Tìm kiếm bài viết học tập

HSK 3 là gì? Bật mí tất tần tật thông tin về bài thi HSK cấp độ 3

ra mat khoa hoc Nhap mon HSK tieng trung

Chứng chỉ HSK 3 là mục tiêu mà nhiều bạn hướng tới, đặc biệt là học sinh Trung học phổ thông và sinh viên Đại học. Vậy HSK 3 là gì? Sau đây, Prep sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về HSK mức 3 và chia sẻ hệ thống từ vựng, ngữ pháp cần nắm để chinh phục được kỳ thi này!

HSK 3 tiếng Trung

 HSK 3 là gì? Giải đáp mọi thông tin về tiếng Trung HSK 3

I. HSK 3 là gì?

HSK 3 là một trong 6 cấp độ trong Kỳ thi năng lực Hán Ngữ - 汉语水平考试 (Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì). Trong khung bậc 6 thì HSK 3 là mức trung cấp. Nếu như bạn vượt qua được kỳ thi này thì có nghĩa là bạn đã có đủ vốn từ vựng và ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung. Theo đó, bạn hoàn toàn có thể nghe nói, đọc, viết cơ bản với người Trung Quốc.

HSK 3 là một trong 6 cấp độ trong Kỳ thi năng lực Hán Ngữ
HSK 3 là một trong 6 cấp độ trong Kỳ thi năng lực Hán Ngữ

Chắc chắn sẽ có nhiều bạn thắc mắc rằng người mới bắt đầu học HSK 3 mất bao lâu? Tuy nhiên, thời gian học còn phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của mỗi người. Nếu như bạn chăm chỉ trau dồi kiến thức từ 1 - 2 tiếng mỗi ngày thì từ cấp độ HSK 2 lên mức 3 sẽ mất khoảng 2.5 - 3 tháng. Để đạt đến trình độ HSK mức 3, người học cần nắm vững khoảng 700 từ vựng và 30 cấu trúc nền tảng là có thể giao tiếp ở mức cơ bản.

Tuy nhiên, lượng kiến thức cấp độ HSK 3 trong khung 9 bậc New HSK 3 đã có sự thay đổi. Theo đó, người học sẽ phải nắm vững được 2245 từ vựng và hơn 210 cấu trúc ngữ pháp. Có thể thấy lượng kiến thức cần nhớ lớn hơn nhiều lần so với khung 6 bậc cũ. Do đó, người học sẽ phải mất nhiều thời gian mới có thể chinh phục được.

Dưới đây là lượng kiến thức HSK 3 trong khung HSK 9 bậc:

 

Âm tiết

Ký tự

Từ vựng

Ngữ pháp

Chữ viết tay

Toàn bộ

608

900

2245

210

300

Mới

140

300

973

81

100

Kỹ năng


 

Nghe

  • Người người học có thể nghe hiểu nội dung bài nói hoặc đoạn hội thoại hàng ngày (tối đa 300 từ) dựa trên các mẫu câu đơn dài và câu ghép đơn giản.


 

Nói

  • Giúp người học vận dụng lượng từ vựng HSK 3 và ngữ pháp để tương tác với nhiều chủ đề khác nhau.

  • Giao tiếp, thảo luận với các câu tương đối phức tạp.


 

Đọc

  • Đọc các âm tiết, từ vựng và ký tự được yêu cầu.

  • Đọc hiểu văn bản (tối đa 300 ký tự) với các chủ đề bắt buộc.

  • Đọc hiểu câu ghép đơn giản.


 

Viết

Viết và nắm vững được 300 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu.

II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 3

Chứng chỉ HSK 3 có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, tấm bằng HSK 3 mang đến cho bạn những lợi ích thiết thực như sau:

  •  
    • Đối với học sinh lớp 12 thì sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Ngoại ngữ. Đồng thời, bạn sẽ được nhận 10 điểm môn Ngoại ngữ để xét tốt nghiệp, chỉ cần đủ điểm từ 180 là được chấp thuận.
    • Hiện nay, nhiều trường Đại học, Cao đẳng yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ của sinh viên thì mới được xét tốt nghiệp. Mỗi ngành học sẽ có những yêu cầu khác nhau, trong đó, một số ngành chỉ yêu cầu có bằng HSK 3 là đủ điều kiện tốt nghiệp.
    • Sở hữu chứng chỉ HSK cấp độ 3, bạn có thể xin học bổng du học  một số trường tại Trung Quốc. Nếu như bạn có mong muốn giao lưu, rèn luyện khẩu ngữ tại Trung Quốc thì có thể xin học bổng hệ CIS 1 năm. Chỉ cần bạn đáp ứng các yêu cầu cơ bản như GPA khá trở lên, HSK 3 có điểm từ 210 và đủ điểm HSKK sơ cấp  từ 60.
Có chứng chỉ HSK 3, bạn có thể giao tiếp cơ bản
Có chứng chỉ HSK 3, bạn có thể giao tiếp cơ bản

III. Đối tượng kỳ thi HSK 3 là ai?

Bất cứ công dân nào nếu có nhu cầu đều có thể đăng ký dự thi. Trước khi đi thi, mỗi thí sinh sẽ cần trang bị cho mình đầy đủ từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Đối tượng dự thi lấy chứng chỉ HSK 3 thường là học sinh THPT, sinh viên Đại học hoặc người đi làm.

IV. Cấu trúc đề thi HSK 3

Bài thi gồm có 3 phần thi Nghe - Đọc hiểu - Viết và thời gian hoàn thành là 90 phút với 80 câu hỏi. Trong đó, mỗi phần sẽ có thời gian làm bài nhất định và sau khi kết thúc thời gian cho mỗi phần thì các thí sinh sẽ không thể quay lại phần trước. 

Phần thi Số câu Nội dung
Nghe hiểu Phần 1 10 Đề bài cung cấp các đoạn hội thoại và hình ảnh. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn ra bức ảnh tương ứng với đoạn hội thoại.
Phần 2 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại nhỏ và một câu trần thuật. Thí sinh cần dựa vào những gì đã được nghe để phán đoán đúng sai.
Phần 3 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 2 câu giữa 2 người. Người thứ 3 sẽ dựa vào hội thoại đó để đặt ra câu hỏi, trên tờ bài thi đã in sẵn 3 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung được để chọn ra đáp án chính xác.Thí sinh cần chọn đáp án chính xác. 
Phần 4 10 Đề bài cho một đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 2 người. Thí sinh cần dựa vào nội dung đã được nghe và lựa chọn đáp án phù hợp.
Đọc hiểu Phần 1 10 Đề bài cho 20 câu. Thí sinh cần phải tìm mối quan hệ tương xứng về mặt ngữ nghĩa, ngữ cảnh và logic giữa các câu để ghép chúng với nhau thành các cặp câu có nghĩa. Phần này yêu cầu thí sinh phải có tư duy logic, nắm chắc ngữ pháp thì mới làm được.
Phần 2 10 Điền từ vào chỗ trống với 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại. Thí sinh cần phải dựa vào ngữ cảnh của câu và đoạn hội thoại để lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 
Phần 3 10 Đề bài cung cấp 10 đoạn văn ngắn khoảng từ 2 - 3 câu. Mỗi đoạn văn đi kèm với 1 câu hỏi và 3 đáp án. Thí sinh cần chọn ra đáp án chính xác.
Viết Phần 1 5 Hoàn thành câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ đã cho thành 1 câu hoàn chỉnh. Các câu này khá ngắn và không quá phức tạp nhưng thí sinh cũng cần phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng thì mới có thể làm chính xác.
Phần 2 5 Viết chữ Hán. Đề bài sẽ cho trước phiên âm và yêu cầu thí sinh cần phải viết chữ Hán vào chỗ trống trong câu.

V. Thang điểm HSK 3

Thang điểm HSK 3

Phần thi Nghe Đọc hiểu Viết Tổng điểm Điểm đậu
Điểm 100 100 100 300 180
Số lượng câu 40 30 10 
Số điểm mỗi câu 2.5 3.3 10
Thời gian làm bài 40 phút 30 phút 15 phút

VI. Lệ phí thi HSK 3

Lệ phí thi HSK 3 + HSK khẩu ngữ Sơ cấp: 960.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK).

Cập nhật lệ phí thi HSK các cấp chi tiết tại đây!

VII. Từ vựng HSK 3

STT

Từ vựng

Pinyin

Dịch nghĩa

Ví dụ

1

阿姨 

ā yí

Cô, dì

我的阿姨在厨房里做饭。/Wǒ de āyí zài chúfáng lǐ zuò fàn./: Dì tôi đang nấu ăn trong bếp.

2

a

a, à, ừ, ờ

不会啊。/Bú huì a./: Không đâu  mà.

3

矮 

ǎi

thấp

小明比我的哥哥矮。/Xiǎomíng bǐ wǒ de gēge ǎi./: Tiểu Minh thấp hơn anh trai tôi.

4

爱好 

ài hào

Sở thích

我的爱好是唱歌和跳舞。/Wǒ de àihào shì chànggē hé tiàowǔ./: Sở thích của tôi là ca hát và nhảy.

5

安静 

ān jìng

yên tĩnh

这里很安静。/Zhèlǐ hěn ānjìng./: Ở đây rất yên tĩnh.

6

把 

lấy, đem

我把礼物送给他。/Wǒ bǎ lǐwù sòng gěi tā./: Tôi tặng quà cho anh ấy.

7

搬 

bān

Chuyển, dời

明天小明搬家。/Míngtiān Xiǎomíng bānjiā./: Ngày mai Tiểu Minh chuyển nhà.

8

班 

bān

lớp

我们班有四十个学生。/Wǒmen bān yǒu sìshí ge xuéshēng./: Lớp chúng tôi có 40 học sinh.

9

半 

bàn

nửa

睡觉半个小时。/Shuìjiào bàn gè xiǎoshí./: Ngủ nửa tiếng.

10

办法 

bàn fǎ

biện pháp, cách

这个办法不行,我们快想其他的办法吧。/Zhège bànfǎ bùxíng, wǒmen kuài xiǎng qítā de bànfǎ ba./: Cách này không được, chúng ta mau nghĩ cách khác đi.

11

办公室 

bàn gōng shì

văn phòng

他们在办公室里做工作。/Tāmen zài bàngōngshì lǐ zuò gōngzuò./: Họ đang làm việc ở trong văn phòng.

12

帮忙

bāng máng

giúp, giúp đỡ

你需要帮忙吗?/Nǐ xūyào bāngmáng ma?/: Bạn cần giúp đỡ không?

13

包 

bāo

bao, túi

她买了一个新包。/Tā mǎi le yí ge xīn bāo./: Cô ấy đã mua một chiếc túi mới.

14

饱 

bǎo

no

我吃饱了。/Wǒ chī bǎo le./: Tôi ăn no rồi.

15

报纸 

bào zhǐ

báo chí

我爷爷每天早上都看报纸。/Wǒ yéye měitiān zǎoshang dōu kàn bàozhǐ./: Ông nội tôi sáng nào cũng đọc báo.

16

北方 

běi fāng

miền Bắc

我来自北方。/Wǒ láizì Běifāng./: Tôi đến từ miền Bắc.

17

被 

bèi

bị, được

她的钱包被小偷偷了。/Tā de qiánbāo bèi xiǎotōu tōule./: Ví tiền của cô ấy bị trộm rồi.

18

鼻子 

bízi

mũi

她的鼻子红了。/Tā de bízǐ hóng le./: Mũi cô ấy đỏ rồi.

19

比较 

bǐjiào

so sánh

这道题比较简单。/Zhè dào tí bǐjiào jiǎndān./: Câu này tương đối đơn giản.

20

比赛 

bǐsài

thi đấu

今天的比赛很精彩。/Jīntiān de bǐsài hěn jīngcǎi./: Thi đấu rất đặc sắc.

Xem trọn bộ từ vựng HSK cấp độ 3 tại:

DOWNLOAD 600 TỪ VỰNG HSK 3 PDF

VIII. Ngữ pháp HSK 3

1. Các loại bổ ngữ

Các loại bổ ngữ và cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ

Bổ ngữ kết quả (BNKQ): Dùng để chỉ kết quả của hành động

Khẳng định: S + V + BNKQ + O

我找到你的眼镜了

/Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìngle/

Tôi tìm thấy kính của bạn rồi!

Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O

我 没 做 完 今天的作业

/Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè/

Tôi chưa làm xong bài tập của hôm nay.

Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有? 

妈妈做 好今晚的饭 了没有?

/Māmā zuò hǎo jīn wǎn de fànle méiyǒu/

Mẹ đã làm xong bữa cơm tối nay chưa?

Bổ ngữ trạng thái/trình độ (BNTT): Dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả, mức độ và trạng thái của hành động.

Khẳng định:

Khi không có tân ngữ (O): 

S + V + 得 + Adj

他跑得很快 /Tā pǎo de hěn kuài/

Anh ta chạy rất nhanh.

Khi có tân ngữ (O):

S + (V) + O + V + 得 + Adj.

我(学)英文 学 得 很好

/Wǒ (xué) yīngwén xué de hěn hǎo/

Tôi học tiếng Anh rất tốt.

Phủ định: 

Khi không có tân ngữ:

S + V + 得 + 不 + Adj

他说得不快。

Tā shuō de bù kuài.

Anh ấy nói không nhanh

Khi có tân ngữ:

S + (V) +O + V + 得 + 不 + Adj

我(学)英文 学 得 不好

/Wǒ (xué) yīngwén xué de bù hǎo/

Tôi học tiếng Anh không tốt.

Nghi vấn: 

Khi không có tân ngữ:

S + V + 得 + Adj + 吗?

S + V + 得 + Adj 不 Adj?

我说得对吗?

Wǒ shuō de duì ma

Tôi nói có đúng không?

今天你起得早不早?

Jīntiān nǐ qǐ de zǎo bù zǎo

Hôm nay bạn dậy sớm không?

Khi có tân ngữ:

S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗?

S + (V)O + V + 得 + adj 不 adj?

你做饭做得好吃吗?

/Nǐ zuò fàn zuò de hào chī ma/

Bạn nấu cơm ngon không?

你(学)英文 学 得 好不好?

/Nǐ (xué) yīngwén xué de hǎobù hǎo/

Bạn học tiếng Anh tốt không?

Bổ ngữ khả năng (BNKN): Chỉ động tác (V) có thể thực hiện được hay không

Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O

我 看 得 很清楚你写的汉字

/Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì/

Tôi thấy bạn viết chữ Hán  rất rõ ràng.

Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O

我 找 不 到 我的男朋友了

/Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule/

Tôi không tìm thấy bạn trai của tôi.

Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?

Hoặc

S + V + 得 + BNKN + O + 吗?

你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜?

/Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng/

Hoặc 

你 找 得 到 我的眼镜吗?

/Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma/

Bạn tìm thấy kính của tôi không?

Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng đơn giản: Mô tả về phương hướng của hành động đến gần (来) hay ra xa (去) người nói

V+来/去

我回 来 了!

/Wǒ huíláile/

Tôi về rồi đây!

Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去

我回家去了!

/Wǒ huí jiā qùle/

Tôi trở về nhà rồi!

Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去

Hoặc V+来/去+O

我带作业 来 了

/Wǒ dài zuòyè láile/

Hoặc 我带来作业了

/Wǒ dài lái zuòyèle/

Tôi mang bài tập đến rồi

Bổ ngữ xu hướng phức tạp: Mô tả xu hướng của động tác (V) đến gần (来) hoặc ra xa (去) người nói, đồng thời mô tả cụ thể về hành động

V + bổ ngữ xu hướng phức tạp

Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去

明天你坐公共汽车 回学校 来吧

/Míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba/

Ngày mai, bạn đi xe buýt trở lại trường học đi.

Nếu O không chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去

Hoặc

V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O

我带 过 你的衣服 来了

/Wǒ dàiguò nǐ de yīfú láile/

Hoặc 

我 带 过 来 你的衣服了

/Wǒ dài guòlái nǐ de yīfúle/

Tôi mang quần áo của bạn đến rồi.

Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng

V+出来: Nói về sự xuất hiện của sự vật mới

我写的汉字你能看出来吗?

/Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn chūlái ma?/

Chữ Hán mà tôi viết bạn có nhìn ra không?

V/adj + 下来: Biểu thị sự thay đổi trạng thái, từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang dừng lại,... 

那辆车越开越慢,现在停下来了

/Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile/

Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ thì dừng lại rồi.

V+起来: Hồi tưởng lại/nhớ lại 

你能想起来我是谁吗?

/Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma/

Bạn có nhớ ra tôi là ai không?

2. Giới từ và các câu sử dụng giới từ

Các loại giới từ

Các loại giới từ

Cấu trúc/Cách dùng

Ví dụ

Giới từ 给

S 给 đại từ/danh từ + V: Làm việc gì cho ai đó

我给 你 买 咖啡

/Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi/

Tôi mua cà phê cho bạn.

Giới từ 跟

A 跟 B (一起)+ V: A cùng B đang làm gì đó

我 跟 老朋友去书店买书

/Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū/

Tôi cùng bạn cũ đến hiệu sách mua sách.

Giới từ 对

A 对 B + thành phần khác: đối với

他 对 我非常好

/Tā duì wǒ fēicháng hǎo/

Anh ấy đối với tôi cực kỳ tốt.

Các câu sử dụng giới từ

Câu chữ 被

Câu bị động: S + 被 (让/叫) + O + V + thành phần khác

我 被妈妈 打 了!

/Wǒ bèi māmā dǎle/

Tôi bị mẹ đánh rồi!

Câu chữ 把

Câu chữ 把 cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác

你把面包吃吧!

/Nǐ bǎ miànbāo chī ba!/

Bạn ăn bánh bao đi!

Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm

我把 你的衣服 放 进 行李箱了

/Wǒ bǎ nǐ de yīfú fàng jìn xínglǐ xiāngle/

Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi!

Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ

我 把 钱 还 给 哥哥了

/Wǒ bǎ qián hái gěi gēgēle/

Tôi đã trả lại tiền cho anh tôi rồi!

Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả

你 把 水果 洗 干净吧

/Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba/

Bạn rửa sạch hoa quả đi!

Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng

你 把水果拿过来 

/Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái/

Bạn mang hoa quả qua đây.

3. Phó từ chỉ mức độ

Các phó từ mức độ

Ví dụ

很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Adj

  • 很好!/Hěn hǎo/: Rất tốt, rất khoẻ
  • 非常喜欢/Fēicháng xǐhuān/: Vô cùng thích
  • 真漂亮 /Zhēn piàoliang/: Thật đẹp

Adj + 极了

  • 我累极了/Wǒ lèi jíle/: Tôi mệt lắm rồi!

太 + Adj + 了

  • 太好了/Tài hǎole/: Quá tốt rồi!

4. Cấu trúc 越 A 越 B

Cấu trúc 越 A 越 B 
Cách dùng Ví dụ
Càng A càng B (B thay đổi theo sự thay đổi của A)

那辆车越跑越快

/Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài/

Chiếc xe kia càng chạy càng nhanh.

5. Cấu trúc 越来越 + adj

Cấu trúc 越来越 + adj
Cách dùng Ví dụ
Biểu thị sự thay đổi theo thời gian (càng ngày càng)

那辆车越来越快

/Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài/

Chiếc xe kia càng ngày càng nhanh.

6. Cấu trúc 又 + adj + 又 + adj

Cấu trúc 又 + adj + 又 + adj
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hai đặc điểm hoặc trạng thái cùng tồn tại ở một chủ từ (vừa….vừa)

我的妹妹又聪明又可爱

/Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě'ài/

Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu.

7. Cấu trúc 一边 V 一边 V

Cấu trúc 一边 V 一边 V 
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hai hành động thực hiện cùng 1 lúc

我男朋友一边说一边笑

/Wǒ nán péngyǒu yībiān shuō yībiān xiào/

Bạn trai tôi vừa nói vừa cười.

8. Cấu trúc V1 + 了 +(O)+ 就 V2…

Cấu trúc V1 + 了 +(O)+ 就 V2…
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra

我回了家就睡觉

/Wǒ huíle jiā jiù shuìjiào/

Tôi về đến nhà là đi ngủ.

9. Cấu trúc: Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh

Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả ở đâu đó có cái gì

桌子上放着一杯茶

/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi chá/

Trên bàn đặt một cốc trà.

10. Cấu trúc V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)

Cấu trúc V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra 1 lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức của hành động thứ 2

我站着等她

/Wǒ zhànzhe děng tā/

Tôi đứng đợi cô ấy.

Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 3 tại:

DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK CẤP ĐỘ 3 PDF

IX. Kinh nghiệm ôn thi HSK 3 tại nhà đạt điểm cao

Để có thể chinh phục được đề thi HSK 3 thì bạn cần có phương pháp học tập và ôn luyện hợp lý. Sau đây, Prep chia sẻ cho bạn một vài kinh nghiệm hữu ích giúp bạn luyện thi HSK 3 thật tốt ngay tại nhà:

  •  
    • Học từ vựng: Ở cấp độ này, lượng từ vựng mà bạn cần nhớ khoảng 600 từ. Bạn có thể áp dụng nhiều phương pháp để ghi nhớ mặt chữ như sử dụng thẻ đọc Flashcard, luyện viết chữ,...
  •  
    • Luyện nghe thường xuyên: Bạn có thể kết hợp luyện nghe chủ động và bị động. Ngoài nghe trong giáo trình, sách bài tập, bạn có thể tham khảo nhiều nguồn giúp củng cố kỹ năng nghe như Youtube, Đài phát thanh, Truyền hình,... Nên bắt đầu từ những bài nghe với chủ đề đơn giản, đúng trình độ,...
    • Luyện viết thường xuyên: Ở mức HSK cấp độ 3 thì phần viết còn khá đơn giản. Để làm tốt phần viết trong bài thi thì bạn luyện viết thật nhiều, chú ý ngữ pháp, dấu câu,...

X. Tài liệu luyện thi HSK 3

Bộ giáo trình luyện thi HSK 3 cung cấp đầy đủ ngữ pháp và lượng từ vựng để thi xoay quanh 20 bài học với 20 chủ đề khác nhau. Nội dung các phần trong giáo trình chuẩn bao gồm:

  •  
    • Phần khởi động: Gồm các bài tập đoán từ vựng liên quan đến các bức tranh đã cho. Phần bài tập này có sự liên hệ mật thiết đến bài học.
    • Phần bài khoá và từ vựng: Nội dung bài khóa được trình bày song song với từ vựng, giúp thuận tiện cho người học trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, phần phiên âm được trình bày phía sau giúp người đọc có thể chủ động hơn trong việc ghi nhớ và học thuộc các mặt chữ.
    • Phần ngữ pháp: Sau nội dung bài khoá là phần ngữ pháp trong bài kèm theo các bài tập vận dụng giúp bạn ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn.
    • Phần bài tập vận dụng: Gồm đầy đủ các dạng bài như điền từ, điền câu,... giúp người học ôn lại từ mới, ngữ pháp và củng cố bài học nhanh chóng.
    • Phần kiến thức văn hoá bổ sung: Sau mỗi bài học, giáo trình cung cấp thêm các kiến thức văn hoá cũng như nếp sống của người Trung Quốc. Bạn có thể đọc tham khảo để có thể nắm được kiến thức về ngữ pháp cũng như bổ sung thêm thông tin về văn hoá.
Bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK 3
Bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK 3

STT

Chủ đề Dịch nghĩa
Bài 1 周末你有什么打算? Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?
Bài 2 他什么时候回来? Khi nào anh ấy quay về?
Bài 3 桌子上放着很多饮料 Trên bàn có rất nhiều đồ uống
Bài 4 她总是笑着跟客人说话 Cô ấy luôn cười khi nói chuyện với khách hàng
Bài 5 我最近越来越胖了 Dạo này tôi càng ngày càng béo
Bài 6 怎么突然找不到了? Sao bỗng dưng lại không tìm thấy rồi?
Bài 7 我跟她都认识五年了 Tôi và cô ấy quen nhau 5 năm rồi
Bài 8 你去哪儿我就去哪儿 Bạn đi đến đâu tôi đi đến đó
Bài 9 她的汉语说得跟中国人一样好 Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy
Bài 10 数学比历史难多了 Môn Toán khó hơn môn Lịch sử nhiều
Bài 11 别忘了把空调关了! Đừng quên tắt điều hoà nhé!
Bài 12 把重要的东西放在我这儿吧 Để những đồ đạc quan trọng tại chỗ tôi đi
Bài 13 我是走回来的 Tôi đi bộ về
Bài 14 你把水果拿过来! Bạn mang đĩa trái cây qua đây
Bài 15 其他都没什么问题 Những câu khác đều không có vấn đề gì
Bài 16 我现在累得下了班就想睡觉 Tôi hiện tại mệt đến nỗi chỉ muốn đi ngủ sau khi tan làm
Bài 17 谁都有办法看好你的“病” Ai cũng có cách chữa khỏi “bệnh” cho em
Bài 18 我相信他们会同意的 Tôi tin họ sẽ đồng ý
Bài 19 你没看出来吗? Bạn không nhìn ra được à!
Bài 20

我被他影响了!

Tôi chịu ảnh hưởng từ anh ta

Đi kèm với cuốn giáo trình là sách bài tập chuẩn HSK 3. Cuốn này kết hợp với 20 bài học của sách giáo trình giúp bạn ôn luyện cũng như nâng cao kiến thức trong phần HSK 3.

XI. Chinh phục HSK 3 với khóa học HSK ở PREP

Nếu bạn muốn học tiếng Trung nhưng không có thời gian tới trung tâm để học thì có thể tham khảo đăng ký khóa học chinh phục HSK của PREP. Khóa học HSK 3 tại PREP được thiết kế gồm 2 chặng:

Chặng 1: 41 bài học xoay quanh các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cấp độ HSK 3 và 5 bài kiểm tra kiến thức.

Chặng 2: Luyện đề với 10 đề thi HSK 3 mẫu sát với đề thi thực chiến của Viện Khổng Tử Hanban.

Những lợi ích của việc đăng ký khóa học HSK 3 tại PREP mà bạn có thể sở hữu đó là:

  • Công nghệ AI chấm chữ chi tiết, chỉ ra lỗi phát âm và đưa ra nhận xét chi tiết giúp người học có thể nắm được cách phát âm chuẩn.

  • Phương pháp Micro - Learning giúp người học có thể luyện tập từ dễ đến khó, khai thác triệt để kiến thức, ứng dụng trực tiếp vào các dạng bài.

  • Xuyên suốt bài học sẽ có những câu hỏi tương tác giúp kiểm tra kiến thức học viên, tăng khả năng ghi nhớ.

Nhanh tay đăng ký khóa học tại đây để nhận được những ưu đãi hấp dẫn bạn nhé!

Sở hữu chứng chỉ HSK 3 trong tay sẽ tạo bước ngoặt quan trọng giúp bạn có thể phát triển lên trình HSK trung cấp. Học HSK 3 vốn không khó nếu như bạn có phương pháp ôn tập phù hợp. prepedu.com sẽ thường xuyên cập nhật những kiến thức hữu ích về kỳ thi HSK mà bạn có thể vào tham khảo.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự