Tìm kiếm bài viết học tập

HSK 9 bậc là gì? Tổng quan về khung HSK 9 bậc mới nhất 2024

Từ năm 2021, bài thi HSK 6 bậc hiện đã được nâng lên thành 9 bậc. Vậy HSK 9 bậc là gì? Có gì thay đổi so với khung 6 bậc cũ không? Trong bài viết sau đây, Prep sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về khung HSK 9 bậc mới nhất 2024 nhé!

HSK 9 bậc

 Tổng quan về HSK 9 bậc mới nhất

I. HSK 9 bậc là gì?

HSK 9 bậc là tiêu chuẩn đánh giá trình độ tiếng Trung trong công tác Giáo dục Hán ngữ quốc tế của Bộ Giáo dục nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bài thi này được áp dụng kể từ ngày 31/03/2021 thay thế cho HSK 6 cấp cũ. Và độ khó của bài thi dự kiến khó hơn nhiều so với cấp độ cũ.

HSK 9 bậc khó hơn HSK 6 bậc cũ
HSK 9 bậc khó hơn HSK 6 bậc cũ

Cụ thể, ngay từ cấp độ đầu tiên bắt buộc các thí sinh phải thuộc lòng 500 từ vựng HSK 1 với khoảng 48 chủ điểm ngữ pháp. Lên đến HSK 7 - 8 - 9, thí sinh sẽ phải nắm được hơn 11.000 từ vựng với 572 chủ điểm ngữ pháp. Giữa các cấp độ thì độ khó không còn chênh lệch quá nhiều.

Ngay từ HSK cấp 4 trở đi, bài thi sẽ có thêm kỹ năng dịch giữa tiếng Trung sang ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài 4 kỹ năng cơ bản Nghe - Nói - Đọc - Viết như trước đây. Điều đó chứng tỏ lên đến HSK 9, bạn đã có thể sử dụng thành thạo tiếng Trung như tiếng mẹ đẻ, tương đương với các phiên dịch viên trong cabin (dịch đồng thời).

II. Các giai đoạn phát triển của bài thi HSK

1. Giai đoạn 1.0

Vào năm 1984, Ủy ban Giáo dục Nhà nước Trung Quốc trước đây đã khởi xướng việc phát triển kỳ thi HSK để có thể đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung và kiểm tra trình độ của sinh viên nước ngoài tại Trung Quốc. Trải qua hơn 6 năm nghiên cứu và thử nghiệm, kỳ thi HSK đã chính thức ra mắt tại Trung Quốc vào năm 1990 và được triển khai ở quốc tế vào năm 1991.

Cho đến năm 1992, kỳ thi HSK được công nhận là kỳ thi đạt tiêu chuẩn quốc tế, được thiết lập ra để kiểm tra trình độ sử dụng tiếng Trung của những người nói tiếng Trung không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ. Năm 2003, kỳ thi HSK 3 đã phát triển với hơn 46 trung tâm khảo thí ở 29 quốc gia ở nước ngoài.

2. Giai đoạn 2.0

Từ năm 2004, các Viện Khổng Tử thành lập ở nhiều quốc gia khác nhau đã làm “thổi bùng” cơn sốt học tiếng Trung trên khắp thế giới. Để nhằm nâng cao trình độ học tiếng Trung cho người nước ngoài, Trụ sở Viện Khổng Tử đã cho phép các Viện Khổng Tử tại nước ngoài tổ chức giảng dạy Hán ngữ. Bên cạnh đó, đơn vị cũng tiến hành Cải cách kỳ thi HSK - một kỳ thi mới đã được đưa ra vào năm 2009.

3. Giai đoạn 3.0

Ngành đào tạo tiếng Trung ở nước ngoài phát triển không ngừng làm xuất hiện các khái niệm mới về tiêu chuẩn ngôn ngữ quốc tế được thể hiện bởi Khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu (CEFR) và Hội đồng giảng dạy ngoại ngữ Hoa Kỳ (ACTFL). Việc thiết kế, phát triển và nâng cấp hệ thống bài thi HSK nhằm mục đích phục vụ cho việc học tập, giảng dạy, kiểm tra và đánh giá trình độ Hán ngữ ở nhiều quốc gia.

Mô hình 3 giai đoạn phát triển của HSK 9 cấp
Mô hình 3 giai đoạn phát triển của HSK 9 cấp

Trong quá trình phát triển và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, học viện Khổng Tử đã không ngừng cho ra mắt nhiều bộ tài liệu, đề cương nhằm phục vụ cho mục đích ôn luyện ở các bài thi HSK. Sau khoảng 5 năm nghiên cứu và phát triển, “Tiêu chuẩn trình độ Hán ngữ mới” ra đời với 3 bước tiến mới mẻ:

  • Thứ nhất, phản ánh sự độc đáo của ngôn ngữ Trung quốc và xác định được hệ thống chỉ số định lượng ngôn ngữ 4 chiều gồm âm tiết, chữ Hán, từ vựng và ngữ pháp.
  • Thứ hai, thay thế các cấp Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp trong khung 6 bậc trước đây thành tam đẳng cửu cấp (9 cấp được chia thành 3 mức trình độ) là Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp.  Sự thay đổi này giúp làm tăng yêu cầu về âm tiết, chữ Hán, vốn từ vựng cũng được cải thiện đáng kể.
  • Thứ ba, kết hợp giữa các đặc điểm, lý thuyết ngôn ngữ Trung Quốc, yêu cầu thí sinh hoàn thiện 5 kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc - Viết - Dịch.

III. HSK 9 bậc có gì mới?

So với HSK khung 6 bậc, HSK 9 bậc đã xuất hiện những điểm mới về số lượng từ vựng, pháp, ngữ âm và ký tự, cụ thể:

HSK 9 bậc
Trình độ Cấp Ngữ âm Ký tự Từ vựng Ngữ pháp
Sơ cấp 1 269 300 500 48
2 468 600 1272 129
3 608 900 2245 210
Trung cấp 4 724 1200 3245 286
5 822 1500 4316 357
6 908 1800 5456 424
Cao cấp 7,8,9 1110 3000 11092 572

IV. Tiêu chuẩn đánh giá HSK trình độ 9 bậc

Cũng giống như bài thi HSK 6 cấp độ cũ, HSK 9 bậc cũng được chia thành các cấp độ bao gồm Sơ cấp - Trung Cấp - Cao cấp. Mỗi cấp độ sẽ có tiêu chuẩn đánh giá khác nhau, cụ thể:

Tiêu chuẩn đánh giá Sơ cấp Trung cấp Cao cấp
Yêu cầu Với người học tiếng Trung trình độ sơ cấp có thể giao tiếp xoay quanh các chủ đề cơ bản trong cuộc hàng ngày về học tập, công việc, tạo ra các đoạn văn ngắn với các mẫu câu thông dụng.
  • Hiểu được các tài liệu với nhiều chủ đề khác nhau.
  • Giao tiếp trôi chảy.
  • Có thể diễn đạt được các đoạn văn với nhiều chủ đề phức tạp.
  • Hiểu cơ bản về kiến thức văn hóa Trung Quốc.
  • Hiểu được các loại tài liệu ngôn ngữ phức tạp.
  • Trao đổi và thảo luận chuyên sâu các lĩnh vực trong tiếng Trung.
  • Giao tiếp thành thạo.
Từ vựng 2245 từ vựng 5456 từ vựng 11092 từ vựng
Âm tiết 608 âm tiết 908 âm tiết 1110 âm tiết
Ngữ pháp 210 chủ điểm ngữ pháp 424 chủ điểm ngữ pháp 572 chủ điểm ngữ pháp
Ký tự 900 ký tự 1800 ký tự 3000 ký tự

V. Chi tiết mục tiêu và yêu cầu của HSK từ 1 - 9

1.  HSK 1

Yêu cầu của HSK 1
Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
269 300 500 48 100
Kỹ năng
Nghe Nghe hiểu được các đoạn hội thoại đơn giản (khoảng 80 từ) gồm các từ vựng cơ bản và các mẫu câu đơn giản. Cuộc hội thoại sẽ có khoảng 100 ký tự/ phút. Hiểu được các thông tin cơ bản với sự trợ giúp của các hình ảnh, đồ vật,...
Nói Giao tiếp với đoạn đối thoại đơn giản với các từ và câu đơn giản.
Đọc Hiểu được các đoạn văn bản khoảng 100 ký tự về các chủ đề quen thuộc.
Viết Nắm vững được 100 ký tự với 500 từ vựng HSK và 100 chữ viết tay được yêu cầu.

Mục tiêu:

  • Hiểu và giao tiếp cơ bản, ngắn gọn với các chủ đề quen thuộc trong đời sống.
  • Sử dụng từ vựng và các mẫu câu lịch sử trong các tình huống xác hội.
  • Chủ đề cần học: Thông tin cá nhân, thói quen hàng ngày, phương tiện đi lại, sở thích, thức ăn,...

2. HSK 2

Yêu cầu của HSK 2
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 468 600 1272 129 200
Mới 199 300 772 81 100

Kỹ năng


 

Nghe

Nghe hiểu được các đoạn hội thoại hàng ngày (tối đa 150 từ) dựa trên các mẫu câu đơn giản và một số câu ghép. Cuộc đối thoại kéo dài khoảng 140 ký tự/phút.


 

Nói

Giao tiếp với các chủ đề khác nhau.


 

Đọc

  • Đọc hiểu các âm tiết, ký tự và lượng từ vựng HSK 2 được yêu cầu. 
  • Đọc hiểu văn bản tối đa khoảng 200 ký tự với nhiều chủ đề.
  • Hiểu cơ bản các thông tin chính trong tài liệu hoặc các ghi chú thông thường, email,...


 

Viết

Viết đoạn văn khoảng 200 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu.

Mục tiêu:

Có thể giao tiếp và tương tác cơ bản, ngắn gọn về các chủ đề thân thuộc trong đời sống như gia đình, kế hoạch học tập, cảm xúc cá nhân, mua sắm, ăn uống,...

3. HSK 3

Yêu cầu của HSK 3
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 608 900 2245 210 300
Mới 140 300 973 81 100

Kỹ năng


 

Nghe

  • Có thể nghe hiểu bài nói hoặc đoạn hội thoại hàng ngày (tối đa 300 từ) dựa trên các mẫu câu đơn dài và câu ghép đơn giản.
  • Có khả năng hiểu được các thông tin chính với sự trợ giúp của giọng nói, ngữ điệu, sự thay đổi tốc độ nói,...


 

Nói

  • Có thể sử dụng từ vựng HSK 3 và ngữ pháp để tương tác với nhiều chủ đề khác nhau.
  • Giao tiếp, thảo luận với các câu tương đối phức tạp.


 

Đọc

  • Đọc các âm tiết, từ vựng và ký tự được yêu cầu.
  • Đọc hiểu văn bản (tối đa 300 ký tự) với các chủ đề bắt buộc.
  • Đọc hiểu câu ghép đơn giản.


 

Viết

Viết và nắm vững được 300 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu.

Mục tiêu:

  • Chủ đề cần học: Du lịch, giải trí, các khóa học, lễ hội, phong tục, giáo dục, nghề nghiệp,...
  • Có thể giao tiếp và hoàn thành các tình huống giao tiếp xoay quanh các chủ đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, trong học tập và công việc.
  • Có thể thuyết trình được về kế hoạch du lịch, phong tục các lễ hội truyền thống.

4. HSK 4

Yêu cầu của HSK 4
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 724 1200 3245 286 100
Mới 116 300 1000 76

Kỹ năng


 

Nghe

  • Nghe hiểu được các đoạn hội thoại hoặc bài phát biểu (tối đa 400 từ) với giọng điệu tự nhiên, chân thực.


 

Nói

  • Vận dụng được từ vựng HSK 4 và ngữ pháp HSK 4 để thực hành nói về nhiều chủ đề khác nhau.
  • Có thể sử dụng một số câu phức tạp để mô tả tình huống, bài phát biểu, diễn đạt trôi chảy cảm xúc trong đoạn văn


 

Đọc

  • Có thể đọc hiểu văn bản (tối đa 500 ký tự) với các chủ đề và nhiệm vụ bắt buộc.
  • Nắm bắt và hiểu được các thông tin chính từ các văn bản tự sự, giải thích và lập luận.
  • Có khả năng đọc tốt bao gồm đọc lướt, đoán nội dung và liên tưởng.


 

Viết

  • Nắm vững được 100 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu.
Dịch 
  • Có khả năng dịch thuật cơ bản và dịch được các nội dung từ chủ đề yêu cầu trong bài thi HSK 4.
  • Có khả năng thực hiện thông dịch bằng miệng trôi chảy và giải thích bằng văn bản đơn giản.

Mục tiêu:

  • Có kỹ năng nghe - nói - đọc - viết - dịch thuật chuẩn.
  • Trò chuyện, giao tiếp với các chủ đề xoay quanh cuộc sống hàng ngày, trong học tập và công việc.
  • Các chủ đề cần học: Cuộc sống cộng đồng, cuộc sống học đường, sức khỏe, công việc hàng ngày, động - thực vật,...

5. HSK 5

Yêu cầu của HSK 5
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 822 1500 4316 357 250
Mới 98 300 1071 71

Kỹ năng


 

Nghe

  • Nghe hiểu và phân biệt thông tin chính xác và một số chi tiết khi giao tiếp.


 

Nói

  • Có thể nói được nhiều chủ đề khác nhau hay sử dụng văn bản có cấu trúc phức tạp để mô tả sự việc, bày tỏ ý kiến cá nhân, truyền đạt cảm xúc một cách logic, phù hợp.


 

Đọc

  • Sử dụng các kỹ năng đọc tốt như đọc lướt, đoán ý, tìm kiếm thông tin và liên tưởng.


 

Viết

  • Nắm vững được 250 ký tự với danh sách các chữ viết tay được yêu cầu.
Dịch
  • Dịch thuật cơ bản.
  • Dịch hoàn toàn nội dung từ các chủ đề được yêu của bài thi HSK 5.
  • Thông dịch trôi chảy bằng miệng.
  • Dịch chính xác các nội dung tường thuật và giải thích bằng văn bản thông thường.

Mục tiêu:

  • Thành tạo các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết - Dịch
  • Trò chuyện, giao tiếp trôi chảy và hiệu quả xoay quanh các chủ đề, tình huống phức tạp liên quan đến cuộc sống hàng ngày, công việc, học tập,...

6. HSK 6

Yêu cầu của HSK 6
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 908 1800 5456 424 400
Mới 85 300 1140 67

Kỹ năng


 

Nghe

  • Có khả năng nghe hiểu tốt dù bạn có trở ngại trong giao tiếp, lời nói.


 

Nói

  • Nói được các đoạn văn có cấu trúc phức tạp
  • Nói trôi chảy, mô tả tình huống chính xác
  • Thảo luận, thương lượng và truyền tải cảm xúc, ý kiến cá nhân một cách logic.


 

Đọc

  • Đọc hiểu chính xác nội dung và nắm được các chủ điểm, ý chính.
  • Suy đoán thông tin ẩn và hiểu được bối cảnh văn hóa liên quan.


 

Viết

  • Nắm vững được 400 ký tự trong danh sách chữ viết tay được yêu cầu.
Dịch
  • Dịch thuật tổng quát.
  • Thông dịch trôi chảy bằng miệng và tự sửa lỗi một cách chính xác.
  • Dịch chính xác nội dung tường thuật, giải thích và tranh luận bằng các văn bản thông thường.

Mục tiêu:

  • Kỹ năng Nghe - nói - đọc - viết - dịch chuẩn.
  • Thảo luận trôi chảy với đa dạng chủ đề như công việc, nghiên cứu các cấp độ chuyên môn.

7. HSK 7 - 8 - 9

Yêu cầu
  Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 1110 3000 11092 572 1200
Mới 202 1200 5636 148

Mục tiêu:

  • Hiểu được các loại tài liệu phức tạp với nhiều chủ đề khác nhau và các chủ đề chuyên môn trên nhiều lĩnh vực.
  • Khả năng thể hiện bản thân bằng ngôn ngữ thích hợp liên quan đến các chủ đề phức tạp trong đời sống.
  • Nghiên cứu học thuật một cách logic.

HSK 9 bậc là đầu ra cho sinh viên muốn lấy bằng Đại học bên Trung Quốc, những người học tiếng Trung chuyên nghiệp, nghiên cứu học thuật hay những người làm việc với tiếng Trung và những người muốn thử thách bản thân.

VI. Sự khác nhau cơ bản giữa HSK 6 cấp và HSK 9 cấp

So với HSK cũ, bài thi HSK đã tăng lên mức HSK 7 - 8 - 9. Nếu như so sánh sự khác biệt thì bạn sẽ nhận thấy độ khó giữa các cấp độ không còn chênh lệch quá nhiều. Điểm khác biệt cơ bản nhất đó là số lượng từ vựng. Ngoài ra, trong khung HSK 9 bậc, từ cấp độ 4 trở đi, bài thi sẽ có thêm kỹ năng dịch giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết hiện hành. Bài thi HSK 7 - 8 - 9 chỉ thi một lần dựa trên số điểm của thí sinh để đánh giá mức đạt HSK 7, HSK 8 hay HSK 9.

Dưới đây là bảng so sánh từ vựng giữa HSK cũ 6 cấp với HSK 9 bậc:

Mức Cấp độ Yêu cầu từ vựng Độ khó sau điều chỉnh Thời gian áp dụng
HSK 9 cấp HSK 6 cấp
Sơ cấp 1 500 150 Cao 3 - 5 năm tới
2 1272 300 Rất cao
3 2245 600
Trung cấp 4 3245 1200
5 4316 2500 Cao 
6 5456 5000 Trung bình
Cao cấp 7,8,9 11092   Rất cao 3/2022

VII. Giải đáp một số thắc mắc về HSK 9 bậc

Giải đáp các thắc mắc liên quan đến HSK 9 bậc
Giải đáp các thắc mắc liên quan đến HSK 9 bậc

1. Bài thi HSK cũ 6 bậc có được giữ lại sau khi “Tiêu chuẩn HSK 9 bậc” được áp dụng không?

Kể từ thời điểm tiêu chuẩn HSK 9 bậc được áp dụng thì trong khoảng 2 - 3 năm tới sẽ không có nhiều thay đổi trong bài thi HSK 6 cấp. Trong khoảng 3 - 5 năm căn cứ vào tình hình thực tế để điều chỉnh nhưng quá trình thay đổi không diễn ra đột ngột mà diễn ra từ từ.

Ngoài việc thêm phần thi HSK khẩu ngữ và độ khó các cấp độ tăng lên theo số lượng từ vựng và ngữ pháp, nếu bạn nào cần thi HSK cấp nào thì vẫn ôn tập để thi phần đó nhưng chú ý thêm kỹ năng nói. Cấu trúc đề thi HSK 1 - 6 không thay đổi nhưng độ khó có thể cao hơn.

2. Lệ phí thi HSK 9 bậc có đắt không?

Lệ phí thi HSK 9 bậc sẽ đắt hơn so với khung 6 cấp cũ. Cho nên, bạn nên tranh thủ đăng ký thi HSK khi lệ phí còn đang thấp. Hiện tại, lệ phí thi HSK tại Việt Nam còn thấp hơn cả bên Trung Quốc và các loại hình chứng chỉ khác như IELTS.

3. Thi HSK mới có học được sách cũ không?

Thực chất, sách hay giáo trình chỉ là công cụ. Bộ giáo trình cũng sẽ có quy chuẩn đầu ra miễn là phù hợp với hệ thống kiến thức HSK 9 thì đều có thể sử dụng được.

4. Từ bài thi HSK 4 có thêm phần dịch, yêu cầu phần này như thế nào?

Hiện tại, phần thi Dịch chưa có hình thức thi cụ thể. Tuy nhiên, theo đánh giá tổng quan thì phần thi này sẽ dịch xuôi ngược giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ.

5. HSK 9 bậc sẽ quy đổi sang khung tham chiếu châu Âu như thế nào?

Hiện tại chưa có quy chuẩn nào để quy đổi HSK 9 cấp sang chứng chỉ khác theo khung tham chiếu Châu Âu. Tuy nhiên, quá trình biên soạn HSK 9 bậc dựa trên đặc điểm ngôn ngữ chữ Hán, thuộc tính ngôn ngữ để định ra các bậc tương ứng. Có thể sẽ không có sự đối chiếu nào với các khung năng lực ngôn ngữ khác. Đây cũng là một khung ngôn ngữ chung, được điều chỉnh để phù hợp với tình hình ngôn ngữ trên thế giới.

6. Các trường Đại học đặt tiêu chuẩn đầu ra HSK 4, HSK 5 sau này có thay đổi lên HSK 7 - 8 - 9 không?

Hầu hết các trường Đại học hiện nay đều xây dựng tiêu chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo khung 6 bậc. Đối với sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Trung thì HSK bậc 5 là tiêu chuẩn đầu ra để xét tốt nghiệp, còn các ngành khác thì yêu cầu chứng chỉ HSK 3, 4 trở lên. Cho nên, các bạn sinh viên có thể yên tâm nhé!

Như vậy, thông qua bài viết, Prep đã cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin về bài thi HSK 9 bậc dành cho những ai quan tâm. Ngoài những thắc mắc nêu trên, nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến HSK 9 cấp thì hãy để lại comment dưới bài viết để được giải đáp nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI