Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp bài tập Was Were PDF có đáp án

Trong bài viết “Khi nào dùng Was và Were”, PREP đã giúp bạn phân tích chi tiết khái niệm Was Were là gì? Cách dùng Was Were trong tiếng Anh. Hôm nay PREP sẽ tổng hợp nhiều bài tập Was Were kèm đáp án để các bạn luyện tập nhé! Tham khảo ngay!

bài tập was were
Các dạng bài tập Was và Were phổ biến

I. Was Were là gì? Cách sử dụng Was Were 

Trước khi đi vào chinh phục bài tập Was Were, hãy cùng PREP tóm tắt lại khái niệm Was là gì? Were là gì? Cùng cách dùng của hai động từ tobe này nhé!

1. Khái niệm

Was và Were đóng vai trò là động từ tobe của trong thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ:

  • Anna was at the violin lessons yesterday. (Hôm qua, Anna đã có buổi học học đàn vĩ cầm.)
  • The kids were playing football last night. (Bọn trẻ đã chơi bóng đá tối qua.)

Was Were là gì?

2. Cách dùng của Was và Were

Cùng PREP tổng hợp các cách sử dụng của Was Were ngay dưới đây nhé!

Cách dùng

Ví dụ

Was và Were sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

  • When Jennie and I were little girls, we walked to school together. (Khi tôi và Jennie còn nhỏ, chúng tôi cùng nhau đi bộ đến trường.)
  • was sleeping when it started to rain last night. (Tối qua lúc trời mưa thì tôi đang ngủ.)

Was và Were sử dụng trong câu chủ động - bị động ở thì quá khứ.

  • Mark bought the pencil last night. ⏩The pencil was bought by Mark last night. (Cây bút chì đã được mua bởi Mark vào tối qua.)
  • People sold Nokia phones in the past. ⏩Nokia phones were sold in the past. (Dòng điện thoại Nokia đã được bày bán trước kia.)

Were sử dụng trong câu điều kiện loại 2.

  • If Lisa were at home, she could meet her friends. (Nếu Lisa ở nhà, cô ấy đã có thể gặp bạn của mình.)
  • If I were a princess, I could wear lots of beautiful dresses! (Nếu tôi là công chúa, tôi sẽ có thể mặc rất nhiều váy đẹp!)

Were sử dụng trong câu ước.

  • I wish Anna were here. (Tôi ước gì Anna ở đây.)
  • I wish it weren’t cold. (Tôi ước trời không lạnh.)

Tìm hiểu chi tiết về khái niệm và cách dùng của Was Were qua bài viết khi nào dùng Was và Were bạn nhé!

Cách sử dụng Was Were
Cách dùng của Was và Were

III. Các dạng bài tập Was Were

Hãy cùng PREP chinh phục các dạng bài tập Was Were ngay dưới đây bạn nhé!

1. Chia động từ

1.1. Trong câu ước

Bài tập Was Were trong câu ước là một trong những dạng bài tập rất phổ biến. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bất kỳ chủ ngữ nào trong câu ước loại 2, không phân biệt ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba, số ít hay số nhiều thì đều chỉ có thể đi với “Were”.

Cấu trúc:

Chủ ngữ 1 + wish(es) + chủ ngữ 2 + were/V2-ed

Bài tập:

  1. I wish I _______ a bird, then I could fly freely in the sky.
  2. I wish I _______ the richest man in the world.
  3. I wish I _______ a boy.
  4. Anna wishes she _______ the best student. 
  5. Richard wishes he _______ a millionaire.

Đáp án:

  1. were
  2. were
  3. were
  4. were
  5. were

1.2. Câu điều kiện

Tương tự, trong câu điều kiện loại 2, bất cứ chủ ngữ nào cũng đều sẽ đi với động từ tobe “Were”.

Cấu trúc:

If + chủ ngữ + were/V2-ed…, chủ ngữ + would/could…

Bài tập:

  1. If Lisa _______ at home, she could meet her grandparents.
  2. If Jack _______ younger, he would walk more.
  3. If Lenny _______ you, she would pass this exam.
  4. If Robert _______ rich, he would buy this house.
  5. If I _______ you, I wouldn’t buy this laptop.

Đáp án:

  1. were
  2. were
  3. were
  4. were
  5. were

1.3. Trong thì quá khứ

Was Were là hai động từ tobe của thì quá khứ. Hãy cùng PREP tham khảo một số bài tập chia động từ sử dụng was và were trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!

1.3.1. Thì quá khứ đơn

Đề bài:

  1. When I ________ young, I wanted to be a doctor.
  2. Last night, you ________ sad but now you look better.
  3. We ________ in Singapore on summer vacation last month.
  4. They ________ happy at Jack’s birthday party.
  5. Robert ________ here five minutes ago.

Đáp án:

  1. was
  2. were
  3. were
  4. were
  5. Was

TỔNG HỢP BÀI TẬP ĐỘNG TỪ TOBE TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1.3.2. Thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập:

  1. John _________ (study) at the library at 4pm yesterday.
  2. At nine o’clock yesterday, I _________ (cook) with my sister.
  3. Jackson _________ (not study) when his mom came home yesterday.
  4. They _________ (not work)when their boss came in at 11 a.m yesterday.
  5. They _________ (play) video game at 9p.m yesterday.

Đáp án:

  1. was studying
  2. was cooking
  3. wasn’t studying
  4. weren’t working
  5. were playing

Tham khảo thêm nhiều bài tập chia động từ Was và Were hơn nữa bằng cách truy cập vào link dưới đây bạn nhé!

TỔNG HỢP BÀI TẬP TRONG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

2. Viết lại câu trong câu chủ động - bị động

Cấu trúc câu chủ động - bị động trong thì quá khứ được thể hiện như sau:

Thì quá khứ

Câu chủ động

Câu bị động

Quá khứ đơn

S + V(ed/V2) + O

S + was/were + V-ed/V3

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + V-ed/V3

Bài tập:

  1. My mother sang a Japanese song.
  2. A passerby hit my dog.
  3. My father watered the flowers in the garden.
  4. A thief stole my mother's money.
  5. Linh didn't do her homework.

Đáp án:

  1. A Japanese song was sung by my mother
  2. My dog was hit by a passerby
  3. The flowers in the garden were watered by my father 
  4. My mother's money was stolen by a thief 
  5. Linh‘s homework wasn’t done

Tham khảo thêm nhiều bài tập về câu chủ động, bị động của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn hơn nữa bằng cách truy cập vào link dưới đây bạn nhé!

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn có đáp án

TẠI ĐÂY

Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

TẠI ĐÂY

Qua bài viết trên đây, PREP hy vọng các bạn đã hiểu hơn về cách dùng Was và Were cũng như tham khảo phần bài tập Was Were có đáp án. Thường xuyên ghé thăm PREP để cập nhật nhiều kiến thức chất lượng nhé! Chúc các bạn thành công!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự