Tìm kiếm bài viết học tập

By the time là gì? Cách dùng cấu trúc By the time & bài tập có đáp án

By the time - liên từ thông dụng và quá đỗi quen thuộc đối với các thí sinh đang ôn luyện thi tiếng Anh. Vậy by the time là gì? Cách dùng cấu trúc By the time như thế nào? Cụm từ này xuất hiện ở vị trí nào trong một câu? Để trả lời những câu hỏi này, cùng prepedu.com tham khảo ngay định nghĩa, cách dùng, cấu trúc By the time trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Cấu trúc By the time
Cấu trúc By the time: Cách dùng, Ví dụ & Bài tập cụ thể!

I. By the time là gì?

By the time là một liên từ tiếng Anh chỉ thời gian, mang nghĩa là “vào lúc mà/ lúc mà/vào thời điểm mà…”. Ngoài ra, cụm từ này còn được định nghĩa là “trước lúc mà/trước khi mà…”. Cấu trúc By the time thường được sử dụng để bổ sung cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính và làm rõ ý nghĩa của câu tiếng Anh. Ví dụ: 

  • By the time you arrive, we will have finished dinner. (Khi bạn đến, chúng tôi sẽ đã ăn tối xong.)
  • By the time I met him, he had traveled to over 20 countries. (Khi tôi gặp anh ấy, anh ấy đã du lịch tới hơn 20 quốc gia.)
By the time là gì?
By the time là gì?

II. Cách dùng, cấu trúc By the time & vị trí trong tiếng Anh

1. Cách dùng By the time 

  • Cụm liên từ tiếng Anh By the time được sử dụng để thiết lập một điểm cuối hay phạm vi kết thúc trong câu. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này được dùng phổ biến trong trường hợp người nói muốn nhắc tới điều gì đó đã xảy ra/ sẽ xảy ra sớm hoặc bằng so với thời gian quy định. Ví dụ: By the time the movie starts, we will have bought our tickets. (Đến lúc bộ phim bắt đầu thì chúng ta đã mua xong vé rồi.)
  • Cụm liên từ By the time sẽ luôn xuất hiện ở một trong hai mệnh đề của một câu phức tiếng Anh. Câu phức được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra từ trước ở quá khứ/ tương lai. Do vậy, mệnh đề nào có chứa cụm By the time thì động từ tiếng Anh sẽ được chia ở thì hiện tại đơn/ thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại trong câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành/ thì tương lai hoàn thành/ thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ:
    • By the time you read this message, I have already left the office. (Khi bạn đọc tin nhắn này, tôi đã rời văn phòng.)
    • By the time she arrives, we will have finished the project. (Khi cô ấy đến, chúng tôi sẽ đã hoàn thành dự án.)
    • By the time he called, I had already left the party. (Khi anh ấy gọi, tôi đã rời tiệc rồi.)
  • Lưu ý: Trong thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh, cụm từ “By the time” = “Before”. Trong trường hợp này, từ Before được sử dụng tương tự như cụm By the time. Ví dụ: By the time I arrived, the meeting had already started. = Before I arrived, the meeting had already started. (Khi tôi đến, cuộc họp đã bắt đầu rồi.)
Cách dùng By the time
Cách dùng By the time

2. Vị trí và cấu trúc By the time

2.1. By the time với thì hiện tại đơn

Cấu trúc By the time với thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của hai hành động, hai sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc ở trong tương lai.

Cấu trúc By the time với động từ to be:

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V3

Ví dụ:

  • By the time she is ready, we will start the meeting. (Khi cô ấy sẵn sàng, chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc họp.)
  • By the time he is here, the presentation will have begun. (Khi anh ấy đến đây, buổi thuyết trình sẽ đã bắt đầu.)

by-the-time-voi-thi-hien-tai-don-dong-tu-tobe.png

Cấu trúc By the time với động từ thường:

By the time + S1 + V1, S2 + will + V-inf

By the time + S1 + V1 +… + , S2 + will + have + V3

Ví dụ:

  • By the time they finish dinner, the movie will begin. (Khi họ ăn xong bữa tối, bộ phim sẽ bắt đầu.)
  • By the time you submit your application, I will have reviewed it. (Khi bạn nộp đơn xin việc, tôi sẽ xem xét xong.)

by-the-time-voi-thi-hien-tai-don-dong-tu-thuong.png

Lưu ý:

  • Trong một câu, mệnh đề chứa cụm từ “by the time” cũng có thể được đặt ra phía sau. Khi đó, ta cần chú ý loại bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề. Ví dụ: I will call you by the time I reach home. (Tôi sẽ gọi bạn khi tôi về đến nhà.)
  • Trong một câu để thể hiện ý nghĩa khác biệt đôi chút, mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” cũng có thể xuất hiện trường hợp động từ to be ở thì tương lai đơn, thay vì dùng thì tương lai hoàn thành. Ví dụ: By the time you finish your work, I will be preparing dinner. (Khi bạn hoàn thành công việc, tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tối.)

2.2. By the time với thì quá khứ đơn

Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc By the time được sử dụng với mục đích nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động nào đó xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra rồi. Chúng ta nên lưu ý rằng đây cũng chính là một dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh.

Cấu trúc By the time với động từ to be:

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3

Ví dụ:

  • By the time the guests were arriving, we had already prepared all the food. (Khi khách đang đến, chúng tôi đã chuẩn bị hết tất cả thức ăn rồi.)
  • By the time she was leaving the office, he had finished all his tasks. (Khi cô ấy rời văn phòng, anh ấy đã hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình.)

by-the-time-voi-thi-qua-khu-don-dong-tu-tobe.png

Cấu trúc By the time với động từ thường:

By the time + S1 + V2, S2 + had + V3 

Ví dụ:

  • By the time I reached the station, the last train had departed. (Khi tôi đến ga, chuyến tàu cuối cùng đã khởi hành.)
  • By the time they started the meeting, everyone had taken their seats. (Khi họ bắt đầu cuộc họp, mọi người đã ngồi vào chỗ của mình.)

by-the-time-voi-thi-qua-khu-don-dong-tu-thuong.png

Lưu ý:

  • Trong một câu, mệnh đề chứa cụm từ “by the time” cũng có thể được đặt ra phía sau. Khi đó, ta cần chú ý loại bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề. Ví dụ: I had finished my work by the time the boss arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình khi ông chủ đến.)
  • Trong một câu để thể hiện ý nghĩa khác biệt đôi chút, mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” cũng có thể xuất hiện trường hợp động từ to be ở thì quá khứ đơn, thay vì dùng thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: By the time he checked the email, the deadline was over. (Khi anh ấy kiểm tra email, hạn chót đã kết thúc.)

III. Phân biệt cấu trúc By the time với When và Until

1. Phân biệt cấu trúc By the time và When

Phân biệt cấu trúc By the time và When By the time When
Giống nhau

Vị trí:

  • By the time và When thường đứng ở vị trí đầu của một trong hai mệnh đề câu phức, mục đích là để nối hai mệnh đề.
  • Cấu trúc:

By the time/ When + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2
Mệnh đề 1 + By the time/ When + mệnh đề 2

Chức năng:

  • Đứng trong mệnh đề dùng thì đơn để nối nó lại với mệnh đề dùng thì hoàn thành.
  • Diễn tả sự việc trong mệnh đề dùng thì hoàn thành xảy ra trước so với sự việc trong mệnh đề dùng thì đơn.
Khác nhau
  • Ý nghĩa: trước khi
  • Tác dụng: By the time sử dụng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian cũng như thời điểm xảy ra sự việc. Ví dụ: By the time John called me, I had left this city. (Vào thời điểm John gọi cho tôi, tôi đã rời khỏi thành phố đó.)
  • Ý nghĩa: khi mà
  • Tác dụng: When sử dụng để nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung. Ví dụ: I used to walk to the office when I was young. (Tôi thường đi bộ đến văn phòng khi tôi còn trẻ.)

by-the-time-vs-when.png

2. Phân biệt cấu trúc By the time và Until

Phân biệt cấu trúc By the time và Until By the time Until
Giống nhau
  • Vị trí: By the time và Until cùng đứng đầu 1 trong 2 mệnh đề của câu phức với mục đích nối hai mệnh đề này lại với nhau.
  • Cấu trúc:

By the time/ Until + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2
Mệnh đề 1 + By the time/ Until + mệnh đề 2

Khác nhau
  • Ý nghĩa: trước khi
  • Tác dụng: By the time được dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ có khả năng kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu. Ví dụ: All student in this class will have finished their homework by the time the Math teacher starts to collect them. (Tất cả học sinh trong lớp này sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi giáo viên Toán bắt đầu thu bài.)
  • Ý nghĩa: cho tới khi
  • Tác dụng: Until được sử dụng diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra cùng thời điểm đó. Ví dụ: Luna cannot finish housework until uncle Na comes. (Luna không thể hoàn thành việc nhà cho đến khi dì Na quay trở lại.)

Phân biệt cấu trúc By the time và When

IV. Cấu trúc At the time, By + time, From time to time

Ngoài cấu trúc By the time, hiểu thêm về một số cấu trúc như: At the time, By + time, From time to time:

Từ/ cụm từ Cách dùng Ví dụ
At the time
  • At the time là một liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, cụm từ này bổ nghĩa cho câu. Song khác với cụm từ By the time, At the time mang nghĩa là vào/ tại thời điểm đó. 
  • Vậy nên ta có thể hiểu rằng thời điểm xảy ra hành động giữa hai vế câu sẽ đồng thời với nhau chứ không phải một hành động xảy ra trước một hành động xảy ra sau như trong cấu trúc by the time.
She was living in New York at the time of the incident. (Cô ấy đang sống ở New York vào thời điểm sự cố xảy ra.)
By + time
  • By + time có nghĩa là “cho đến khi mà....”. Cụm từ này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó sẽ xảy ra muộn nhất vào lúc mà, khi mà.
  • Cụm từ By + time được sử dụng trong thì tương lai đơn hoặc thì tương lai hoàn thành.
By the time they moved to the city, they had never experienced living in an urban area. (Khi họ chuyển đến thành phố, họ chưa bao giờ trải nghiệm cuộc sống ở khu vực đô thị.)
From time to time
  • From time to time - cụm từ này khác so với các liên từ chỉ thời gian ở phía trên trên vì đây là một trạng từ chỉ tần suất, mang nghĩa “thỉnh thoảng, hiếm khi”.
  • From time to time = seldom/sometimes.
She visits her grandparents from time to time. (Cô ấy thỉnh thoảng thăm ông bà của mình.)

V. Bài tập cấu trúc By the time có đáp án chi tiết

Thử làm ngay một số bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp về cấu trúc By the time bạn nhé:

Trên đây là cách dùng cấu trúc By the time cũng như bài tập có đáp án cụ thể giúp bạn vừa trau dồi kiến thức vừa áp dụng để thực hành ngay lập tức. Prep hy vọng bạn sẽ áp dụng kiến thức trên vào nhiều kỳ thi tiếng anh khác nhau. 

Nếu bạn chưa có lộ trình thì hãy tham khảo ngay lộ trình phù hợp với mục tiêu của bạn dưới đây nhé

    1. Khóa học IELTS
    2. Khóa học TOEIC
Hiền admin Prep Education
Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI