Post Language Selector Bài viết đã được dịch sang các ngôn ngữ:
viVIenEN

Tìm kiếm bài viết học tập

Động từ có quy tắc tiếng Anh, quá khứ của Talk: Talk - Talked - Talked

Talk là động từ phổ biến trong tiếng Anh. Ở bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu khái niệm, thì hiện tại, quá khứ của Talk và bài tập liên quan bạn nhé!

quá khứ của talk
Động từ có quy tắc tiếng Anh, quá khứ của Talk: Talk - Talked - Talked

I. Talk là gì?

Trước khi tìm hiểu quá khứ của từ Talk, hãy cùng PREP tìm hiểu định nghĩa Talk là gì bạn nhé!

Talk có phiên âm /tɑːk/, đóng vai trò là động từ, mang ý nghĩa: nói chuyện, thảo luận. Ví dụ:

  • We need to talk about the project. (Chúng ta cần nói chuyện về dự án.)

  • They talked for hours about their plans. (Họ đã nói chuyện trong nhiều giờ về kế hoạch của mình.)

quá khứ của talk
Talk là gì?

II. V0, V2, V3 của Talk là gì? Quá khứ của Talk trong tiếng Anh

Quá khứ của Talk là gì? V0, V2, V3 là viết tắt của: Dạng nguyên thể, Quá khứ đơn và Quá khứ phân từ. Hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ V0, V2, V3 của Talk trong bảng dưới đây nhé!

quá khứ của talk
V0, V2, V3 của Talk là gì? Quá khứ của Talk trong tiếng Anh

Dạng động từ của Talk

Ví dụ

V0

Talk

/tɑːk/

I often talk to my mom every night. (Tôi thường trò chuyện với mẹ tôi mỗi tối.)

V2

Talked

/tɔːkt/

I talked to my mom last night. (Tôi đã trò chuyện với mẹ tôi tối qua.)

V3

Talked

/tɔːkt/

I have talked to my mom since 9pm. (Tôi đã trò chuyện với mẹ từ 9 giờ tối.)

III. Cách chia động từ Talk

Trong 12 thì tiếng Anh và các cấu trúc đặc biệt, động từ Talk được chia như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Trong các thì

quá khứ của talk
Cách chia động từ Talk

12 thì tiếng Anh

I

He/She/It

We/You/They

Thì hiện tại đơn

talk

talks

talk

  • I talk to my friends every day. (Tôi nói chuyện với bạn bè của tôi mỗi ngày.)

  • He talks about his experiences often. (Anh ấy thường kể về những trải nghiệm của mình.)

  • They talk loudly during the meeting. (Họ nói rất to trong suốt cuộc họp.)

Thì hiện tại tiếp diễn

am talking

is talking

are talking

  • I am talking on the phone right now. (Bây giờ, tôi đang nói chuyện điện thoại.)

  • He is talking to the teacher about his grades. (Anh ấy đang nói chuyện với giáo viên về điểm số của mình.)

  • They are talking about their plans for the weekend. (Họ đang nói về kế hoạch cho cuối tuần.)

Thì hiện tại hoàn thành

have talked

has talked

have talked

  • I have talked to her about the issue. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy về vấn đề này.)

  • He has talked to his boss regarding the promotion. (Anh ấy đã nói chuyện với sếp của mình về việc thăng chức.)

  • They have talked to several candidates for the position. (Họ đã thảo luận với một số ứng viên cho vị trí này.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been talking

has been talking

have been talking

  • I have been talking to my parents all evenings about my studies. (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ suốt cả buổi tối về việc học của mình.)

  • He has been talking to his friends for hours. (Anh ấy đã nói chuyện với bạn bè của mình hàng giờ.)

  • They have been talking about the project since yesterday. (Họ đã nói về dự án này từ hôm qua.)

Thì quá khứ đơn

talked

talked

talked

  • I talked to him yesterday. (Tôi đã nói chuyện với anh ấy ngày hôm qua.)

  • He talked about his trip last week. (Anh ấy đã nói về chuyến đi của mình vào tuần trước.)

  • They talked about the movie after watching it. (Họ đã nói về bộ phim sau khi xem nó.)

Thì quá khứ tiếp diễn

was talking

was talking

were talking

  • I was talking to her when you called. (Tôi đang nói chuyện với cô ấy thì bạn gọi.)

  • He was talking to his friend at the party at 9pm yesterday. (Vào 9 giờ tối qua, anh ấy đang nói chuyện với bạn của anh ấy tại bữa tiệc.)

  • They were talking about their vacation plans on Thursday last week. (Họ đang nói về kế hoạch nghỉ mát của họ vào thứ Năm tuấn trước.)

Thì quá khứ hoàn thành

had talked

had talked

had talked

  • I had talked to her before the meeting started. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy trước khi cuộc họp bắt đầu.)

  • He had talked to the client prior to the presentation. (Anh ấy đã nói chuyện với khách hàng trước khi thuyết trình.)

  • They had talked about the issue before it escalated. (Họ đã nói về vấn đề này trước khi nó trở nên tồi tệ hơn.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been talking

had been talking

had been talking

  • I had been talking to him for a while before he left. (Tôi đã nói chuyện với anh ấy một lúc trước khi anh ấy rời đi.)

  • He had been talking to his colleagues when I arrived. (Anh ấy đang nói chuyện với các đồng nghiệp của mình thì tôi đến.)

  • They had been talking about the project for months. (Họ đã thảo luận về dự án trong nhiều tháng.)

Thì tương lai đơn

will talk

will talk

will talk

  • I will talk to her later. (Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy sau.)

  • He will talk to his parents this weekend. (Anh ấy sẽ nói chuyện với bố mẹ anh ấy vào cuối tuần này.)

  • They will talk to the manager about their concerns. (Họ sẽ nói chuyện với quản lý về vấn đề của họ.)

Thì tương lai tiếp diễn

will be talking

will be talking

will be talking

  • I will be talking to my friends at the event. (Tôi sẽ đang nói chuyện với bạn bè của tôi tại sự kiện.)

  • He will be talking to the audience during his speech. (Anh ấy sẽ đang trò chuyện với khán giả trong bài phát biểu của mình.)

  • They will be talking about the project next week. (Họ sẽ đang nói về dự án vào tuần tới.)

Thì tương lai hoàn thành

will have talked

will have talked

will have talked

  • I will have talked to her by the end of the day. (Vào cuối ngày, tôi sẽ đã nói chuyện với cô ấy rồi.)

  • He will have talked to everyone involved by tomorrow. (Vào ngày mai, anh ấy sẽ nói chuyện với tất cả mọi người liên quan rồi.)

  • They will have talked to the team before making a decision. (Họ sẽ thảo luận xong với nhóm trước khi đưa ra quyết định.)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been talking

will have been talking

will have been talking

  • I will have been talking to him for an hour by then. (Đến lúc đó, tôi sẽ đã nói chuyện với anh ấy được một tiếng.)

  • He will have been talking for over an hour when he finishes. (Đến lúc kết thúc, anh ấy đã thảo luận được hơn một giờ rồi)

  • They will have been talking about the issue for days by that time. (Đến lúc đó, họ sẽ đã nói về vấn đề này được vài ngày.)

2. Trong các cấu trúc câu đặc biệt

quá khứ của talk
Cách chia động từ Talk

Cấu trúc đặc biệt

I

He/She/It

We/You/They

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2 - Mệnh đề chính

would talk

would talk

would talk

  • If I had more time, I would talk to you every day. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ nói chuyện với bạn mỗi ngày.)

  • If she were here, she would talk to us about her plans. (Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ nói chuyện với chúng tôi về kế hoạch của cô ấy.)

  • If we lived closer, we would talk more often. (Nếu chúng tôi sống gần nhau hơn, chúng tôi sẽ nói chuyện thường xuyên hơn.)

Câu điều kiện loại 3 - Mệnh đề chính

would have talked

would have talked

would have talked

  • If I had known about the meeting, I would have talked to her earlier. (Nếu tôi biết về cuộc họp, tôi đã thảo luận với cô ấy sớm hơn.)

  • If she had prepared better, she would have talked confidently. (Nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn, cô ấy đã trình bày tự tin rồi.)

  • If we had discussed it sooner, we would have talked about the issues at hand. (Nếu chúng tôi thảo luận sớm hơn, chúng tôi đã nói về các vấn đề hiện tại.)

Câu giả định

Câu giả định diễn tả sự việc ở thì hiện tại

talk

talk

talk

Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

talked

talked

talked

Câu giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở trong quá khứ

had talked

had talked

had talked

Ví dụ

  • I talk to my friends regularly. (Tôi thường xuyên nói chuyện với bạn bè.)

  • She wishes she talked less and listened more. (Cô ấy ước mình nói đã ít hơn và lắng nghe nhiều hơn.)

  • If we had talked about our plans earlier, we could have made better arrangements. (Nếu chúng tôi nói về kế hoạch của mình sớm hơn, chúng tôi đã có thể sắp xếp tốt hơn.)

IV. Phrasal Verbs với Talk trong tiếng Anh

Bên cạnh kiến thức về quá khứ của Talk, hãy cùng PREP bỏ túi ngay danh sách Phrasal Verbs với Talk trong tiếng Anh bạn nhé!

qúa khứ của talk
Phrasal Verbs với Talk trong tiếng Anh

Idioms với Talk

Ý nghĩa

Ví dụ

talk back

Trả lời một cách thô lỗ hoặc không tôn trọng

The student got in trouble for talking back to the teacher. (Học sinh đó đã bị phạt vì cãi lại thầy cô.)

talk down to someone

Nói chuyện với ai đó một cách coi thường, khinh miệt

She hates it when her boss talks down to her like she's a child. (Cô ấy không thích cái cách sếp tỏ vẻ khinh thường khi nói chuyện với cô ấy như thể cô là trẻ con.)

talk someone/yourself into something

Thuyết phục ai đó làm điều gì

He talked his friends into going on a road trip this weekend. (Anh ấy đã thuyết phục bạn bè đi chơi xa vào cuối tuần này.)

talk out something

Thảo luận một vấn đề kỹ lưỡng để giải quyết nó.

We need to talk out the problem before making a final decision. (Chúng ta cần thảo luận vấn đề kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.)

talk over something

Thảo luận một vấn đề, đặc biệt là để đưa ra quyết định.

They talked over the proposal during lunch. (Họ đã thảo luận về đề xuất trong giờ ăn trưa.)

talk up something/someone

Đề cao, nói tốt về cái gì hoặc khen ngợi, ủng hộ ai đó

The manager talked up the new project to get everyone excited about it. (Quản lý đã nói tốt về dự án mới để khiến mọi người cảm thấy hứng thú với nó.)

Tham khảo nhiều hơn nữa Phrasal Verbs với Talk cùng Cambridge Dictionary tại đây bạn nhé!

V. Idioms với Talk trong tiếng Anh

Sau khi tìm hiểu quá khứ của Talk, cùng PREP tìm hiểu danh sách Idioms với Talk trong tiếng Anh bạn nhé!

quá khứ của talk
Idioms với Talk trong tiếng Anh

Idioms với Talk

Ý nghĩa

Ví dụ

talk about something

Thảo luận hoặc nói về một chủ đề cụ thể.

We need to talk about our plans for the weekend. (Chúng ta cần nói về kế hoạch cuối tuần.)

talk some sense into someone

Nói lý lẽ, thuyết phục ai đó để họ suy nghĩ một cách thấu đáo hơn.

I tried to talk some sense into him, but he wouldn’t listen. (Tôi đã cố thuyết phục anh ấy suy nghĩ thấu đáo hơn, nhưng anh ấy không chịu nghe.)

talk tough

Đe dọa/trách mắng/chỉ trích/đổ lỗi cho ai hoặc khẳng định mạnh mẽ điều bạn muốn

The politician talked tough about crime during his speech. (Chính trị gia đó đã nhấn mạnh về vấn đề tội phạm trong bài phát biểu của mình.)

talk dirty

Nói những lời lẽ khiếm nhã hoặc mang tính gợi tình.

Some people enjoy talking dirty in private conversations. (Một số người thích nói những lời khiếm nhã trong các cuộc trò chuyện riêng tư.)

talk sense

Nói điều gì đó hợp lý hoặc có logic.

He finally started to talk sense after the argument. (Cuối cùng anh ấy bắt đầu nói những điều có lý sau cuộc tranh cãi.)

Tham khảo nhiều hơn nữa Idioms với Talk cùng Cambridge Dictionary tại đây bạn nhé!

VI. Bài tập chia động từ Talk có đáp án

Để hiểu hơn về dạng quá khứ của Talk trong tiếng Anh, cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập: Chia động từ "talk" trong ngoặc

  1. Anna (talk) ___________ to her friends every day.

  2. I (talk) __________ to my leader right now.

  3. We (talk) __________ to the manager already.

  4. They (talk) ____________ for two hours when you arrived.

  5. Jackson (talk) ___________ to the teacher yesterday.

  6. By this time tomorrow, I (talk) __________ to my teacher.

  7. I wish I (talk) _________ to Xavia before she left.

  8. If we had more time, we (talk) ________ longer.

  9. Linda (talk) ____________ to her friends when I called.

  10. They (talk) ____________ to John next week.

2. Đáp án

  1. talks

  2. am talking

  3. have talked

  4. had been talking

  5. talked

  1. will have talked

  2. had talked

  3. would talk

  4. was talking

  5. will talk

Trên đây PREP đã chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức liên quan đến quá khứ của Talk cùng phần bài tập thực hành có đáp án. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều hơn nữa kiến thức tiếng Anh bổ ích bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI