Tìm kiếm bài viết học tập

Lý Thuyết và Các Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success HK1 & HK2

Các bài tập tiếng Anh lớp 6 theo chương trình Global Success được thiết kế nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp và phát triển 4 kỹ năng ngôn ngữ. Việc luyện tập thông qua các bài tập tiếng Anh lớp 6 không chỉ giúp học sinh làm bài chính xác mà còn tăng khả năng tư duy logic trong học tập.

Mỗi unit trong chương trình đều có hệ thống bài tập phong phú, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách có hệ thống. Các bài tập tiếng Anh lớp 6 được thiết kế theo ngữ cảnh thực tế, giúp học sinh dễ hiểu và áp dụng ngay vào tình huống hàng ngày.

các bài tập tiếng anh lớp 6
Lý Thuyết và Các Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success HK1 & HK2

I. Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 1

1. Unit 1: My New School - Thì hiện tại đơn

Lý thuyết: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen hàng ngày và sự thật hiển nhiên.

Công thức:

  • Khẳng định: I/You/We/They + V; He/She/It + V-s/es

  • Phủ định: I/You/We/They + don't + V; He/She/It + doesn't + V

  • Nghi vấn: Do/Does + S + V?

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. She (go) _______ to school every day.

  2. I (not/like) _______ Math.

  3. (you/play) _______ football after school?

  4. My father (watch) _______ TV in the evening.

  5. They (have) _______ English on Monday.

  6. He (not/study) _______ hard.

  7. (she/speak) _______ English well?

  8. We (live) _______ in Ho Chi Minh City.

  9. The sun (rise) _______ in the east.

  10. (you/know) _______ my teacher?

Đáp án:

  1. goes

  2. don't like

  3. Do you play

  4. watches

  5. have

  6. doesn't study

  7. Does she speak

  8. live

  9. rises

  10. Do you know

2. Unit 2: My House - There is/There are và Prepositions

Lý thuyết: "There is/There are" dùng để diễn tả sự tồn tại. Giới từ chỉ vị trí thể hiện vị trí của vật/người.

Công thức:

  • There is + danh từ số ít

  • There are + danh từ số nhiều

Bài tập 2: Điền "There is" hoặc "There are"

  1. _______ a book on the table.

  2. _______ three cats in the garden.

  3. _______ some water in the bottle.

  4. _______ many students in the classroom.

  5. _______ a clock on the wall.

  6. _______ two windows in my room.

  7. _______ some milk in the fridge.

  8. _______ a dog under the tree.

  9. _______ five chairs around the table.

  10. _______ a lamp next to the bed.

Đáp án:

  1. There is

  2. There are

  3. There is

  4. There are

  5. There is

  6. There are

  7. There is

  8. There is

  9. There are

  10. There is

Bài tập 3: Chọn giới từ đúng (in/on/under/behind/next to/between)

  1. The cat is _______ the sofa.

  2. The book is _______ the table.

  3. The shoes are _______ the bed.

  4. The clock is _______ the wall.

  5. The pen is _______ the notebook and the ruler.

  6. The dog is _______ the tree.

  7. The bag is _______ the door.

  8. The car is _______ the house.

  9. The bird is _______ the cage.

  10. The ball is _______ the box.

Đáp án:

  1. on

  2. on

  3. under

  4. on

  5. between

  6. under

  7. behind

  8. in front of

  9. in

  10. in

3. Unit 3: My Friends - Possessive Adjectives và Comparatives

Lý thuyết: Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ sở hữu. So sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng.

Tính từ sở hữu: my, your, his, her, our, their

Bài tập 4: Chọn tính từ sở hữu phù hợp

  1. This is _______ book. (I)

  2. She loves _______ cat. (she)

  3. We do _______ homework. (we)

  4. _______ name is Tom. (he)

  5. They clean _______ room. (they)

  6. Do you know _______ teacher? (you)

  7. _______ mother is a doctor. (I)

  8. The dog wags _______ tail. (it)

  9. Lan and Mai bring _______ bags. (they)

  10. _______ house is very big. (we)

Đáp án:

  1. my

  2. her

  3. our

  4. His

  5. their

  6. your

  7. My

  8. its

  9. their

  10. Our

Bài tập 5: Viết câu so sánh hơn

  1. This book / interesting / that book.

  2. My house / big / your house.

  3. Tom / tall / Peter.

  4. Summer / hot / spring.

  5. A car / expensive / a bike.

  6. Math / difficult / English.

  7. My mother / young / my father.

  8. This chair / comfortable / that chair.

  9. Coffee / hot / tea.

  10. The city / crowded / the countryside.

Đáp án:

  1. This book is more interesting than that book.

  2. My house is bigger than your house.

  3. Tom is taller than Peter.

  4. Summer is hotter than spring.

  5. A car is more expensive than a bike.

  6. Math is more difficult than English.

  7. My mother is younger than my father.

  8. This chair is more comfortable than that chair.

  9. Coffee is hotter than tea.

  10. The city is more crowded than the countryside.

[Hình ảnh minh họa: Bảng so sánh tính từ ngắn và dài với công thức cụ thể]

4. Unit 4: My Neighbourhood - Superlatives

Lý thuyết: So sánh nhất dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác.

Công thức:

  • Tính từ ngắn: the + adj + est

  • Tính từ dài: the most + adj

Bài tập 6: Viết câu so sánh nhất

  1. She / tall / student / the class.

  2. This / big / house / the street.

  3. He / fast / runner / the team.

  4. That / delicious / cake / the bakery.

  5. This / good / restaurant / the city.

  6. It / cold / day / the year.

  7. She / beautiful / girl / the school.

  8. This / expensive / car / the showroom.

  9. He / clever / boy / the group.

  10. That / high / building / the town.

Đáp án:

  1. She is the tallest student in the class.

  2. This is the biggest house on the street.

  3. He is the fastest runner in the team.

  4. That is the most delicious cake in the bakery.

  5. This is the best restaurant in the city.

  6. It is the coldest day of the year.

  7. She is the most beautiful girl in the school.

  8. This is the most expensive car in the showroom.

  9. He is the cleverest boy in the group.

  10. That is the highest building in the town.

5. Unit 5: Natural Wonders - Imperatives

Lý thuyết: Câu mệnh lệnh dùng để đưa ra yêu cầu, hướng dẫn hoặc cấm đoán.

Công thức:

  • Khẳng định: V + O

  • Phủ định: Don't + V + O

Bài tập 7: Viết câu mệnh lệnh

  1. (open) _______ the door!

  2. (not/run) _______ in the corridor!

  3. (listen) _______ to the teacher!

  4. (not/talk) _______ in class!

  5. (close) _______ your book!

  6. (not/eat) _______ in the library!

  7. (stand) _______ up!

  8. (not/use) _______ your phone!

  9. (wash) _______ your hands!

  10. (not/be) _______ late!

Đáp án:

  1. Open

  2. Don't run

  3. Listen

  4. Don't talk

  5. Close

  6. Don't eat

  7. Stand

  8. Don't use

  9. Wash

  10. Don't be

6. Unit 6: Our Tet Holiday - Future Simple

Lý thuyết: Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will + V

  • Phủ định: S + won't + V

  • Nghi vấn: Will + S + V?

Bài tập 8: Chia động từ ở thì tương lai đơn

  1. I (visit) _______ my grandparents this weekend.

  2. She (not/go) _______ to school tomorrow.

  3. (you/help) _______ me with homework?

  4. We (have) _______ a party next week.

  5. They (buy) _______ new clothes for Tet.

  6. (he/call) _______ you tonight?

  7. It (rain) _______ tomorrow.

  8. My mother (cook) _______ special food.

  9. (we/decorate) _______ the house?

  10. The children (receive) _______ lucky money.

Đáp án:

  1. will visit

  2. won't go

  3. Will you help

  4. will have

  5. will buy

  6. Will he call

  7. will rain

  8. will cook

  9. Will we decorate

  10. will receive

Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 1
Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 1

II. Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 2

7. Unit 7: Television - Wh-questions

Lý thuyết: Câu hỏi với từ để hỏi dùng để hỏi thông tin cụ thể.

Từ để hỏi: What, Where, When, Why, Who, How, Which

Bài tập 9: Điền từ để hỏi phù hợp

  1. _______ do you watch TV? (thời gian)

  2. _______ is your favorite program? (chương trình nào)

  3. _______ does she watch cartoons? (khi nào)

  4. _______ do they live? (ở đâu)

  5. _______ teaches you English? (ai)

  6. _______ does your father go to work? (bằng gì)

  7. _______ are you so happy? (tại sao)

  8. _______ old is your brother? (bao nhiêu tuổi)

  9. _______ pen is this? (cây bút nào)

  10. _______ does the movie start? (khi nào)

Đáp án:

  1. When

  2. What

  3. When

  4. Where

  5. Who

  6. How

  7. Why

  8. How

  9. Which

  10. When

8. Unit 8: Sports and Games - Can/Can't và Like + V-ing

Lý thuyết: Động từ khuyết thiếu "Can" diễn tả khả năng. "Like + V-ing" diễn tả sở thích.

Bài tập 10: Viết câu với can/can't

  1. I / swim / well.

  2. She / not / play / chess.

  3. you / ride / a bike?

  4. He / speak / English / fluently.

  5. They / not / dance.

  6. we / play / football / here?

  7. My sister / draw / beautiful pictures.

  8. I / not / cook / dinner.

  9. you / help / me?

  10. The cat / not / fly.

Đáp án:

  1. I can swim well.

  2. She can't play chess.

  3. Can you ride a bike?

  4. He can speak English fluently.

  5. They can't dance.

  6. Can we play football here?

  7. My sister can draw beautiful pictures.

  8. I can't cook dinner.

  9. Can you help me?

  10. The cat can't fly.

Bài tập 11: Viết câu với like/love/hate + V-ing

  1. I / like / play / badminton.

  2. She / love / read / books.

  3. He / hate / do / homework.

  4. They / enjoy / swim / in summer.

  5. We / like / listen / to music.

  6. you / love / watch / movies?

  7. My father / hate / work / late.

  8. I / not / like / get up / early.

  9. She / enjoy / cook / for family.

  10. We / love / travel / together.

Đáp án:

  1. I like playing badminton.

  2. She loves reading books.

  3. He hates doing homework.

  4. They enjoy swimming in summer.

  5. We like listening to music.

  6. Do you love watching movies?

  7. My father hates working late.

  8. I don't like getting up early.

  9. She enjoys cooking for family.

  10. We love traveling together.

9. Unit 9: Cities of the World - Comparatives và Superlatives với tính từ dài

Lý thuyết: Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên), sử dụng "more" cho so sánh hơn và "most" cho so sánh nhất.

Bài tập 12: Viết câu so sánh với tính từ dài

  1. Tokyo / modern / Hanoi.

  2. Paris / beautiful / city / the world.

  3. This test / difficult / the last one.

  4. She / intelligent / student / the class.

  5. This hotel / expensive / that hotel.

  6. New York / exciting / city / America.

  7. This book / interesting / that book.

  8. He / popular / singer / the country.

  9. This restaurant / famous / the city.

  10. The weather / comfortable / yesterday.

Đáp án:

  1. Tokyo is more modern than Hanoi.

  2. Paris is the most beautiful city in the world.

  3. This test is more difficult than the last one.

  4. She is the most intelligent student in the class.

  5. This hotel is more expensive than that hotel.

  6. New York is the most exciting city in America.

  7. This book is more interesting than that book.

  8. He is the most popular singer in the country.

  9. This restaurant is the most famous in the city.

  10. The weather is more comfortable than yesterday.

10. Unit 10: Our Houses in the Future - Will (predictions)

Lý thuyết: "Will" dùng để đưa ra dự đoán về tương lai.

Bài tập 13: Chia động từ ở thì tương lai (dự đoán)

  1. In 2050, people (live) _______ on the Moon.

  2. Robots (help) _______ us do housework.

  3. Cars (fly) _______ in the sky.

  4. Students (study) _______ at home.

  5. We (not/use) _______ paper books.

  6. Houses (be) _______ very smart.

  7. People (travel) _______ to Mars.

  8. Robots (cook) _______ for us.

  9. Children (play) _______ with robot toys.

  10. We (communicate) _______ by thoughts.

Đáp án:

  1. will live

  2. will help

  3. will fly

  4. will study

  5. won't use

  6. will be

  7. will travel

  8. will cook

  9. will play

  10. will communicate

11. Unit 11: Our Greener World - Should/Shouldn't

Lý thuyết: "Should" dùng để đưa ra lời khuyên về điều nên làm, "shouldn't" về điều không nên làm.

Bài tập 14: Điền should/shouldn't

  1. We _______ save water.

  2. You _______ throw rubbish on the street.

  3. People _______ recycle plastic bottles.

  4. Children _______ eat too much candy.

  5. We _______ protect the environment.

  6. You _______ waste food.

  7. Everyone _______ plant more trees.

  8. We _______ use public transport.

  9. People _______ cut down forests.

  10. You _______ turn off lights when leaving.

Đáp án:

  1. should

  2. shouldn't

  3. should

  4. shouldn't

  5. should

  6. shouldn't

  7. should

  8. should

  9. shouldn't

  10. should

12. Unit 12: Robots - Will be able to

Lý thuyết: "Will be able to" diễn tả khả năng trong tương lai.

Bài tập 15: Viết câu với "will be able to"

  1. Robots / clean / our house.

  2. I / speak / English / fluently.

  3. People / travel / to other planets.

  4. She / cook / many dishes.

  5. We / talk / to robots.

  6. They / build / tall buildings.

  7. Children / learn / with robots.

  8. He / fix / broken machines.

  9. Robots / take care / of old people.

  10. We / control / robots / by voice.

Đáp án:

  1. Robots will be able to clean our house.

  2. I will be able to speak English fluently.

  3. People will be able to travel to other planets.

  4. She will be able to cook many dishes.

  5. We will be able to talk to robots.

  6. They will be able to build tall buildings.

  7. Children will be able to learn with robots.

  8. He will be able to fix broken machines.

  9. Robots will be able to take care of old people.

  10. We will be able to control robots by voice.

Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 2
Lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 học kỳ 2

III. Bài tập tiếng Anh lớp 6 nâng cao

1. Bài tập 1: Mixed Grammar Practice

Chọn đáp án đúng:

  1. She _______ to school every day.

    1. go

    2. goes

    3. going

    4. went

  2. There _______ many books on the shelf.

    1. is

    2. are

    3. am

    4. be

  3. My house is _______ than yours.

    1. big

    2. bigger

    3. biggest

    4. more big

  4. _______ you help me with this exercise?

    1. Can

    2. Are

    3. Do

    4. Is

  5. We _______ visit our grandmother tomorrow.

    1. are

    2. will

    3. do

    4. have

  6. _______ do you go to school?

    1. What

    2. Where

    3. How

    4. When

  7. I like _______ football with my friends.

    1. play

    2. playing

    3. plays

    4. played

  8. You _______ throw trash in the park.

    1. should

    2. shouldn't

    3. can

    4. must

  9. This is _______ book.

    1. I

    2. me

    3. my

    4. mine

  10. Robots _______ help us in the future.

    1. will

    2. are

    3. do

    4. can

Đáp án:

  1. b) goes

  2. b) are

  3. b) bigger

  4. a) Can

  5. b) will

  6. c) How

  7. b) playing

  8. b) shouldn't

  9. c) my

  10. a) will

2. Bài tập 2: Reading Comprehension

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

My name is Nam. I am 12 years old and I live in Ho Chi Minh City. Every day, I go to school at 7 o'clock. I have six lessons: Math, English, Literature, Science, History, and PE. My favorite subject is English because it is interesting. After school, I often play football with my friends. In the evening, I do my homework and watch TV. On weekends, I visit my grandparents in the countryside. Next year, I will study harder to get better grades.

Câu hỏi:

  1. How old is Nam?

  2. Where does he live?

  3. What time does he go to school?

  4. What is his favorite subject?

  5. What does he do after school?

  6. Who does he visit on weekends?

  7. What will he do next year?

Đáp án:

  1. He is 12 years old.

  2. He lives in Ho Chi Minh City.

  3. He goes to school at 7 o'clock.

  4. His favorite subject is English.

  5. He plays football with his friends.

  6. He visits his grandparents.

  7. He will study harder to get better grades.

3. Bài tập 3: Writing Practice

Viết đoạn văn ngắn (50-60 từ) về chủ đề sau:

  1. My daily routine

  2. My favorite sport

  3. My future house

  4. How to protect the environment

  5. My best friend

Gợi ý đáp án cho chủ đề "My daily routine":

I get up at 6 o'clock every morning. First, I brush my teeth and wash my face. Then I have breakfast with my family. I go to school at 7 o'clock. I have six lessons at school. After school, I play with my friends and do my homework. I have dinner at 7 PM and go to bed at 9 PM.

IV. Phương pháp làm các bài tập tiếng Anh lớp 6 hiệu quả

1. Cách tiếp cận bài tập ngữ pháp

Khi làm các bài tập về ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, học sinh cần nắm vững lý thuyết trước khi thực hành. Đọc kỹ đề bài và xác định cấu trúc ngữ pháp cần sử dụng. Luyện tập theo từng dạng bài từ dễ đến khó. Bắt đầu với những câu đơn giản, sau đó chuyển sang câu phức tạp hơn. Việc thực hành thường xuyên giúp ghi nhớ lâu hơn.

2. Kỹ thuật ghi nhớ từ vựng

Học từ vựng thông qua các bài tập tiếng Anh lớp 6 theo ngữ cảnh. Tạo câu ví dụ với từ mới để hiểu cách sử dụng trong thực tế. Sử dụng phương pháp lặp lại cách nhau. Ôn tập từ vựng tiếng Anh 6 sau 1 ngày, 3 ngày, 1 tuần để củng cố trí nhớ dài hạn.

3. Phát triển kỹ năng đọc hiểu

Đọc đoạn văn trong các bài tập tiếng Anh lớp 6 ít nhất 2 lần. Lần đầu để hiểu nội dung chính, lần thứ hai để tìm thông tin chi tiết. Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và tìm thông tin tương ứng trong đoạn văn. Chú ý đến các từ đồng nghĩa và cách diễn đạt khác nhau.

V. Tài liệu hỗ trợ học các bài tập tiếng Anh lớp 6

Sách giáo khoa tiếng Anh 6 Global Success là tài liệu chính thức cho các bài tập tiếng Anh lớp 6. Sách bài tập tiềng Anh 6 Workbook cung cấp thêm bài tập củng cố cho từng unit. Teacher's Book hướng dẫn phương pháp giải bài tập chi tiết. Test Book chứa các đề kiểm tra theo chuẩn chương trình.

VI. Lỗi thường gặp khi làm các bài tập tiếng Anh lớp 6

1. Lỗi ngữ pháp cơ bản

Nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong các bài tập tiếng Anh lớp 6. Học sinh cần nắm rõ cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Sai quy tắc thêm "s/es" với ngôi thứ ba số ít. Cần luyện tập nhiều để tránh lỗi này.

2. Lỗi từ vựng và chính tả

Viết sai chính tả do không học kỹ. Nên viết từ nhiều lần và kiểm tra chính tả thường xuyên. Dùng sai nghĩa của từ do học không kỹ. Cần học từ vựng kèm ví dụ cụ thể.

3. Cách khắc phục

Tạo sổ ghi chú lỗi sai để ôn tập. Phân loại lỗi theo từng dạng để có phương pháp khắc phục phù hợp. Luyện tập thường xuyên với các bài tập tiếng Anh lớp 6 tương tự. Nhờ giáo viên hoặc bạn bè kiểm tra bài làm.

Kết luận

Các bài tập tiếng Anh lớp 6 theo chương trình Global Success cung cấp hệ thống kiến thức toàn diện từ cơ bản đến nâng cao. Thông qua việc luyện tập thường xuyên, học sinh có thể nắm vững ngữ pháp và phát triển kỹ năng ngôn ngữ.

Việc có đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong các bài tập tiếng Anh lớp 6 tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

PREP - Nền tảng học & luyện thi thông minh cùng công nghệ AI độc quyền giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả. Tự học trực tuyến tại nhà, bạn sẽ dễ dàng chinh phục IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Với sự hỗ trợ của Teacher Bee AI, học viên sẽ nhận được sự giúp đỡ 1-1 trong suốt quá trình học.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc nhấn TẠI ĐÂY để đăng ký khóa học ngay!

Tải app PREP ngay để học tiếng Anh online chất lượng tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI