Tìm kiếm bài viết học tập
Ngữ pháp về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung thông dụng
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
I. Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung 结果补语 /Jiéguǒ bǔyǔ/ là cấu trúc ngữ pháp dùng để biểu thị kết quả của động tác đã xảy ra, thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
Vị trí của bổ ngữ kết quả là đứng trực tiếp ngay sau động từ chính trong câu. Trong ngữ pháp tiếng Trung, động từ và bổ ngữ kết quả luôn đi kèm với nhau nên không được thêm bất cứ thành phần khác vào giữa chúng. Ví dụ:
- 小王还没找到词典。/Xiǎowáng hái méi zhǎodào cídiǎn./: Tiểu Vương vẫn chưa tìm thấy cuốn từ điển.
- 你等一下儿,我还没吃完呢。/Nǐ děng yīxiàr, wǒ hái méi chī wán ne/: Cậu đợi một chút, tớ vẫn chưa ăn xong mà.
II. Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Nếu muốn nằm lòng chủ điểm ngữ pháp này, hãy cố gắng ghi nhớ cấu trúc bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây!
1. Cấu trúc khẳng định
Cấu trúc ở thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
Ví dụ:
- 明芳做好作业了。/Míngfāng zuò hǎo zuòyèle/: Minh Phương làm xong bài tập rồi.
- 我看见小王了。/Wǒ kànjiàn Xiǎowángle/: Tôi nhìn thấy Tiểu Vương rồi.
- 小月听懂老师的话。/Xiǎoyuè tīng dǒng lǎoshī dehuà/: Tiểu Nguyệt nghe hiểu lời nói của giáo viên.
- 我找到护照了。/Wǒ zhǎodào hùzhàole/: Tôi tìm thấy hộ chiếu rồi.
2. Cấu trúc phủ định
Cấu trúc ở thể phủ định:
Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
Ví dụ:
- 我还没找到我的眼镜。/Wǒ hái méi zhǎodào wǒ de yǎnjìng/: Tôi vẫn chưa tìm thấy kính mắt ở đâu.
- 玛丽没看见他的书。/Mǎlì méi kànjiàn tā de shū/: Mary chưa thấy sách của anh ấy.
- 水仙没说完呢。/Shuǐxiān méi shuō wán ne/: Thủy Tiên vẫn chưa nói xong.
- 今天的作业他还没做完。/Jīntiān de zuòyè tā hái méi zuò wán/: Cậu ấy vẫn chưa làm xong bài tập hôm nay.
3. Cấu trúc nghi vấn
Cấu trúc ở thể nghi vấn:
Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ kết quả?
Hoặc
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了没(有)?
Ví dụ:
- 你的东西找没找到?/Nǐ de dōngxi zhǎo méi zhǎodào/: Bạn đã tìm thấy đồ của mình chưa?
- 她说的韩语你听懂了没有?/Tā shuō de Hányǔ nǐ tīng dǒngle méiyǒu/: Cậu nghe hiểu cô ấy nói tiếng Hàn không?
- 我的礼物你打没打开?/Wǒ de lǐwù nǐ dǎ méi dǎkāi/: Món quà của tôi bạn đã mở ra xem chưa?
- 这篇课文你看见了没有?/Zhè piān kèwén nǐ kànjiànle méiyǒu/: Đoạn bài khóa này bạn đã nhìn thấy rõ chưa?
III. Hướng dẫn cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Có các bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung nào thông dụng? Hãy cùng PREP tìm hiểu và tiếp tục củng cố chủ điểm ngữ pháp này dưới đây nhé!
1. Bổ ngữ kết quả 到 /dào/: Được, đến
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Đạt đến một địa điểm nào đó thường kết hợp với các động từ 走、开、搬、回、扔、…… |
|
Biểu thị động tác kéo dài đến một thời điểm, kết hợp với các động từ 看、工作、学习、等、休息、写、延迟、….. |
|
Đạt được mục đích nào đó, thường kết hợp với các động từ: 买、找、收、拿、遇、碰…… |
|
Biểu thị đạt được số lượng hoặc mức độ nào đó, thường kết hợp với một số động từ: 增加、减少、长….. |
|
2. Bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/: Nhìn thấy
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 见 dùng để biểu thị kết quả các động tác của thính giá, thị giác, khứu giác như 看、听、瞧、望、闻… hoặc các động từ như 遇、梦、碰….. |
|
3. Bổ ngữ kết quả 在 /zài/: ở
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 在 dùng để biểu thị sự thay đổi vị trí. |
|
4. Bổ ngữ kết quả 着 /zháo/: được
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 着 dùng để biểu thị đạt được mục đích, có thể thay thế bằng 到. |
|
5. Bổ ngữ kết quả 上 /shàng/
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết, thường kết hợp với các động từ như 关、闭、合、系…. |
|
Biểu thị đạt được mục đích nào đó. |
|
Biểu thị sự gia tăng về số lượng, số lần, đi kèm với các động từ như: 写、算、加….. |
|
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục, kết hợp với các động từ như 交、爱、喜欢… |
|
6. Bổ ngữ kết quả 住 /zhù/
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 住 dùng để biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật trở nên cố định. |
|
7. Bổ ngữ kết quả 开 /kāi/: ra
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 开 biểu thị sự rời xa, tách rời, thường kết hợp với các động từ như: 拉、打、搬、分、张、传、走、翻… |
|
8. Bổ ngữ kết quả 完 /wán/: xong
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 完 dùng để biểu thị hoàn thành một việc nào đó, thường kết hợp với các động từ như: 吃、读、说、做、写、喝、卖、用、洗、看… |
|
9. Bổ ngữ kết quả 好 /hǎo/: xong
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 好 dùng để biểu thị kết quả của hành động là làm rất tốt, làm hài lòng. |
|
10. Bổ ngữ kết quả 错 /cuò/: sai
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 错 dùng để biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn,... thường kết hợp với các động từ sau: 做、猜、看、认、走….. |
|
11. Bổ ngữ kết quả 对 /duì/: đúng
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 对 biểu thị kết quả là đúng, chính xác, thường kết hợp với các động từ như 做、认、猜、看、写、…… |
|
12. Bổ ngữ kết quả 成 /chéng/: xong, thành
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 成 dùng để biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia hoặc đạt được mục đích nào đó, thường đi kèm với các động từ như 做、看、写、建、当、翻译…. |
|
13. Bổ ngữ kết quả 懂 /dǒng/: hiểu
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 懂 dùng để biểu thị sự hiểu biết, thường kết hợp với các động từ như sau: 听、看、读、弄、搞、……. |
|
14. Bổ ngữ kết quả 掉 /diào/: mất
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 掉 dùng để biểu thị sự mất đi, thường kết hợp với các động từ như 扔、丢、除、改、消灭、….. |
|
15. Bổ ngữ kết quả 走 /zǒu/: đi
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 走 dùng để biểu thị sự rời đi, chia tách, thường kết hợp với các động từ như 拿、提、带、取、领、逃、跑、…… |
|
16. Bổ ngữ kết quả 够 /gòu/: đủ
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 够 dùng để biểu thị sự thỏa mãn nhu cầu, thường kết hợp với các động từ như 睡、吃、买、看、听、存…… |
|
17. Bổ ngữ kết quả 满 /mǎn/: đầy
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 满 dùng để biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ thường kết hợp với một số động từ thông dụng như 坐、睡、站、住、放…. |
|
18. Bổ ngữ kết quả 倒 /dǎo/: đổ
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Bổ ngữ kết quả 倒 dùng để biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng thì bị đổ ngang ra, thường kết hợp với các động từ như: 刮、摔、滑、累、病…… |
|
19. Bổ ngữ kết quả 下/xià/: ở lại
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Biểu thị sự cố định, dừng lại, thường kết hợp với một số động từ như 停、记、住、留、写…… |
|
Biểu thị sự rời xa, chia tách, kết hợp với một số động từ như 脱、放、扔…… |
|
Biểu thị số lượng có thể dung nạp được, thường kết hợp với một số động từ như 坐、放、装…… |
|
20. Bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/: lên
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Dùng để biểu thị động tác hướng lên, thường kết hợp với một số động từ như sau: 站、举、抬、升…. |
|
Dùng để biểu thị sự bắt đầu và tiếp tục, kết hợp với một số động từ như: 做、想、说、学、聊….. |
|
21. Bổ ngữ kết quả 给 /gěi/: cho
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Dùng để biểu thị thông qua động tác để đưa cho ai, kết hợp với một số động từ như 留、传、递、交、送、寄….. |
|
IV. Bài tập bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Để giúp bạn củng cố kiến thức về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, PREP đã sưu tầm và hệ thống lại một số bài tập vận dụng. Hãy nhanh chóng thực hành để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
1. Bài tập
Bài 1. Điền các động từ sau vào chỗ trống:
涨 | 找 | 拿 | 买 | 持续 | 走 | 写 | 搬 | 等 | 减少 | 爬 | 增加 |
- 他……………………到窗前就站住了。
- 我想……………………到学校去住。
- 孩子……………………到了树上。
- 昨天我写作文……………………到凌晨两点。
- ……………………到放暑假,我才能去旅行。
- 比赛一直……………………到凌晨。
- 学生已经……………………到1000人了。
- 公司开支应该……………………到最低限度。
- 江水已经……………………到警戒线了。
- 他终于……………………到高级证书。
- 排队排了半天,我才……………………到一张球票。
- 我找了半天才……………………到钥匙。
Bài 2. Điền các động từ sau vào chỗ trống:
脱 | 翻译 | 做 | 听 | 放 | 碰 | 梦 | 闻 | 看 | 写 |
- 我从来没……………………见这个顽皮的小姑娘。
- 昨天我……………………见了一个仙女。
- 十多年没见,前天我忽然在商场……………………见一个老同屋。
- 我在外边就……………………见一股香味。
- 他的声音太小,我没……………………见他说什么。
- 她……………………下了衣服就跳进水里去。
- 请你在本子上……………………下这些数字。
- 这个箱子很小,只能……………………下几件衣服。
- 最近我很忙,还没……………………完这本小说。
- 这些练习很容易,我早就……………………完了。
Bài 3: Sửa lỗi sai trong câu:
- 我打电话通了。
- 昨天晚上不找到小高。
- 我们决心学汉语好。
- 大家都打了开书。
- 我不看清楚通知上的字。
- 我还没写不完这套小说。
- 这个笑话真笑了死人了。
- 孩子们都睡了着了。
- 他能翻译这些句子对。
- 老师已经讲了到第八课。
2. Đáp án
Bài 1:
1.走 | 2.搬 | 3.爬 | 4.写 | 5.等 | 6.持续 | 7. 增加 | 8.减少 | 9.涨 | 10.拿 | 11.买 | 12.找 |
Bài 2:
1.碰 | 2.梦 | 3.看 | 4.闻 | 5.听 | 6.脱 | 7.写 | 8.放 | 9.翻译 | 10.做 |
Câu 3:
- 我打通电话了。
- 昨天晚上没找到小高。
- 我们决心学好汉语。
- 大家都打开了书。
- 我没看清楚通知上的字。
- 我还没写完这套小说。
- 这个笑话真笑死人了。
- 孩子们都睡着了。
- 他能翻译对这些句子。
- 老师已经讲到第八课了。
Như vậy, PREP đã cung cấp toàn bộ kiến thức về ngữ pháp bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang kiến thức hữu ích dành cho những bạn đang trong quá trình học và ôn thi HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!