Tìm kiếm bài viết học tập
Đặc điểm, phân loại và cách dùng giới từ trong tiếng Trung
Giới từ trong tiếng Trung
I. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ trong tiếng Trung 介词 /Jiècí/ được định nghĩa là những hư từ đặt trước các từ loại như danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ để tạo thành cụm giới từ. Trong một câu Hán ngữ, giới từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ,tính từ hoặc là cả câu về đối tượng, nơi cư trú, thời gian, phương pháp, nguyên nhân, loại trừ, so sánh,... Ví dụ:
- 那个妈妈把孩子宠坏了。/Nè māma bǎ háizi chǒng huàile/: Bà mẹ kia chiều chuộng con đến mức hư hỏng rồi.
- 我来自河内。/Wǒ láizì Hénèi/: Tôi đến từ Hà Nội.
II. Phân loại giới từ trong tiếng Trung
Ngữ pháp tiếng Trung có tới 13 loại giới từ được sử dụng phổ biến. Vậy đó là những loại nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!
1. Giới từ chỉ thời gian
Cấu trúc:
Giới từ chỉ thời gian + Thời gian.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
在 | zài | Lúc | 众多的野兽在夜间寻觅食物。/Zhòngduō de yěshòu zài yèjiān xúnmì shíwù/: Nhiều động vật hoang dã tìm kiếm thức ăn vào ban đêm. |
从 | cóng | Từ | 从现在起 /Cóng xiànzài qǐ/: Từ giờ trở đi. |
当 | dāng | Đó, ấy | 当我不知道怎么办。/Dāng wǒ bù zhīdào zěnme bàn/: Lúc tôi không phải làm như thế nào. |
自从 | zìcóng | Từ khi | 我自从参加了体育锻炼,身体强健多了。/Wǒ zìcóng cānjiāle tǐyù duànliàn, shēntǐ qiángjiàn duōle/: Từ khi tham gia tập thể dục, cơ thể tôi đã khoẻ hơn nhiều. |
于 | yú | Ở tại, vào, lúc | 她生于2000年。/Tā shēng yú 2000 nián/: Cô ấy sinh năm 2000. |
自 | zì | Kể từ khi | 她自生病后变得很憔悴。/Tā zì shēng bìng hòu biàn de hěn qiáo cuì/: Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác. |
至 | zhì | Đến, cho tới khi | 我上九点至五点的班。/Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān/: Tôi làm ca từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. |
直到 | zhídào | Mãi cho đến | 这事直到今天我才知道。/Zhè shì zhídào jīntiān wǒ cái zhīdào/: Việc này mãi đến hôm nay mới biết. |
到 | dào | Đến | 从星期三到星期五 /Cóng xīngqīsān dào xīngqīwǔ/: Từ thứ 4 đến thứ 6. |
2. Giới từ chỉ vị trí, phương hướng
Cấu trúc:
Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng + Thời gian, địa điểm, góc độ, hướng.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
在 | zài | Ở | 他在中国工作。/Tā zài Zhōngguó gōngzuò/: Anh ấy làm việc tại Trung Quốc. |
从 | cóng | Từ | 他从上海到北京看父母。/Tā cóng Shànghǎi dào Běijīng kàn fùmǔ/: Anh ấy từ Thượng Hải đến Bắc Kinh thăm bố mẹ. |
到 | dào | Đến | 火车到站了。/Huǒchē dào zhànle/: Xe lửa đã đến ga. |
自 | zì | Từ | 来自各国的朋友。/Láizì gèguó de péngyou/: Bạn bè đến từ các nước. |
朝 | cháo | Hướng về | 坐东朝西 /Zuò dōng cháo xī/: Ngồi phía Đông hướng mặt về phía Tây. |
往 | wǎng | Hướng đến | 这趟车开往北京。/Zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng/: Chuyến tàu này hướng đến Bắc Kinh. |
由 | yóu | Từ, khởi điểm | 小王由北京出发。/Xiǎowáng yóu Běijīng chūfā/: Tiểu Vương xuất phát từ Bắc Kinh. |
3. Giới từ chỉ đối tượng
Cấu trúc:
Giới từ chỉ đối tượng + Tân ngữ
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
给 | gěi | Cho | 他给我们当翻译。/Tā gěi wǒmen dāng fānyì/: Anh ta làm phiên dịch cho chúng tôi. |
替 | tì | Thay cho | 他没来,你替他吧。/Tā méi lái, nǐ tì tā ba/: Anh ta không đến, bạn có thể thay anh ấy. |
为 | wèi | Về | 这种艺术形式为广大人民所喜闻乐见。/Zhè zhǒng yìshù xíngshì wèi guǎngdà rénmín suǒ xǐwénlèjiàn/: Loại hình nghệ thuật này được đông đảo công chúng yêu thích. |
对 | duì | Đối với | 大家对他这件事很不满意。/Dàjiā duì tā zhè jiàn shì hěn bù mǎnyì/: Mọi người đều không hài lòng đối với việc này của anh ta. |
把 | bǎ | Cầm, nắm | 我把作业交给老师了。/Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshīle/: Tôi nộp bài tập cho thầy giáo rồi. |
将 | jiāng | Lấy, đem | 将他请来。/Jiāng tā qǐng lái/: Mời anh ấy đến. |
被 | bèi | Bị | 这部书被人借走了一本。/Zhè bù shū bèi rén jiè zǒule yī běn/: Bộ sách này người ta mượn một cuốn rồi. |
叫 | jiào | Kêu, gọi | 你的自行车叫人错骑了。/Nǐ de zìxíngchē jiào rén cuò qíle/: Xe của bạn đã bị lấy nhầm. |
让 | ràng | Bị | 我的自行车让小偷拿走了。/Wǒ de zìxíngchē ràng xiǎotōu ná zǒule/: Xe đạp của tôi bị trộm lấy mất rồi. |
由 | yóu | Do | 准备工作由我负责。/Zhǔnbèi gōngzuò yóu wǒ fùzé/: Việc chuẩn bị do tôi phụ trách. |
4. Giới từ chỉ phương thức
Công thức:
Giới từ chỉ phương thức + Cách thức.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
以 | yǐ | Theo, dùng | 她以公司的名义参加此次国际讨论。/Tā yǐ gōngsī de míngyì cānjiā cǐ cì guójì tǎolùn/: Cô ấy dùng danh nghĩa công ty để tham gia đợt thảo luận Quốc tế lần này. |
通过 | tōngguò | Thông qua | 电流通过导线。/Diànliú tōngguò dǎoxiàn/: Dòng điện đi qua dây dẫn. |
靠 | kào | Dựa theo | 只要靠自己的知识赚钱,心里就踏实了。/Zhǐyào kào zìjǐ de zhīshì zhuànqián, xīnlǐ jiù tàshíle/: Chỉ cần dựa vào kiến thức của bản thân để kiếm tiền, trong lòng liền cảm thấy thanh thản. |
5. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
Cấu trúc:
Giới từ chỉ nguyên do + Lý do
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
为了 | wèile | Vì | 为了钱,他什么都愿意做。/Wèile qián, tā shénme dōu yuànyì zuò/: Vì tiền, bất cứ cái gì anh ta cũng làm. |
因为 | yīnwèi | Bởi vì | 因为今天事情多,所以没有去。/Yīn wèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù/: Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi. |
由于 | yóuyú | Do, vì | 由于经济问题,他最近被辞退了。/Yóuyú jīngjì wèntí, tā zuìjìn bèi cítuì le/: Vì vấn đề tài chính, anh ta gần đây bị cho thôi việc. |
6. Giới từ chỉ sự so sánh
Cấu trúc:
Giới từ chỉ sự so sánh + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
比 | bǐ | So với, hơn | 这件衣服比那件贵一百块。/Zhè jiàn yīfu bǐ nà jiàn guì yībǎi kuài/: Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng. |
跟 | gēn | Với, và | 他跟我不一样。/Tā gēn wǒ bù yīyàng/: Anh ta và tôi không giống nhau. |
比较 | bǐjiào | Tương đối, khá | 这段短文比较长。/Zhè duàn duǎnwén bǐjiào cháng/: Đoạn văn này tương đối dài. |
7. Giới từ chỉ khoảng cách
Cấu trúc:
Giới từ thể hiện khoảng cách + Không gian, nơi chốn.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
离 | lí | Cách | 我家离学校很远。/Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn/: Nhà tôi cách trường rất xa. |
距离 | jùlí | Khoảng cách | 唐朝距离现在有一千多年。/Táng cháo jùlí xiànzài yǒu yīqiān duō nián/: Thời Đường cách hiện tại khoảng hơn nghìn năm. |
8. Giới từ biểu thị công cụ
Cấu trúc:
Giới từ công cụ + Danh từ.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
拿 | ná | Dùng, bằng | 别拿我开玩笑。/Bié ná wǒ kāiwánxiào/: Đừng đem tôi ra làm trò cười. |
9. Giới từ căn cứ, cơ sở
Công thức:
Giới từ chỉ cơ sở + Cụm động từ/danh từ.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
依 | yī | Theo | 依法惩处 /Yīfǎ chéngchǔ/: Theo xử phạt của pháp luật. |
靠 | kào | Dựa vào | 学习全靠自己的努力。/Xuéxí quán kào zìjǐ de nǔlì/: Học tập phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân. |
依照 | yīzhào | Căn cứ vào | 依照他说的去做 /Yīzhào tā shuō de qù zuò/: Làm theo lời anh ấy nói. |
按 | àn | Theo | 按成绩分班 /Àn chéngjī fēn bān/: Chia lớp theo thành tích |
按照 | àn zhào | Dựa vào | 按照预定的计划完成任务 /Ànzhào yùdìng de jìhuà wánchéng rènwù/: Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch định sẵn. |
根据 | gēnjù | Căn cứ, dựa theo | 根据大家的意见,把计划修改一下。/Gēnjù dàjiā de yìjiàn, bǎ jìhuà xiūgǎi yīxià/: Căn cứ vào ý kiến của mọi người, kế hoạch nên thay đổi một chút. |
遵照 | zūnzhào | Theo | 这本词典遵照汉语拼音字母顺序排列。/Zhè běn cídiǎn zūnzhào hànyǔ pīnyīn zìmǔ shùnxù páiliè/: Quyển từ điển này được sắp xếp tuân theo trật tự của các chữ cái phiên âm trong tiếng Trung. |
趁 | chèn | Nhân (lúc) | 趁我还没吃完、你可以看电影等我。/Chèn wǒ hái méi chī wán, nǐ kěyǐ kàn diànyǐng děng wǒ/: Nhân lúc tôi vẫn chưa ăn xong, bạn có thể xem phim đợi tôi. |
凭借 | píng jiè | Dựa vào | 人类的思维是凭借语言来进行的。/Rénlèi de sīwéi shì píngjiè yǔyán lái jìnxíng de/: Tư duy của con người được thực hiện dựa theo ngôn ngữ. |
本着 | běnzhe | Căn cứ, trên nguyên tắc | 本着平等互利的原则办事。/Běnzhe píngděng hùlì de yuánzé bànshì/: Làm việc dựa trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi. |
10. Giới từ chỉ sự loại trừ
Công thức:
Giới từ để biểu thị sự ngoại trừ + Danh từ/Động từ.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
除了 | chú le | Ngoại trừ | 那条山路,除了他,谁也不熟悉。/Nà tiáo shānlù, chúle tā, shéi yě bù shúxī/: Con đường trên núi kia, ngoài anh ấy ra thì không ai rành cả. |
11. Giới từ dùng để sự hiệp đồng
Công thức:
Giới từ về sự đồng hiệp + Đại từ/Danh từ chỉ người/Cụm danh từ.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
和 | hé | Và | 我和小明讨论一下。/Wǒ hé Xiǎomíng tǎolùn yīxià/: Tôi và Tiểu Minh thảo luận một chút. |
同 | tóng | Cùng nhau, cùng với Giống như Cho | 今年的气候同往年不一样。/Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yīyàng/: Thời tiết của năm nay không giống như mọi năm. 你别着急,我同你出个主意。/Nǐ bié zhāojí, wǒ tóng nǐ chū gè zhǔyì/: Cậu đừng nôn nóng, tôi sẽ cho anh một ý kiến. |
跟 | gēn | Với | 小王跟我不一样。/Xiǎowáng gēn wǒ bù yīyàng/: Tiểu Vương với tôi không giống nhau. |
与 | yǔ | Cùng, và, với | 批评与自我批评 /Pīpíng yǔ zìwǒ pīpíng/: Phê bình và tự phê bình. |
连 | lián | Ngay cả, liền | 你怎么连他也不认识? /Nǐ zěnme lián tā yě bù rènshi/: Ngay cả cậu ấy mà bạn cũng không quen à? |
12. Giới từ biểu thị kinh nghiệm, trải qua
Công thức:
Giới từ + Cụm động từ/danh từ
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
经 | jīng | Trải qua | 这件事是经我手办的。/Zhè jiàn shì shì jīng wǒ shǒu bàn de/: Việc này do một tay tôi làm. |
经过 | jīngguò | Đã từng trải qua | 经过一天的讨论,大家终于同意了 。/Jīngguò yītiān de tǎolùn, dàjiā zhōngyú tóngyìle/: Sau khi thảo luận 1 ngày, mọi người cuối cùng đã đồng ý. |
通过 | tōngguò | Qua, xem qua, thông qua | 通过学习过程,我们可以提高自己的 水平。/Tōngguò xuéxí, wǒmen kěyǐ tígāo zìjǐ de shuǐpíng/:Thông qua học tập, chúng tôi có thể nâng cao trình độ của mình. |
13. Giới từ chỉ sự liên can
Công thức:
Giới từ để biểu đạt sự liên can + cụm động từ/danh từ.
Giới từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
关于 | guānyú | Liên quan với, về | 他读了几本关于政治经济学的书。/Tā dúle jǐ běn guānyú zhèngzhì jīngjì xué de shū/: Anh ta đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học. |
对于 | duì yú | Đối với | 大家对于这个问题的意见是一致的。/Dàjiā duìyú zhège wèntí de yìjiàn shì yīzhì de/: Mọi người đều nhất trí đối với vấn đề này. |
至于 | zhì yú | Đến nỗi | 他说了要来的,也许晚一些,不至于不来吧? /Tā shuōle yào lái de, yěxǔ wǎn yīxiē, bù zhìyú bù lái ba/: Anh ấy nói là sẽ đến, có lẽ muộn một lúc, không đến nỗi là không đến. |
就 | jiù | Chính là | 幼儿园就在这个胡同里。/Yòu'éryuán jiù zài zhège hútòng lǐ/: Nhà trẻ ở trong con hẻm này. |
III. Ngữ pháp giới từ trong tiếng Trung
Các giới từ trong tiếng Trung có đặc điểm gì? Tham khảo kiến thức này để dễ dàng nhận biệt các loại giới từ và tránh sử dụng sai ngữ pháp nhé!
1. Giới từ không tự mình làm thành phần câu
Giới từ trong tiếng Trung phải được kết hợp với danh từ, đại từ hoặc cụm từ khác để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm thành phần câu.
Cách dùng giới từ trong tiếng Trung | Ví dụ minh hoạ |
Làm trạng ngữ (chức năng chính của giới từ). | 我们应该向中国学习先进技术。/Wǒmen yīnggāi xiàng Zhōngguó xuéxí xiānjìn jìshù/: Chúng ta nên học hỏi kỹ thuật tiên tiến của Trung Quốc. |
Làm bổ ngữ, thường kết hợp với các giới từ như 在, 自, 至, 于, 向… | 中文书放在书架上。/Zhōngwén shū fàng zài shūjià shàng/: Sách tiếng Trung để ở trên giá sách. |
Làm định ngữ, thường kết hợp với các giới từ như 关于,对,对于,向…… | 他读了几本关于政治经济学的书。/Tā dúle jǐ běn guānyú zhèngzhì jīngjì xué de shū/: Anh ấy đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học. |
2. Giới từ không thể trùng điệp
Các từ loại từ động từ, tính từ đều có hình thức lặp lại để tạo ra ngữ nghĩa nhẹ nhàng và uyển chuyển hơn hoặc nhấn mạnh trong câu. Tuy nhiên, giới từ trong tiếng Trung không có đặc điểm này.
3. Sau giới từ không kết hợp với các trợ từ động thái 了,着,过
Các giới từ trong tiếng Trung đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ độc lập thì không thể có thêm các trợ từ động tác và chỉ trạng thái như 了,着,过.
Trong các giới từ như 为了, 除了…… thì 了 là từ tố, không phải trợ từ chỉ động tác hay trạng thái.
4. Giới từ không dùng trong câu nghi vấn chính phản
Do giới từ trong tiếng Trung chỉ là những hư từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và động từ, cho nên bản thân nó không có chức năng dùng trong câu hỏi chính phản.
IV. Cách phân biệt liên từ và giới từ trong tiếng Trung
Liên từ và giới từ trong tiếng Trung là hai từ loại dễ nhầm lẫn nhất. Do đó, nếu bạn không nắm chắc kiến thức về hai từ loại này sẽ rất khó để dùng đúng. Để giúp bạn phân biệt được giới từ và liên từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đi sâu vào phân tích cụ thể các từ dễ nhầm lẫn sau:
- Nhóm 1: 和,跟,同,与
- Nhóm 2: 因为,由于
Trong nhóm 1, 4 từ trên đều mang ý nghĩa tương đương nhau, PREP sẽ phân tích từ 和 để giúp bạn thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:
- Ví dụ 1: 我和小明都去看你。/Wǒ hé Xiǎomíng dōu qù kàn nǐ/: Tôi và Tiểu Minh đều đi thăm bạn. ➡ Xét trong ví dụ 1, 和 đóng vai trò là liên từ vì giữa 和 (tôi) và 小明 (Tiểu Minh) có mối quan hệ ngang hàng và làm chủ ngữ trong câu.
- Ví dụ 2: 我和小明商量一下。/Wǒ hé xiǎomíng shāngliáng yīxià/: Tôi và Tiểu Minh thương lượng một chút. ➡ Xét trong ví dụ 2, 和 đóng vai trò là giới từ vì cụm từ 和小于 bổ nghĩa cho động từ 商量 nhằm nói rõ đối tượng của động tác 商量.
Trong nhóm 2, 因为 và 由于 đều biểu thị nguyên nhân. Đây cũng là cụm từ đặc biệt thuộc cả liên từ và giới từ. Để phân biệt chúng, ta sẽ xét những yếu tố sau:
- Sau 因为 và 由于 mang cụm danh từ có cùng tác dụng bổ nghĩa thì đó là giới từ. Ví dụ:
-
- 因为身体的原因他不能继续工作了。/Yīnwèi shēntǐ de yuányīn tā bùnéng jìxù gōngzuòle/: Vì lý do sức khỏe nên anh ấy không thể tiếp tục làm việc nữa.
- 由于经济问题,他最近被辞退了。/Yóuyú jīngjì wèntí, tā zuìjìn bèi cítuì le/: Gần đây anh ta bị đuổi việc vì vấn đề liên quan đến tài chính.
-
- Nếu 因为 và 由于 mang cụm từ phi danh từ thì phía sau sẽ có các liên từ như “所以”,“因此” , lúc đó 因为 và 由于 là liên từ. Ví dụ:
- 因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。/Yīnwèi qián de wèntí méiyǒu jiějué, suǒyǐ gōngchéng zhǐ néng wǎng hòu tuōle/: Vì chưa giải quyết được vấn đề tiền tạc, cho nên dự án có thể tạm hoãn.
- 由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果。/Yóuyú tā chángqí gōngzuò bù rènzhēn, suǒyǐ cái chūxiànle zhège jiéguǒ/: Hậu quả xảy ra do anh ấy đã không làm việc chăm chỉ trong một thời gian dài.
V. Bài tập giới từ trong tiếng Trung
Để giúp bạn củng cố thêm kiến thức về giới từ trong tiếng Trung, PREP cung cấp một số dạng bài sau, hãy luyện tập nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1: Các giới từ trong tiếng Trung sau đứng ở vị trí nào trong câu?
-
- 往前走(A)然后(B)左拐,你的(C)右边就是超市。(Giới từ 往)
- (A) 他(B)2001年9月1日(C)出生。(Giới từ 于)
- 他(A)走之前(B)想来见(B)你。(Giới từ 临)
- (A)越南统计数据(B),今天新增新冠(C)肺炎确诊病例突破1万例。(Giới từ 据)
- (A)正是(B)这个东西,(C)她在学校遭人嗤笑。(Giới từ 为了)
Bài tập 2: Điền giới từ tiếng Trung thích hợp vào chỗ trống
- 那辆自行车……人骑走了。
-
- 被
- 让
- 叫
- 那个妈妈……孩子宠坏了。
-
- 被
- 靠
- 把
- 今天我们讨论的问题是……学习汉语的。
-
- 按照
- 关于
- 根据
- ……我努力学习,成绩进步很大。
-
- 自从
- 根据
- 拿
2. Đáp án
Bài tập 1:
1 - B | 2 - B | 3 - A | 4 - A | 5 - B |
Bài tập 2:
1 - A | 2 - C | 3 - B | 4 - A |
Như vậy, PREP đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp về giới từ trong tiếng Trung. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!