Tìm kiếm bài viết học tập
Bổ ngữ xu hướng là gì? Ngữ pháp về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
I. Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung dùng để chỉ phương hướng di chuyển của động tác, hành vi. Chúng thường đặt sau động từ trong câu. Ví dụ về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung:
- 你出去吧!/Nǐ chūqù ba!/: Bạn đi ra ngoài đi!
- 他跑回家来了。/Tā pǎo huí jiā lái le./: Anh ta chạy về nhà rồi.
II. Các loại bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung được chia làm 2 loại là bổ ngữ xu hướng đơn giản 简单趋向补语 và bổ ngữ xu hướng kép 复合趋向补语. Hãy cùng PREP tìm hiểu cụ thể dưới đây nhé!
1. Bổ ngữ xu hướng đơn
Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung dùng để mô tả phương hướng của hành động đến gần (来) hay ra xa (去) người nói. Đây là loại bổ ngữ mà bạn sẽ được học ở trình độ sơ cấp, phần ngữ pháp HSK 3.
- Sử dụng 来 khi động từ (chỉ động tác) đang hướng về phía người nói, tạm dịch là “đây”.
- Sử dụng 去 khi động từ (chỉ động tác) hướng ra xa người nói, tiến thẳng đến người nghe, tạm dịch là “đó”, “kia”.
Cấu trúc | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Động từ + 来/去 |
|
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 |
|
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn:
|
|
2. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép là cấu trúc mà bạn sẽ được học ở ngữ pháp HSK 4. So với bổ ngữ xu hướng đơn thì độ khó của phó ngữ xu hướng kép cao hơn rất nhiều.
Khi bổ ngữ xu hướng đơn chỉ có duy nhất hai từ là 去 và 来 thì bổ ngữ xu hướng kép lại có đến tận 13 từ đảm nhận vai trò này. Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn giản như 来 và 去 kết hợp với những động từ như 进、出、 回、过、起 và 到 để biểu thị phương hướng của động tác.
Hãy nhanh chóng ghi nhớ bảng các bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung dưới đây nhé!
Các động từ | 来/lái/: Đến, đi (Hướng về phía người nói) | 去/qù/: Đi, đến (Ngược hướng người nói) |
上/shàng/: Lên | 上来/shànglái/: Đi lên | 上去/shàngqù/: Đi lên |
下/xià/: Xuống | 下来/xiàlái/: Đi xuống | 下去/xiàqù/: Đi xuống |
进/jìn/: Vào | 进来/jìnlái/: Vào trong | 进去/jìnqù/: Vào trong |
出/chū/: Ra | 出来/chūlái/: Ra ngoài | 出去/chūqù/: Ra ngoài |
回/huí/: Trở về | 回来/huílái/: Quay về | 回去/huíqù/: Quay về |
过/guò/: Qua | 过来/guòlái/: Đi qua | 过去/guòqù/: Đi qua |
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên | 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) |
Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép khi kết hợp với tân ngữ
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn:
|
|
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn:
|
|
III. Lưu ý cách dùng nghĩa rộng của bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung
Nếu muốn nắm chắc kiến thức về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, bạn cần phải học kỹ cả cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép mà PREP chia sẻ dưới đây
1. Động từ + 上来
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ dưới lên trên, người nói đang ở trên”. |
|
Mang ý nghĩa từ mức độ thấp đến mức độ cao. Người nói trong tình huống này ở cấp cao hơn hoặc lớn tuổi hơn. |
|
Nhằm chỉ hành động, việc làm nào đó đã được thực hiện thành công, thường đi kèm với 得/不. |
|
2. Động từ + 上去
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ dưới lên trên, người nói đang ở dưới. |
|
Dùng để chỉ cấp độ thấp đến cấp độ cao. Người nói đang ở cấp thấp hơn hoặc ít tuổi hơn. |
|
Mang ý nghĩa là sự quyết tâm, nỗ lực, phấn đấu để hoàn thành mục tiêu nào đó. |
|
Mang ý nghĩa chỉ sự bù đắp, thêm vào. |
|
3. Động từ/Tính từ + 下去
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ trên xuống dưới, người nói đang ở trên. |
|
Mang ý nghĩa từ cấp cao xuống tới cấp thấp hơn. Người nói đang ở cấp cao hơn hoặc là lớn tuổi hơn. |
|
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã tồn tại và tiếp tục kéo dài cho đến tương lai sau này. |
|
4. Động từ/Tính từ + 下来
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ trên xuống dưới, người nói đang ở dưới |
|
Mang ý nghĩa từ cấp cao xuống cấp thấp. Người nói ở cấp thấp hơn hoặc ít tuổi hơn. |
|
Dùng để chỉ hành động, việc làm nào đó kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại. Các động từ thường dùng bao gồm: 坚持、听、讲、传、... |
|
Mang ý nghĩa làm cho vật nào đó tách rời nhau. |
|
Mang ý nghĩa làm cho các vật được cố định lại, hoặc chuyển sang trạng thái tĩnh và không thể thay đổi tính chất, trạng thái. |
|
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng chuyển từ cường độ mạnh sang nhẹ hoặc quay lại trạng thái bình thường. |
|
5. Động từ + 出来
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng chuyển từ trạng thái không thành có, không rõ ràng đến rõ ràng. Bổ ngữ này thường kết hợp với những động từ thông dụng sau: 写、画、弄、编、排、研究、整理、设计、印、想、洗,... |
|
Dùng để chỉ việc nhận ra người hoặc sự vật nào đó thông qua sự phân tích, suy xét. Thường kết hợp với các động từ như 听、看、认、查、识别、辨认、辨别、... |
|
Từ trong ra ngoài, người nói đang ở ngoài |
|
6. Động từ + 出去
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ trong ra ngoài, người nói đang ở trong. |
|
Dùng để chỉ sự việc nào đó đã trở thành hiện thực hoặc một hành động nào đó đã được thực hiện từ trong ra ngoài, chuyển từ bí mật sang công khai. Các động từ thường dùng bao gồm: 说、租、公布、传、泄露、卖、销售、... |
|
7. Động từ/Tính từ + 过来
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ xa về gần |
|
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó chuyển trạng thái từ không tốt thành tốt, từ không bình thường sang bình thường. |
|
Dùng để chỉ sự dịch chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, hoặc từ trạng thái cũ sang trạng thái mới. |
|
Dùng để chỉ đã trải qua những giai đoạn khó khăn nhất, bây giờ đã ổn hơn, tốt hơn. |
|
Dùng để chỉ có đủ khả năng để thực hiện việc gì đó hay không, thường kết hợp với các từ như 得/不. |
|
8. Động từ + 过去
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Từ gần ra xa |
|
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã chuyển từ trạng thái tốt sang không tốt, từ bình thường trở nên bất bình thường. |
|
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã được chấm dứt hay kết thúc. |
|
Dùng để đánh giá sự việc, hiện tượng nào đó tạm chấp nhận được, không đến nỗi. Thường kết hợp với các động từ như 看、说. |
|
9. Động từ/Tính từ + 起来
Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Nghĩa gốc “Từ dưới lên trên” |
|
Dùng để chỉ hành động, việc làm được thực hiện từ vị trí thấp lên cao. |
|
Dùng để chỉ động tác, trạng thái bắt đầu xuất hiện và mức độ ngày càng tăng. Trong trường hợp này, tân ngữ phải đặt giữa 起 và 来. |
|
Dùng để chỉ động tác, trạng thái chuyển dần từ cường độ yếu sang mạnh. Các động từ thường dùng là 热闹、亮、大、热、... |
|
Mang ý nghĩa là thu gom, tích lũy để làm mọi thứ tập trung lại một chỗ. Các động từ thường dùng trong trường hợp này là 存、捆、扎、收、装、攒、积累、收集、.... |
|
Nhớ lại điều gì đó đã từng quên. Thường sử dụng các động từ là 想、记、回忆、回想、... |
|
Đưa ra lời nhận xét, đánh giá, thường sử dụng những động từ như 说、听、看、用…… |
|
Dùng để chỉ thời gian, thời điểm mà một số hành động, việc nào nào đó đã được thực hiện. Lúc này 起来 = 的时候. Các động từ thường dùng là 笑、说、看…… |
|
IV. Vị trí của tân ngữ trong bổ ngữ xu hướng
Để sử dụng chính xác ngữ pháp bổ ngữ chỉ xu hướng, bạn cần xác định được vị trí của tân ngữ tiếng Trung trong câu. PREP đã tổng hợp lại đầy đủ dưới đây nhé!
1. Trường hợp Động từ + 来/去
Các trường hợp | Cách dùng/Cấu trúc | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Nếu như tân ngữ là các danh từ thông thường | Đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去 đều được. |
= 他带了两斤水过来。
= 小王搬进一张桌子来。 |
Khi một hành động hay việc làm nào đó chưa xảy ra | Đặt tân ngữ trước 来 hoặc 去. Cấu trúc:
|
|
Khi tân ngữ là những từ chỉ vật trừu tượng. | Đặt tân ngữ sau 来/去. Công thức:
|
|
Khi tân ngữ là những từ chỉ nơi chốn. | Đặt tân ngữ trước 去. Cấu trúc:
|
|
Tân ngữ của động từ ly hợp đặt trước 来/去. | Cấu trúc:
|
|
Đối với dạng câu cầu khiến tiếng Trung | Tân ngữ đặt trước 来/去. Cấu trúc:
|
|
2. Khi 下去 làm bổ ngữ xu hướng kép
Nếu như 下去 làm bổ ngữ xu hướng kép thì bạn không thể thêm bất cứ tân ngữ nào sau bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung nữa. Nếu như trong câu bắt buộc phải có tân ngữ thì phải dời nó lên đầu câu. Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung:
- 经理把这些工作都安排下去了。/Jīnglǐ bǎ zhèxiē gōngzuo dōu ānpái xiàqùle/: Giám đốc đã sắp xếp những việc này ổn thoả rồi.
- 英语我还要学下去。/Yīngyǔ wǒ hái yào xué xiàqù/: Tôi vẫn cần học tiếng Anh tiếp.
3. Khi 起来 làm bổ ngữ xu hướng kép
Nếu như 起来 đảm nhận chức vị bổ ngữ trong tiếng Trung thì tân ngữ bắt buộc phải đặt giữa 起 và 来. Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung:
- 德福抽起烟来。/Défú chōu qǐ yān lái/: Đức Phúc bắt đầu hút thuốc.
- 突然下起雨来了。/Túrán xià qǐ yǔ láile/: Đột nhiên trời đổ mưa.
V. Vị trí của trợ từ 了 trong bổ ngữ xu hướng
Nắm được vị trí của trợ từ tiếng Trung 了 trong bổ ngữ xu hướng là kiến thức cực kỳ quan trọng, giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp hơn.
Vị trí của trợ từ 了 | Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung |
Nếu trong câu không có tân ngữ thì trợ từ 了 đặt có thể là sau động từ, trước bổ ngữ hoặc đặt ở cuối câu. | 看见老师,我们都站起来了。/Kànjiàn lǎoshī, wǒmen dōu zhàn qǐláile/: Nhìn thấy giáo viên, chúng tôi đều đứng dậy. = 看见老师,我们都站了起来。 |
Nếu như tân ngữ chỉ nơi chốn trong câu, trợ từ 了 sẽ đặt ở cuối câu. Cấu trúc: Động từ + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来 / 去 + 了. | 一下课,同学们就都走出教室来了。/Yī xiàkè, tóngxuémen jiù dōu zǒuchū jiàoshì láile/: Tan học, tất cả học sinh liền đi ra khỏi lớp học. |
Nếu tân ngữ là những từ chỉ vật, trợ từ 了 sẽ đặt ngay sau bổ ngữ xu hướng kép và đặt trước tân ngữ đó. | 他买回来了一本古代汉语的书。/Tā mǎi huíláile yī běn gǔdài Hànyǔ de shū/: Anh ta đã mua một cuốn sách cổ Trung Quốc. |
VI. Hướng dẫn cách dùng các bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Muốn vận dụng được kiến thức về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, bạn cần phải nắm được cách dùng chúng ở trong một số trường hợp quan trọng như sau:
Các kiểu câu | Cách dùng/Cấu trúc | Ví dụ |
Thể phủ định | Dùng 没 để phủ định bổ ngữ xu hướng. | 我们都没想出来什么好办法。/Wǒmen dōu méi xiǎng chūlái shénme hǎo bànfǎ/: Chúng tôi đều không thể nghĩ ra được ý tưởng hay. |
Khi muốn đặt giả thiết, bạn cần dùng phó từ 不. | 你不坚持下去就不会成功。/Nǐ bù jiānchí xiàqù jiù bù huì chénggōng/: Bạn không kiên trì thì sẽ không thành công. | |
Khi bổ ngữ xu hướng tiếng Trung làm bổ ngữ khả năng thì đặt phó từ 不 sau động từ là được. Cấu trúc:
| 我想了半天还是想不起来。/Wǒ xiǎngle bàntiān háishì xiǎng bù qǐlái/: Tôi suy nghĩ nửa ngày mà vẫn không thể nhớ được. | |
Thể nghi vấn | Đặt ……了吗?/……了没有 ở cuối câu có dùng bổ ngữ xu hướng để tạo thành một câu hỏi. | 这个词老师昨天讲过了,你想起来了没有?/Zhège cí lǎoshī zuótiān jiǎngguòle, nǐ xiǎng qǐláile méiyǒu/: Từ này hôm qua cô giáo đã nói rồi, bạn còn nhớ chứ? |
Câu nghi vấn chính phản:
| 你带没带字典来?/Nǐ dài méi dài zìdiǎn lái/: Cậu có mang theo từ điển không? |
VII. Bài tập về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
PREP đã sưu tầm một số bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng Trung, bạn có thể thực hành ngay từ bây giờ để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
1. Bài tập
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất.
- 我把这个玩具给你扔………………………………,你能接住吗?
-
- 上来
- 过来
- 过去
- 下来
- 那件事我已经答应………………………………了,现在我必须去做。
-
- 起来
- 下来
- 出来
- 上来
- 如果能把这些花画………………………………,那该多好啊!
-
- 起来
- 下来
- 出来
- 回来
- 只要你不说,这个秘密就………………………………。
-
- 传出去
- 传起来
- 传不过来
- 传不出去
- 我希望同学们的汉语水平都能提高………………………………。
-
- 过来
- 出去
- 上来
- 回去
- 我妹妹一说………………………………这件事就来气。
-
- 出来
- 上来
- 起来
- 出来
- 现在我们的确有很多困难,但一定得坚持………………………………。
-
- 出去
- 起来
- 下去
- 过来
- 飞机飞………………………………大海,就能看到我的家了。
-
- 进
- 回
- 过
- 上
- 他很会做生意,现在趁这里的东西比较便宜,他又买………………………………了一批货。
-
- 出
- 进
- 起
- 上
- 他把最后一杯酒喝了………………………………。
-
- 下来
- 起来
- 进来
- 下去
Câu 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
-
- 总/事情/坚持/只要/下去/成功/的/会。
- 车/我/骑/学校/不/了/回/去/的。
- 王奶奶/可/讲/了/故事/起/来/好听。
- 已经/住/他/下来/ 旅馆/了/在。
- 也/不/今天/出来/一点 /笑/我。
- 君子兰/我 /一/回来/花市/盆/从/买。
- 起来/收拾/妈妈/把/了 /已经 /报纸。
- 下来/张/是/刚/这/的/画/撕。
- 应该/的/礼物/圣诞节/ 送/在/出去/时候。
- 我/这件事/扛/准备/下去。
2. Đáp án
Câu 1:
-
- C
- B
- B
- D
- C
- A
- C
- C
- B
- D
Câu 2:
-
- 事情只要坚持下去总会成功的。
- 我的车骑不回学校去了。
- 王奶奶讲起故事来可好听了。
- 他已经在旅馆住下来了。
- 我今天一点儿也笑不出来。
- 我从花市买回来一盆君子兰。
- 妈妈已经把报纸收拾起来了。
- 这张画是刚撕下来的。
- 礼物应该在圣诞节的时候送出去。
- 这件事我准备扛下去。
Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung. Hi vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn nào đang trong quá trình học tiếng Trung.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!