Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp bài tập Was Were PDF có đáp án
Trong bài viết “Khi nào dùng Was và Were”, PREP đã giúp bạn phân tích chi tiết khái niệm Was Were là gì? Cách dùng Was Were trong tiếng Anh. Hôm nay PREP sẽ tổng hợp nhiều bài tập Was Were kèm đáp án để các bạn luyện tập nhé! Tham khảo ngay!
I. Was Were là gì? Cách sử dụng Was Were
Trước khi đi vào chinh phục bài tập Was Were, hãy cùng PREP tóm tắt lại khái niệm Was là gì? Were là gì? Cùng cách dùng của hai động từ tobe này nhé!
1. Khái niệm
Was và Were đóng vai trò là động từ tobe của trong thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ:
- Anna was at the violin lessons yesterday. (Hôm qua, Anna đã có buổi học học đàn vĩ cầm.)
- The kids were playing football last night. (Bọn trẻ đã chơi bóng đá tối qua.)
2. Cách dùng của Was và Were
Cùng PREP tổng hợp các cách sử dụng của Was Were ngay dưới đây nhé!
Cách dùng | Ví dụ |
Was và Were sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. |
|
Was và Were sử dụng trong câu chủ động - bị động ở thì quá khứ. |
|
Were sử dụng trong câu điều kiện loại 2. |
|
Were sử dụng trong câu ước. |
|
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm và cách dùng của Was Were qua bài viết “khi nào dùng Was và Were” bạn nhé!
III. Các dạng bài tập Was Were
Hãy cùng PREP chinh phục các dạng bài tập Was Were ngay dưới đây bạn nhé!
1. Chia động từ
1.1. Trong câu ước
Bài tập Was Were trong câu ước là một trong những dạng bài tập rất phổ biến. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bất kỳ chủ ngữ nào trong câu ước loại 2, không phân biệt ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba, số ít hay số nhiều thì đều chỉ có thể đi với “Were”.
Cấu trúc:
Chủ ngữ 1 + wish(es) + chủ ngữ 2 + were/V2-ed
Bài tập:
- I wish I _______ a bird, then I could fly freely in the sky.
- I wish I _______ the richest man in the world.
- I wish I _______ a boy.
- Anna wishes she _______ the best student.
- Richard wishes he _______ a millionaire.
Đáp án:
- were
- were
- were
- were
- were
1.2. Câu điều kiện
Tương tự, trong câu điều kiện loại 2, bất cứ chủ ngữ nào cũng đều sẽ đi với động từ tobe “Were”.
Cấu trúc:
If + chủ ngữ + were/V2-ed…, chủ ngữ + would/could…
Bài tập:
- If Lisa _______ at home, she could meet her grandparents.
- If Jack _______ younger, he would walk more.
- If Lenny _______ you, she would pass this exam.
- If Robert _______ rich, he would buy this house.
- If I _______ you, I wouldn’t buy this laptop.
Đáp án:
- were
- were
- were
- were
- were
1.3. Trong thì quá khứ
Was Were là hai động từ tobe của thì quá khứ. Hãy cùng PREP tham khảo một số bài tập chia động từ sử dụng was và were trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!
1.3.1. Thì quá khứ đơn
Đề bài:
- When I ________ young, I wanted to be a doctor.
- Last night, you ________ sad but now you look better.
- We ________ in Singapore on summer vacation last month.
- They ________ happy at Jack’s birthday party.
- Robert ________ here five minutes ago.
Đáp án:
- was
- were
- were
- were
- Was
TỔNG HỢP BÀI TẬP ĐỘNG TỪ TOBE TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1.3.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập:
- John _________ (study) at the library at 4pm yesterday.
- At nine o’clock yesterday, I _________ (cook) with my sister.
- Jackson _________ (not study) when his mom came home yesterday.
- They _________ (not work)when their boss came in at 11 a.m yesterday.
- They _________ (play) video game at 9p.m yesterday.
Đáp án:
- was studying
- was cooking
- wasn’t studying
- weren’t working
- were playing
Tham khảo thêm nhiều bài tập chia động từ Was và Were hơn nữa bằng cách truy cập vào link dưới đây bạn nhé!
TỔNG HỢP BÀI TẬP TRONG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
2. Viết lại câu trong câu chủ động - bị động
Cấu trúc câu chủ động - bị động trong thì quá khứ được thể hiện như sau:
Thì quá khứ | Câu chủ động | Câu bị động |
Quá khứ đơn | S + V(ed/V2) + O | S + was/were + V-ed/V3 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V-ed/V3 |
Bài tập:
- My mother sang a Japanese song.
- A passerby hit my dog.
- My father watered the flowers in the garden.
- A thief stole my mother's money.
- Linh didn't do her homework.
Đáp án:
- A Japanese song was sung by my mother
- My dog was hit by a passerby
- The flowers in the garden were watered by my father
- My mother's money was stolen by a thief
- Linh‘s homework wasn’t done
Tham khảo thêm nhiều bài tập về câu chủ động, bị động của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn hơn nữa bằng cách truy cập vào link dưới đây bạn nhé!
Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn có đáp án | |
Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn có đáp án |
Qua bài viết trên đây, PREP hy vọng các bạn đã hiểu hơn về cách dùng Was và Were cũng như tham khảo phần bài tập Was Were có đáp án. Thường xuyên ghé thăm PREP để cập nhật nhiều kiến thức chất lượng nhé! Chúc các bạn thành công!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Tổng hợp thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học Phần Lan
Tổng hợp thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học Italia
Tổng hợp thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học Hà Lan
Tổng hợp thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học Áo
Tổng hợp thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học New Zealand
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!