái và bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy tham khảo để nắm chắc kiến thức này nhé!

Tiêu chí so sánhBổ ngữ trạng tháiBổ ngữ khả năng
Cách dùngBiểu thị những việc đã xảy ra rồi.Biểu thị khả năng có thể đạt được hay thực hiện được.
Tân ngữKhông cần tân ngữCó thể có tân ngữ
Trọng âmNằm ở chính nóNằm ở động từ
Câu hỏi chính phảnChủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từChủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得

V. So sánh bổ ngữ của tiếng Trung và tiếng Việt

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung có gì khác bổ ngữ tiếng Việt không? Chắc chắn đây là câu hỏi nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ nhé!

Giống nhau: Đều là thành phần phụ trong câu, đứng trước hoặc sau động từ/tính từ để bổ ngữ cho các từ loại đó.

Khác nhau: 

  • Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung có nhiều dạng phức tạp với các dùng khác nhau.
  • Bổ ngữ tiếng Việt có thể tạo nên cụm tính từ hay cụm động từ đơn giản.

VI. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung

Để giúp bạn ghi nhớ cách dùng cách loại bổ ngữ trong tiếng Trung lâu nhất, PREP đã hệ thống lại các dạng bài tập về ngữ pháp này. Hãy nhanh chóng làm bài để kiểm tra khả năng nắm chắc kiến thức nhé!

1. Đề bài

Bài tập 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh.

  1.  
    1. 我/母亲/话/的/把/在/记/心里/一定。
    2. 我/去/已经/回/了/三/上海/过。
    3. 我/通/这件事/想/怎么/不/也。
    4. 这么/人/多/一个/孩子/照顾/过来/我/不。
    5. 忙/了/我/最近/了/太/瘦/两公斤。
    6. 天气/还/照/相/不/得/今天/这么/好/了/吗。
    7. 好/电影/看/当然/得/的/这么/下去。
    8. 孩子/吃/想/到/看/南瓜/就。
    9. 了/的/他/游/下午/泳/昨天/一个。
    10. 许多/我/办法/想/他/说服/不/也/了/了。

Bài tập 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去

  1.  
    1. 他在下面等我们,我们………………………吧。
    2. 一个漂亮的女孩向我走了………………………。
    3. 你快………………………, 外边很冷。
    4. 你………………………吧,我不上去了。
    5. 外边下雨呢,我不………………………了。
    6. 学生们都从五道口………………………了。
    7. 我们快………………………吧,比赛已经开始了。
    8. 天晴了,太阳………………………了。
    9. 老师上课讲的内容,你要写………………………。
    10. 比赛没有意思,咱们………………………吧。

2. Đáp án

Bài tập 1: 

  1.  
    1. 我一定把母亲的话记在心里。
    2. 上海我已经去过三回了。
    3. 这件事我怎么也想不通。
    4. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
    5. 我最近太忙了, 瘦了两公斤。
    6. 今天天气这么不好,还照得了相吗?
    7. 这么好的电影我当然看得下去。
    8. 孩子 看到南瓜就想吃。
    9. 昨天他游了一个下午的泳。
    10. 想了许多办法也说服不了他。

Bài tập 2: 

1. 下去2. 过来3. 进来4. 上去5. 出去
6. 回来7. 进去8. 出来9. 下来10. 回去

Như vậy, PREP đã chia sẻ cho các bạn về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung thông dụng. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích giúp các bạn có thể dễ dàng chinh phục kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI