Sự phối hợp thì: Ý nghĩa, các trường hợp & bài tập có đáp án!

Sự phối hợp thì là một trong những chủ điểm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nâng cao. Vậy nên, sử dụng được nội dung này vào trong các bài thi thực chiến như: TOEIC hay IELTS thì chắc chắn sở hữu được band điểm cao sẽ vô cùng dễ dàng. Dưới đây, PREP đã tổng hợp định nghĩa, các trường hợp đặc biệt, ví dụ cụ thể và bài tập áp dụng, hãy tham khảo ngay bài viết này để làm chủ kiến thức tiếng Anh chuyên sâu bạn nhé!

su-phoi-hop-thi-trong-tieng-anh.jpg
 Sự phối hợp thì là gì? Tổng quan kiến thức về sự phối hợp thì trong tiếng Anh!

I. Sự phối hợp thì là gì?

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh (Sequence of tenses) là cách sử dụng nhiều động từ trong cùng một câu sao cho thì của chúng phù hợp với nhau. Khi các động từ mô tả những hành động hoặc trạng thái diễn ra cùng thời điểm hoặc gần nhau, chúng thường được chia cùng một thì để đảm bảo câu rõ nghĩa và thống nhất.

Nguyên tắc chung dễ nhớ nhất là:

  • Hiện tại/Tương lai đi với Hiện tại/Tương lai.
  • Quá khứ đi với Quá khứ.

Ví dụ:  

  • She opened the bottle, fold the canned and threw into the garbage (Cô mở chai, gấp hộp và ném vào thùng rác) ➡ Trong trường hợp này tất cả các động từ có trong câu đều được chia ở thì quá khứ.
  • They got there when it was raining (Họ đến đó khi trời đang mưa). ➡ Một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó thì các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.
su-phoi-hop-thi-la-gi.jpg
Sự phối hợp thì là gì?

Tham khảo thêm: 12 thì trong tiếng Anh

II. Các trường hợp phối hợp thì trong tiếng Anh

Cùng PREP tìm hiểu về sự phối hợp thì trong các trường hợp dưới đây nhé!

1. Sự phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự phối hợp thì của các động từ có trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Chúng ta sẽ chia theo 2 trường hợp của mệnh đề chính

1.1. Mệnh đề chính ở thì Hiện tại hoặc Tương lai

Nếu mệnh đề chính ở thì Hiện tại hoặc Tương lai thì sự phối hợp thì với mệnh đề phụ có thể ở các thì sau:

Hiện tại đơn  He says he often walks to the football club (Anh ấy nói rằng anh ấy thường đi bộ đến câu lạc bộ bóng đá).
Hiện tại tiếp diễn She says she is listening to music at the moment (Cô ấy nói rằng cô ấy đang nghe nhạc vào lúc này).
Hiện tại hoàn thành She says she has lived in Thai Nguyen since 2013 (Cô ấy nói rằng cô ấy đã sống ở Thái Nguyên từ năm 2013).
Tương lai đơn  She says she will go to Da Lat tomorrow (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Đà Lạt vào ngày mai).
Quá khứ đơn  She says she met my boyfriend last night (Cô ấy nói rằng cô ấy đã gặp bạn trai của tôi đêm qua).

1.2. Mệnh đề chính ở thì Quá khứ

Mệnh đề chính ở thì Quá khứ thì mệnh đề phụ phải chia ở một thì Quá khứ tương ứng:

Quá khứ đơn  Hoang said he went to the park last Monday (Hoàng cho biết anh ấy đã đi đến công viên vào thứ Hai tuần trước).
Quá khứ tiếp diễn  She said she was reading a book at 10 p.m last Friday (Cô ấy nói rằng cô ấy đang đọc sách lúc 10 giờ tối thứ Sáu tuần trước).
Quá khứ hoàn thành  Nam said he had visited his grandparents before he went to school (Nam cho biết anh ấy đã đến thăm ông bà của mình trước khi anh ấy đi học).
Would + V - inf He said he would go to the Collecting club tomorrow (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến câu lạc bộ sưu tập vào ngày mai).
Was/were going to + V-Inf My friend decided he was going to visit his parents that night (Bạn tôi quyết định tối hôm đó anh ấy sẽ về thăm bố mẹ).
su-phoi-hop-thi-cua-cac-dong-tu-trong-menh-de-chinh-va-menh-de-phu.jpg
Sự phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ

2. Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập

Tiếp theo, chúng ta tìm hiểu sự phối hợp thì trong các câu đẳng lập. Câu ghép đẳng lập gồm hai mệnh đề có thể đứng một mình, vì vậy động từ trong mỗi mệnh đề được chia độc lập, tùy theo thời điểm hành động xảy ra.

Ví dụ:

  • I like Doctor Strange in the multiverse but I won’t watch it (Tôi thích Doctor Strange trong đa vũ trụ nhưng tôi sẽ không xem nó).
  • Last year, my friend had a car, but now she goes on a motorbike (Năm ngoái, bạn tôi có một chiếc ô tô, nhưng bây giờ cô ấy đi xe máy.).

➡ Hai ví dụ trên cho thấy: mỗi mệnh đề của câu đẳng lập không bắt buộc phải chia cùng một thì; chúng được chia theo thời điểm mà hành động diễn ra.

Lưu ý: Khi chia thì trong các câu đẳng lập, hãy dựa vào từ chỉ thời gian xuất hiện trong từng mệnh đề. Một số từ thường gặp:

Từ chỉ thời gian Thì thường dùng
now (bây giờ) hiện tại
last year / last night… quá khứ
next month / next year… tương lai
yesterday quá khứ
every day / every year… hiện tại
su-phoi-hop-thi-giua-cac-cau-dang-lap.jpg
Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập

3. Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 

 Cuối cùng chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

3.1. Trong mệnh đề chứa WHEN

Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa WHEN:

Cách dùng Công thức
Diễn ra một hành động nào đó xảy ra nối tiếp nhau 
  • WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
  • WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
  • WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
  • WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
  • WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

3.2. Trong mệnh đề chứa BY + TIME

Trong mệnh đề chứa BY + TIME thì sự kết hợp thì sẽ như sau:

By + trạng từ của quá khứ

Động từ trong câu sẽ được chia chia thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: I had worked for the company for 10 years by the end of last month (Tính đến cuối tháng trước, tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm).

By + trạng từ của tương lai

Động từ trong câu sẽ được chia tương lai hoàn thành.

Ví dụ: I will have worked for the company for 10 years by the end of next month (Tôi sẽ làm việc cho công ty được 10 năm vào cuối tháng tới).

3.3. Trong mệnh đề chứa AT + GIỜ/ AT THIS TIME

Đối với sự phối hợp thì trong mệnh đề chứa AT, chúng ta có công thức:

At + giờ/ At this time + thời gian trong quá khứ - Chia thì quá khứ tiếp diễn  

Ví dụ:  

  • At 5p.m yesterday, we were learning English at school (Lúc 5 giờ chiều hôm qua, chúng tôi đang học tiếng Anh ở trường).
  • At this time last year, I was living in Da Nang. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang sống ở Đà Nẵng.)
su-phoi-hop-thi-trong-menh-de-chua-at.jpg
Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa At

3.4. Trong mệnh đề chứa SINCE

Đối với sự phối hợp thì trong mệnh đề chứa SINCE, chúng ta có công thức:

S+ V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn) 

Ví dụ: 

  • My friend hasn't seen her old friends since she left school (Bạn tôi đã không gặp lại những người bạn cũ của cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường).

3.5. Trong mệnh đề chứa UNTIL/ AS SOON AS

Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa UNTIL/ AS SOON AS:

Công thức

Ví dụ

S + V (tương lai đơn) + UNTIL

AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) 

I will wait until you comeback (Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn trở lại).

V/ (nguyên dạng)/ DON’T + V’(nguyên dạng) + UNTIL/AS SOON AS + S + V (HTĐ/ HTHT)

Wait here until I come back (Đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại).

3.6. Trong mệnh đề chứa By the time

Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa By the time:

Công thức

Ví dụ

By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

By the time you went to cinema, the film had already started (Khi bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu).

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

By the time he returns, I will have bought a new book (Khi anh ấy trở lại, tôi sẽ mua một cuốn sách mới).

3.7. Trong mệnh đề chứa The first, the last time

Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa the first time, the last time:

Công thức

Ví dụ

This; is the first, second, thirt,... time + S + V (hiện tại hoàn thành)

This is the first I have ever met such a handsome boy (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một cậu bé đẹp trai như vậy.).

The last time + S + Ved (quá khứ đơn) + was + khoảng thời gian 

The last time I talked with you about the matter was last week (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với bạn về vấn đề này là vào tuần trước).

su-phoi-hop-thi-trong-menh-de-chua-the-first-the-last-time.jpg
Sự phối hợp thì trong câu trong mệnh đề chứa the first time, the last time

III.  Bài tập về sự phối hợp thì

Sau đây chúng ta hãy làm một số bài tập về sự phối hợp thì để ôn tập lại kiến thức đã học nhé!

1. Bài tập 1 về sự kết hợp thì

Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp.

  1. When I arrived at his house, he still ________ (sleep).

  2. The light went out while we ________ (have) dinner.

  3. Bill ________ (go) to the bus stop before I met him yesterday.

  4. I will call you as soon as I ________ (arrive) in Paris.

  5. He thinks that it ________ (rain) tonight.

  6. She said that she ________ (get) married the following week.

  7. I haven’t seen him since he ________ (move) to London.

  8. When I ________ (walk) past her house, I saw her watering the flowers.

  9. After John ________ (wash) his clothes, he began to study.

  10. Don’t go anywhere until I ________ (come) back.

Đáp án:

1. was sleeping

  • Giải thích: Sự phối hợp giữa quá khứ đơn (arrived) và quá khứ tiếp diễn (was sleeping). Hành động "ngủ" đang diễn ra thì hành động "đến" xen vào.

2. were having

  • Giải thích: Dùng While để diễn tả một hành động đang xảy ra (ăn tối - quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác cắt ngang (đèn tắt - quá khứ đơn).

3. had gone

  • Giải thích: Quy tắc với Before trong quá khứ: Before + QKĐ, QKHT. Hành động đi đến trạm xe buýt xảy ra trước khi gặp tôi.

4. arrive

  • Giải thích: Quy tắc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở tương lai: S + Future Simple + as soon as + S + Present Simple. Không dùng thì tương lai (will) trong mệnh đề thời gian.

5. will rain

  • Giải thích: Động từ chính thinks ở hiện tại đơn, nên mệnh đề sau diễn tả dự đoán trong tương lai dùng Tương lai đơn.

6. would get / was getting

  • Giải thích: Đây là câu tường thuật (Reported Speech). Động từ tường thuật said ở quá khứ, nên động từ bên trong phải lùi thì. Next week đổi thành the following week -> Tương lai lùi về would get hoặc was getting (dự định).

7. moved

  • Giải thích: Quy tắc với Since: Present Perfect + since + Past Simple.

8. was walking

  • Giải thích: Hành động đang đi qua nhà (kéo dài) thì nhìn thấy cô ấy (hành động ngắn xen vào). Dùng Quá khứ tiếp diễn.

9. had washed

  • Giải thích: Quy tắc với After trong quá khứ: After + QKHT, QKĐ. Hành động giặt đồ xong rồi mới bắt đầu học.

10. come

  • Giải thích: Tương tự câu 4. Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng until/when/as soon as...), động từ chia ở Hiện tại đơn để chỉ tương lai.

2. Bài tập 2

Yêu cầu: Chọn đáp án đúng hoặc chia động từ để hoàn thành câu (tập trung vào các thì hoàn thành và cấu trúc phức tạp hơn).

  1. By the time the police arrived, the thieves ________ (run) away.

  2. By next June, I ________ (work) in this company for 10 years.

  3. No sooner ________ (he / arrive) home than the phone rang.

  4. Look! The bus ________ (leave).

  5. It is the first time I ________ (eat) sushi.

  6. When I was a child, I always ________ (want) to be a pilot.

  7. Listen to this! I think this news ________ (surprise) you.

  8. He was tired because he ________ (work) hard all day.

  9. Yesterday, I saw an accident while I ________ (wait) for the bus.

  10. Ask him when the manager ________ (return).

Đáp án:

1. had run

  • Giải thích: Cấu trúc By the time + QKĐ, QKHT. Hành động trộm chạy mất xảy ra trước khi cảnh sát tới trong quá khứ.

2. will have worked / will have been working

  • Giải thích: Cấu trúc By + mốc thời gian tương lai, mệnh đề chính dùng Tương lai hoàn thành (hoặc Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục).

3. had he arrived

  • Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed (Vừa mới... thì đã...).

4. is leaving

  • Giải thích: Dấu hiệu "Look!" (Nhìn kìa!) dùng để chỉ hành động đang diễn ra ngay lúc nói -> Hiện tại tiếp diễn.

5. have eaten

  • Giải thích: Cấu trúc It is the first/second... time + S + Present Perfect.

6. wanted

  • Giải thích: Mặc dù có "always", nhưng ngữ cảnh là "When I was a child" (đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ) -> Dùng Quá khứ đơn để chỉ thói quen/trạng thái trong quá khứ.

7. will surprise

  • Giải thích: Diễn đạt phỏng đoán chủ quan ngay lúc nói về tương lai (I think...) -> Dùng Tương lai đơn.

8. had been working / had worked

  • Giải thích: Kết quả ở quá khứ (was tired), nguyên nhân xảy ra trước đó và kéo dài liên tục -> Dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình) hoặc Quá khứ hoàn thành.

9. was waiting

  • Giải thích: Tương tự bài 1, hành động "đợi xe buýt" là nền cảnh (đang xảy ra) thì tai nạn xảy ra (xen vào) -> Quá khứ tiếp diễn.

10. will return

  • Giải thích: Đây là câu hỏi gián tiếp (Indirect question), không phải mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. "When" ở đây có nghĩa là "khi nào" (để hỏi), nên vẫn dùng thì Tương lai đơn nếu sự việc chưa xảy ra.

IV. Lời kết

Trên đây là tất tần tật kiến thức về sự phối hợp thì trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo để học luyện thi hiệu quả tại nhà. Ôn luyện và làm bài tập về sự phối hợp thì thường xuyên để nhanh chóng thuộc làu làu và áp dụng dễ dàng vào các bài thi tiếng Anh sắp tới nhé!! 

Những kiến thức trên là một phần trong các khóa học tại Prep. Prep hy vọng được đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục điểm số mà bạn mong muốn. Hãy tham khảo các khóa học của prepedu.com dưới đây bạn nhé !.

  1. Luyện thi toeic
  2. Luyện thi ielts
Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.

Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HN: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.

Trung tâm CSKH tại HCM: 288 Pasteur, Phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh 

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.

Hotline: 0931 42 8899.

Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect