Tìm kiếm bài viết học tập

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung là gì? Cách sử dụng 又……又 và 一边……一边

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp và văn viết. Vậy vận dụng cấu trúc này làm sao cho đúng? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết nhé!
Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung
Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

I. Cấu trúc vừa vừa 又……又

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung thông dụng nhất đó là 又……又, phiên âm “yòu…..yòu”. Cấu trúc này dùng để biểu thị về hai hoặc nhiều đặc điểm, tính chất, trạng thái cũng như hành động nào đó cùng tồn tại của người hoặc vật.

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

Ví dụ minh hoạ

又 + Tính từ 1 + 又 + Tính từ 2

  • 我男朋友帅。/Wǒ nán péngyou yòu gāo yòu shuài./: Bạn trai tôi vừa cao vừa đẹp trai.
  • 我的妹妹聪明漂亮。/Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu piàoliang./: Em gái tôi vừa thông minh vừa xinh đẹp.
  • 越南菜便宜好吃。/Yuènán cài yòu piányi yòu hǎochī./: Đồ ăn Việt Nam vừa ngon vừa rẻ.
  • 这种咖啡难喝。/Zhè zhǒng kāfēi yòu guì yòu nánhē./: Loại cafe này vừa đắt tiền vừa khó uống.

又 + Động từ 1 + 又 + Động từ 2

  • 我妈妈上班干家务,太辛苦了。/Wǒ māmā yòu shàngbān yòu gàn jiāwù, tài xīnkǔle./: Mẹ tôi vừa đi làm vừa làm việc nhà, quá vất vả rồi.
  • 他们唱歌跳舞。/Tāmen yòu chànggē yòu tiàowǔ./: Họ vừa hát vừa nhảy.
  • 说:“我和男朋友分手了”。/Tā yòuyòu shuō: “Wǒ hé nán péngyou fēnshǒu le”./: Cô ấy vừa khóc vừa nói: “Tớ và bạn trai chia tay rồi”.
Ví dụ cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 又……又
Ví dụ cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 又……又

II. Cấu trúc vừa vừa 一边……一边

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 一边……一边……, có phát âm là yībiān…… yībiān……. dùng để chỉ quan hệ song song, diễn tả hai hành động, động tác xảy ra cùng lúc với nhau.

Cấu trúc:

一边 + Động từ 1, 一边 + Động từ 2

  • 我常常一边洗澡,一边唱歌。/Wǒ chángcháng yībiān xǐzǎo, yībiān chànggē./: Tôi thường vừa tắm vừa hát.
  • 不要一边吃饭,一边说话。/Bùyào yībiān chīfàn, yībiān shuōhuà./: Đừng nói chuyện trong khi ăn cơm.
  • 一边听音乐,一边做作业。/Wǒ yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè./: Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập về nhà.
  • 不要一边开车,一边打电话。/Bùyào yībiān kāichē, yībiān dǎ diànhuà./: Không nên vừa lái xe vừa nghe điện thoại.
Ví dụ cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 一边……一边
Ví dụ cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 一边……一边

Lưu ý:

  • Trong cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 一边……一边……,一 có thể lược bỏ.
  • Trong câu sử dụng động từ đơn âm tiết thì không cần ngắt giữa câu.

Ví dụ: 

  • 写。/Tā biān xiǎng biān xiě./: Anh ta vừa nghĩ vừa viết.
  • 叫。/Tā biān pǎo biān jiào./: Cậu ấy vừa chạy vừa gọi.
  • 请你一边一边写。/Qǐng nǐ yībiān yībiān xiě./: Vui lòng vừa đọc vừa viết vào.
  • 他们一边一边聊。/Tāmen yībiān zǒu yībiān liáo./: Họ vừa đi dạo vừa nói chuyện.

III. Phân biệt 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

Như đã nói ở trên, hiện có tới 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung. Vậy bạn đã biết khi nào dùng cấu trúc 一边……一边……, khi nào dùng 又……又…… chưa? Nếu chưa, PREP sẽ bật mí chi tiết dưới đây nhé!

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

又……又……

Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung 

一边……一边……

又 đặt trước động từ hoặc tính từ trong tiếng Trung.

Ví dụ: 冷。/Tiān yòu hēi yòu lěng./: Trời vừa tối vừa lạnh.

一边 chỉ có thể đặt trước động từ mà không đặt trước tính từ.

Ví dụ: Không nói 天一边一边冷。

又 dùng để biểu thị hai hay nhiều động tác, tính chất và trạng thái cùng tồn tại một lúc. Phạm vi sử dụng của cấu trúc này rộng hơn.

一边 chỉ 2 hành động cùng diễn ra hoặc được tiến hành cùng lúc. Vì vậy, phạm vi sử dụng của 一边 hẹp và thống nhất hơn.

Cách phân biệt 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung
Cách phân biệt 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

IV. Bài tập luyện tập cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

Để nhanh chóng nằm lòng cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung, bạn hãy thực hành với các bài tập luyện dịch mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: 

Câu 1: Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung sử dụng cấu trúc 又……又……

  1. Chiếc áo len này trông không tệ, vừa rẻ vừa đẹp.
  2. Căn phòng này vừa yên tĩnh vừa sạch sẽ.
  3. Loại quả này vừa ngọt vừa thơm.
  4. Anh ấy vừa cao vừa gầy.
  5. Cô ấy vừa buồn vừa lo lắng.

Câu 2: Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung sử dụng cấu trúc 一边……一边……

  1. Cậu ấy vừa giặt quần áo vừa nghe nhạc.
  2. Anh ấy vừa chào hỏi vừa bước về phía trước.
  3. Những đứa trẻ vừa hát vừa vỗ tay.
  4. Tiểu Thanh vừa nghe vừa nghĩ.
  5. Cậu ấy vừa xem vừa cười.

Đáp án: 

Câu 1: 

  1. 这件毛衣挺不错的,又便宜又漂亮。
  2. 这间房间又安静又干净。
  3. 这种水果又甜又香。
  4. 他又高又瘦。
  5. 她又难过又担心

Câu 2: 

  1. 他​一​边​洗​衣​服​一​边​听​音​乐​。
  2. 他​一​边​打​招​呼​,一​边​往​前走​。
  3. 小孩子们一边唱歌,一边拍手。
  4. 小清边听边想。
  5. 我边看边笑。

Như vậy, PREP đã cung cấp tất tần tật về cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà PREP chia sẻ sẽ giúp bạn tích lũy và củng cố vững chắc các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Trung.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự