Tìm kiếm bài viết học tập
HSK 2 là gì? Tổng hợp từ A - Z về chứng chỉ tiếng Trung HSK 2
HSK 2 là một trong những chứng chỉ nền tảng cơ bản với những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Để nâng cấp trình độ tiếng Trung từ cơ bản lên nâng cao thì bạn cần nắm vững được từ vựng và ngữ pháp cơ bản ở level này. Trong bài viết này, Prep sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ kiến thức cần nắm ở mức HSK 2 nhé!
HSK 2 là gì? Tổng hợp từ A - Z về chứng chỉ tiếng Trung HSK 2
I. HSK 2 là gì?
HSK 2 là bài thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung trong đời sống hàng ngày của thí sinh, tương ứng với Cấp độ A2 của “Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference – CEFR), và cũng là chứng chỉ được công nhận trên toàn thế giới.
Nội dung của đề thi HSK 2 hướng tới kiểm tra và đánh giá trình độ sử dụng Hán ngữ thường ngày của các thí sinh. Việc một thí sinh vượt qua kỳ thi HSK cấp độ 2 là đã có thể sử dụng khá thành thạo 300 từ vựng thông dụng cũng như các mẫu câu giao tiếp cơ bản với người bản xứ. Đây cũng là nền tảng để giúp cho bạn có thể phát triển và học tập lên cấp độ HSK cao hơn.
II. Lợi ích chứng chỉ HSK 2
Chứng chỉ HSK 2 phù hợp cho những bạn muốn học giao tiếp và ngữ pháp tiếng Trung cơ bản hoặc muốn học lên cấp độ cao hơn. Trong quá trình học tiếng Trung cấp 2, bạn sẽ được học được rất nhiều kiến thức hữu ích thông qua các bài học có chủ đề về văn hoá Trung Quốc. Vậy học HSK 2 mất bao lâu?
Đối với trình độ tiếng Trung HSK mức 2 thì bạn cần nắm được 300 từ vựng và hơn 30 cấu trúc ngữ pháp. Thời gian tối đa để chinh phục cấp độ này thường mất khoảng 4 tháng đối với những bạn dành 1 - 2 buổi học/tuần. Đối với người học tiếp thu nhanh và mỗi ngày dành khoảng từ 1 -2 tiếng để học thì chỉ cần khoảng 2 tháng là đã có thể đạt được HSK 2.
Ngoài ra, khi chinh phục được cấp độ HSK 2, bạn hoàn toàn có thể tự đặt đồ Taobao cho bản thân, hoặc mua bán bằng tiếng Trung. Thậm chí, khi đi du lịch Trung Quốc, bạn cũng có thể giao tiếp đơn giản nếu muốn hỏi đường đi, mua hàng, đặt vé, kết giao nhiều bạn mới…
III. Cấu trúc đề thi HSK 2
Bài thi HSK 2 gồm có 2 phần: Nghe hiểu và Đọc hiểu. Mỗi thí sinh sẽ phải làm bài trong thời gian là 55 phút (gồm 5 phút điền thông tin cá nhân). Trong bài thi, thí sinh sẽ phải hoàn thành 60 câu hỏi.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài cho sẵn một hình ảnh và một câu nói. Mỗi câu được nghe hai lần. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán và đưa ra câu trả lời đúng sai. |
Phần 2 | 10 | Đề bài cho sẵn một số hình ảnh và các đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn hình ảnh tương ứng với đoạn hội thoại. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài là đoạn hội thoại giữa 2 người. Sau khi đoạn hội thoại kết thúc sẽ có câu hỏi đi kèm.. Trên đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được để lựa chọn đáp án đúng. | |
Phần 4 | 5 | Đề bài là đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 2 người. Sau khi đoạn hội thoại kết thúc sẽ có câu hỏi đi kèm Trên đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | Đề bài cung cấp một vài bức ảnh. Mỗi bức tranh tương ứng với một câu tiếng Hán. Thí sinh cần tìm ra câu có nội dung phù hợp với bức tranh. |
Phần 2 | 5 | Đề bài cho các từ vựng và các câu có chứa khoảng trống. Thí sinh căn cứ vào nghĩa từ vựng và nội dung để lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. | |
Phần 3 | 5 | Đề bài là một câu tiếng Hán. Đi kèm sẽ là câu hỏi liên quan đến nội dung của đề bài. Thí sinh cần lựa chọn Đúng/Sai cho câu. | |
Phần 4 | 10 | Đề bài cung cấp 20 câu tiếng Hán chia làm hai phần nhỏ. Thí sinh cần lựa chọn để ghép thành các cặp câu tương ứng. |
IV. Thang điểm HSK 2
Thang điểm HSK 2 | ||||
Phần thi | Nghe | Đọc hiểu | Tổng điểm | Điểm đạt |
Điểm | 100 | 100 | 200 | 120 |
Số lượng câu | 35 | 25 | ||
Số điểm mỗi câu | 2.9 | 4 | ||
Thời gian làm bài | 28 phút | 22 phút |
V. Lệ phí thi HSK 2
Lệ phí thi HSK 2 hiện nay là 480.000 VNĐ.
VI. Từ vựng HSK 2
Thí sinh cần nằm lòng hệ thống 300 từ vựng HSK 2 nếu muốn chinh phục được cấp độ tiếng Trung này.
STT | Từ vựng | Pinyin | Dịch nghĩa |
1 | 吧 | ba | đi, thôi |
2 | 白 | bái | màu trắng |
3 | 百 | bǎi | trăm |
4 | 帮助 | bāng zhù | giúp đỡ |
5 | 报纸 | bào zhǐ | Báo giấy |
6 | 比 | bǐ | hơn |
7 | 别 | bié | đừng |
8 | 宾馆 | bīn guǎn | khách sạn |
9 | 长(形容词) | cháng(tính từ) | dài |
10 | 唱歌 | chàng gē | hát ca |
11 | 出 | chū | đi ra |
12 | 穿 | chuān | mặc |
13 | 次 | cì | lần, lượt |
14 | 从 | cóng | từ |
15 | 错 | cuò | sai |
16 | 打篮球 | dǎ lán qiú | chơi bóng rổ |
17 | 大家 | dà jiā | mọi người |
18 | 到 | dào | đến |
19 | 得(助词) | De(trợ từ) | |
20 | 等(动词) | Děng(động từ) | Chờ, đợi |
Xem trọn bộ đầy đủ 300 từ vựng HSK 2 tại:
DOWNLOAD 300 TỪ VỰNG HSK 2 PDF
VII. Ngữ pháp HSK 2
Lên đến tiếng Trung HSK 2 thì phần ngữ pháp đã có sự đa dạng và phức tạp hơn cấp độ HSK 1. Để học tốt đồng thời có được chứng chỉ HSK 2 thì bạn cần nắm vững những cấu trúc, ngữ pháp cơ bản sau:
1. Đại từ
Đại từ | ||
Các loại đại từ | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
Đại từ nhân xưng | 大家 /dàjiā/: mọi người | 大家好! /dàjiā hǎo/: Chào mọi người |
您 /nín/: ông, ngài (cách xưng hô trang trọng đối với người có vị trí cao hơn, người lớn tuổi hơn nhằm thể hiện sự kính trọng. | 您好 /nín hǎo/: Chào ngài | |
它/tā/: Nó (Đại từ ngôi thứ ba số ít, dùng để chỉ con vật, đồ vật) | 它是猫/tā shì māo/: Nó là con mèo | |
它们/tāmen/: Chúng (đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ con vật, đồ vật) | 它们都是猫 /tāmen dōu shì māo/: Chúng nó đều là mèo | |
Đại từ chỉ thị 这,那,那儿,这儿,哪儿 | 每/měi: mỗi | 他每天5点起床 /tā měitiān wǔ diǎn qǐchuáng/: Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ. |
Đại từ nghi vấn | 为/wèi: vì cái gì | 为你们的幸福干杯。/Wèi nǐmen de xìngfú gānbēi/: Cạn ly vì hạnh phúc của các bạn |
2. Chữ số
Các loại chữ số trong ngữ pháp HSK 2 | Ví dụ |
Biểu thị thứ tự |
|
Biểu thị trọng lượng |
|
3. Lượng từ
Lượng từ | |
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng sau số từ | 等一下/děng yīxià/: đợi một chút |
Dùng sau “每” | 每次/měi cì/: mỗi lần |
4. Phó từ
Phó từ | ||
Các loại phó từ | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
Phó từ phủ định 别 | 别/bié/: đừng làm gì |
|
Phó từ chỉ mức độ | 非常 /fēicháng /: vô cùng |
|
最 /zuì /: nhất |
| |
有点儿/Yǒudiǎnr/: Một chút, hơi, có chút (Biểu thị mức độ không cao hoặc số lượng không nhiều, thường nói về những điều không như ý muốn hoặc không hài lòng) | 我昨天有点儿累。/Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi/: Hôm qua tôi có hơi mệt. | |
Phó từ chỉ phạm vi | 一起 /yīqǐ /: cùng nhau | 我和朋友一起看电影 /Wǒ hé péngyǒu yīqǐ kàn diànyǐng/: Tôi và bạn bè cùng nhau xem phim |
Phó từ chỉ thời gian | 正在 /zhèngzài/: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh quá trình | 我正在写汉字。/wǒ zhèngzài xiě hànzì/: Tôi đang viết chữ Hán |
已经 /yǐjīng/: Diễn tả hành động đã xảy ra | 他已经回家了。 /tā yǐjīng huí jiāle/: Anh ta đã về nhà rồi | |
就 /jiù /: là, mà, đã.. Không có ý nghĩa cụ thể hoặc cố định. Thường đứng trước động từ để diễn tả hành động xảy ra nhanh chóng; sớm; diễn ra ngay sau hành động phía trước |
| |
Phó từ chỉ ngữ khí | 也 /yě/: cũng |
|
还 /hái/: vẫn |
| |
真 /zhēn/: thật là |
| |
Phó từ chỉ tần suất | 再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại |
|
5. Liên từ
Liên từ | |
Các liên từ | Ví dụ |
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên | 因为雨很大所以她们不能去公园跑步 /yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ tamen bùnéng qù gōngyuán pǎobù/ Bởi vì mưa rất to nên bọn họ không thể đến công viên chạy bộ |
但是 /dànshì/: nhưng mà | 他80岁了,但是身体很好 /tā 80 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎo/ Ông ấy đã 80 tuổi rồi nhưng mà sức khoẻ vẫn rất tốt |
6. Giới từ
Giới từ | |
Cấu trúc/Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
从… /cóng/: từ….đến | 从这里到公园还有3公里。 /Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 3 gōnglǐ/ Từ đây đến công viên vẫn còn 3 km nữa. |
对 /duì/ Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ | 经常锻炼对身体很好 /jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn hǎo/ Thường xuyên tập luyện rất tốt cho sức khỏe |
比/bǐ/: So với… (dùng trong câu so sánh) | 你比他高/nǐ bǐ tā gāo/: Bạn cao hơn anh ta |
向/xiàng/: hướng… (dùng để chỉ phương hướng) | 你向老师感谢吧。 /nǐ xiàng lǎoshī gǎnxiè/ (Bạn cảm ơn giáo viên của bạn) |
离/lí/: cách…. | 学校离我家很远。 /Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn/ Trường học cách nhà tôi rất xa |
7. Trợ động từ
Trợ động từ | |
Các loại trợ động từ | Ví dụ minh hoạ |
可以/kěyǐ/: có thể | 等我做完就可以吃了 /Děng wǒ zuò wán jiù kěyǐ chīle/: Đợi tôi làm xong là có thể ăn rồi |
要 /yào/: phải | 我要走了。/wǒ yào zǒule/: Tôi phải đi rồi |
可能 /kěnéng/: có khả năng | 明天可能雨大。/Míngtiān kěnéng yǔ dà/: Ngày mai có thể có mưa lớn |
8. Trợ từ
Các loại trợ từ | Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
Trợ từ kết cấu 得 (dé) | Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ (Dùng để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái) | 他学得很好/tā xué dé hénhǎo/: Anh ấy học rất giỏi |
Trợ từ động thái | 着 /zhe/: đứng sau động từ, Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái nào đó | 他在学校门口站着 /Tā zài xuéxiào ménkǒu zhàn zhe/ Cậu ta đang đứng ở cổng trường |
过 /guò/: Biểu thị các động tác đã hoàn thành hoặc thể hiện một sự việc đã từng xảy ra và kết thúc. | 我来过中国 /wǒ lái guò Zhōngguó/ Tôi đã từng đến Trung Quốc 我没吃过这个菜 /wǒ méi chīguò zhe ge cài/ Tôi chưa từng ăn món này. | |
Trợ từ ngữ khí | 吧 /ba/: Biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang giọng điệu nhẹ nhàng | 快睡觉吧。 /kuài shuìjiào ba/ Mau ngủ đi |
9. Thán từ
Ở cấp độ HSK 2, bạn sẽ được học thán từ: 喂/wèi/: Alo (mở đầu khi nghe điện thoại). Ví dụ: 喂,你好 (wèi, nǐ hǎo): Alo, chào bạn!
10. Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp (lặp từ) trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn hoặc biểu thị ngữ khí mềm mại uyển chuyển. Hầu hết các động từ đều có thể lặp đi lặp lại nhưng cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng. Sau đây là các công thức lặp lại của động từ và ví dụ cụ thể:
-
- Công thức A - A: 试一试 /shì yī shì/ (thử xem)
- Công thức AB - AB : 学习学习 /xuéxí xuéxí/(Học tập)
- Công thức AAB: 洗手 - 洗洗手 /xǐ xǐ shǒu/:rửa tay
11. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn | |
Các kiểu câu nghi vấn & Cách dùng | Ví dụ |
吧 /ba/: Đối với sự việc nào đó đã có phỏng đoán nhưng không chắc chắn nên dùng trợ từ “吧” để hỏi | 你是越南人吧? /Nǐ shì yuènán rén ba/ Bạn là người Việt Nam nhỉ? |
为 什么 /wèishéme/: Vì sao, Tại sao | 你为什么没来? /Nǐ wèishéme méi lái/ Tại sao bạn chưa đến? |
Câu hỏi chính phản | 你吃不吃包子? /nǐ chī bù chī bāozi/ Bạn có ăn bánh bao không? |
好吗 /hǎo ma/ : được không? | 明天8点见,好吗? /Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma/ 8 giờ ngày mai gặp, được không? |
12. Câu cầu khiến
Câu cầu khiến | |
Cách dùng | Ví dụ |
不要 búyào/ : biểu thị sự khuyên nhủ | 不要吃了/ /búyào chī le/ Đừng ăn nữa! |
13. Câu cảm thán
Câu cảm thán | |
Cách dùng | Ví dụ |
真/zhēn /: thật là | 真好看/Zhēn hào kàn/: Thật là đẹp |
14. Trạng thái của hành động
Trạng thái của hành động | |
Cách dùng | Ví dụ |
正在 /zhèngzài/: Biểu thị hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại | 他们正在学习/Tāmen zhèngzài xuéxí/: Bọ họ đang học bài |
要 …了/yào…le/ : biểu thị sự việc sắp xảy ra | 我上学要迟到了!/Wǒ shàngxué yào chídàole/: Tôi sắp muộn học rồi |
着 /zhe/: Biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái | 外面下着雨 /wài miàn xià zhe yǔ/: Ngoài trời đang đổ mưa |
15. Các chữ 比
Cấu trúc: Danh từ 1 比 Danh từ 2 + tính từ. Ví dụ: 他比我高/Tā bǐ wǒ gāo/: Anh ta cao hơn tôi.
VIII. Tài liệu học HSK 2
Bộ giáo trình “Giáo trình tiêu chuẩn HSK 2” thuộc “Bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK 6”. Tài liệu này sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố kiến thức cơ bản đã được học ở cấp độ HSK 1 và tiếp tục nâng cao trình độ Tiếng Trung của mình. Bên cạnh đó, cuốn sách này cũng sẽ giúp bạn có thể giao tiếp được các đoạn hội thoại dài từ 10 - 15 câu và nâng cao trình tư duy phản xạ sau khi học xong.
Đi kèm với bộ giáo trình là sách bài tập và file nghe sẽ giúp bạn củng cố từ vựng, ngữ pháp đã được học trong sách. Sau khi học bài khóa chủ đề trong sách giáo trình, bạn hãy cố gắng làm hết bài tập ở phần sách và sách bài tập, kết hợp với file nghe hệ thống giữa các bài. Cố gắng làm bài nghiêm túc sẽ giúp bạn học tốt hơn sau khi học hết tài liệu này.
Bộ tài liệu HSK 2 xoay quanh 15 chủ đề chính:
Bài học | Tiêu đề | Dịch nghĩa tiếng Việt |
Bài 1 | 九月去北京旅游最好 | Tháng 9 là thời điểm tốt nhất để du lịch Bắc Kinh. |
Bài 2 | 我每天六点起床 | Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày. |
Bài 3 | 左边那个红色的是我的 | Cái màu đỏ bên trái là của tôi. |
Bài 4 | 这个工作是他帮我介绍的 | Công việc này do anh ấy giới thiệu cho tôi |
Bài 5 | 就买这件吧 | Mua chiếc áo này đi. |
Bài 6 | 你怎么不吃了? | Tại sao bạn không ăn? |
Bài 7 | 你家离公司远吗? | Nhà bạn cách công ty xa không? |
Bài 8 | 让我想想再告诉你 | Để tôi nghĩ rồi nói với bạn. |
Bài 9 | 题太多,我没做完 | Câu hỏi nhiều quá, tôi chưa làm xong. |
Bài 10 | 别找了,手机在桌子上呢 | Đừng tìm nữa, điện thoại ở trên bàn. |
Bài 11 | 他比我大三岁 | Anh ấy hơn tôi 3 tuổi. |
Bài 12 | 你穿得太少了 | Bạn mặc phong phanh quá. |
Bài 13 | 门开着呢 | Cửa đang mở. |
Bài 14 | 你看过那个电影吗? | Bạn đã xem phim này chưa? |
Bài 15 | 新年就要到了 | Năm mới đến rồi. |
Link tải bộ tài liệu học HSK:
IX. Phương pháp chinh phục HSK 2 nhanh chóng
Chinh phục HSK 2 vốn không khó. Thời gian để có thể vượt qua kỳ thi HSK cấp độ 2 thường rơi vào khoảng 4 tháng. Tuy nhiên, với những bạn tìm cho mình phương pháp học tập đúng đắn và tối ưu thì sẽ có thể rút ngắn thời gian đạt được HSK 2 xuống còn khoảng 2 tháng:
-
- Học hết tất cả các bài trong sách giáo trình. Thông thường mỗi bài học là một chủ đề khác nhau, nên học từ vựng và ngữ pháp theo chủ đề là phương pháp dễ tiếp thu kiến thức nhất.
- Làm hết và không bỏ sót bài nào trong sách bài tập ởi vì cuốn sách bài tập đi kèm giáo trình có đủ các bài kiểm tra ngữ pháp, từ vựng cùng bài nghe. Chỉ cần bạn luyện tập một cách nhuần nhuyễn thì các kỹ năng sẽ được cải thiện rõ rệt
- Nghe nhiều để cải thiện kỹ năng nghe: Bên cạnh nghe hết các bài khóa trong sách giáo trình và sách bài tập thì bạn có thể chọn các phương pháp như xem video trên youtube, nghe nhạc hoa, podcast, xem các video ngắn trên các nền tảng như tiktok, instagram,.... để nâng cao kỹ năng nghe.
- Có thể lên các trang web hoặc app để thử làm bài test HSK 2 kiểm tra trình độ.
- Hiện có rất nhiều trang web ôn thi HSK 2 miễn phí, bạn có thể tham khảo để củng cố, luyện tập kiến thức về ngữ pháp và từ vựng.
Việc nắm vững được kiến thức về từ vựng và ngữ pháp HSK 2 sẽ giúp bạn có được nền tảng kiến thức tiếng Trung cơ bản để có thể học tốt các cấp độ HSK cao hơn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến kiến thức tiếng Trung, vui lòng đặt câu hỏi dưới bài viết để Prep giải đáp nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!