HSK 1 là gì? Giải đáp mọi thông tin về cấp độ HSK 1 tiếng Trung I. HSK 1 là gì? HSK 1 là bậc đầu tiên của trong phần thi năng lực Hán ngữ Quốc tế. Đây là trình độ tương đương với cấp A1 của khung tham chiếu chung Châu ÂU (CEF). HSK cấp độ 1 cũng là nền tảng kiến thức cơ bản dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung . Vậy học HSK 1 mất bao lâu?
Để chinh phục cấp độ đầu tiên trong bài thi HSK, bạn sẽ cần phải nắm vững được 50 từ vựng và 15 cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Thời gian để đạt được mục tiêu từ 1 - 2 tháng. Sau khi hoàn thành HSK 1 thì bạn đã có thể giao tiếp được những tình huống đơn giản thường ngày như chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe, họ tên, mua hoa quả, giới thiệu các thành viên trong gia đình,...
II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 1 Với những người lần đầu học tiếng Trung muốn chinh phục chứng chỉ HSK thì chắc chắn phải học từ bậc 1. Hiện tại, Việt Nam chỉ tổ chức thi chứng chỉ HSK 3 trở lên. Cho nên, các thí sinh có thể học từ HSK 1 lên HSK 3 rồi thi lấy bằng. Học tiếng Trung HSK 1 mang đến cho chúng ta những lợi ích sau:
Nắm vững được cách phiên âm, nét chữ, cách viết và cách ghi nhớ mặt chữ. Giúp bạn có thể tiếp cận với tiếng Trung một cách dễ dàng từ kiến thức cơ bản nhất. Có thể giao tiếp ở mức độ cực kỳ cơ bản với những mẫu câu đơn giản. Tạo nền tảng vững chắc để có thể học lên cấp bậc HSK cao hơn. Từ vựng HSK 1
III. Cấu trúc đề thi HSK 1 Phần thi Số câu Nội dung Nghe hiểu Phần 1 5 Mỗi câu sẽ có 1 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe cụm từ và dựa vào nội dung hình ảnh để có thể phán đoán câu trả lời đúng hay sai. Phần 2 5 Mỗi câu hỏi sẽ có 3 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe miêu tả để chọn nội dung vừa được nghe. Phần 3 5 Mỗi câu là một đoạn hội thoại ngắn và cung cấp cho bạn một số hình ảnh. Bạn sẽ phải nghe cuộc hội thoại để chọn ra hình ảnh phù hợp. Phần 4 5 Mỗi câu sẽ là một đoạn hội thoại. Thí sinh sau khi nghe xong cần chú ý câu hỏi ở phần nghe và đưa ra đáp án lựa chọn đúng với câu hỏi đó. Đọc hiểu Phần 1 5 Mỗi câu hỏi là 1 hình ảnh và 1 từ. Thí sinh sẽ phải chọn từ và hình ảnh tương ứng với nhau. Phần 2 5 Mỗi câu sẽ chứa thông tin và hình ảnh minh hoạ. Thí sinh sẽ phải chọn thông tin phù hợp với hình ảnh đó. Phần 3 5 Đề đưa ra 5 câu hỏi và đáp án tương ứng với từng câu hỏi. Thí sinh cần chọn đáp án đúng cho câu hỏi đó. Phần 4 5 Điền từ vào chỗ trống.
IV. Thang điểm HSK 1 Phần Nghe Phần Đọc hiểu Điểm Tổng Điểm đậu Điểm 100 100 điểm 200 120 Số lượng câu 20 20 câu Điểm mỗi câu 5 5 Thời lượng 17 phút 17 phút
V. Lệ phí thi HSK 1 Lệ phí thi HSK 1 hiện nay là 360.000 đồng/ thí sinh.
VI. Pinyin trong tiếng Trung 1. Pinyin (Bính âm) Pinyin hay còn gọi là bính âm - dùng các chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Học thuộc hết bảng Pinyin tiếng Trung coi như bạn đã học hết bảng chữ cái.
Trong tiếng Trung, hệ thống bính âm gồm có 3 phần chính là chữ cái Latinh cụ thể: Vận mẫu - nguyên âm, thanh mẫu - phụ âm và thanh điệu . Vận mẫu, tức là nguyên âm trong tiếng Trung bao gồm: a, o, e, i, u và âm đặc biệt ü. Vận mẫu còn có thêm các biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn bao gồm:
a: ai, ao, an, ang. e: ei, en, eng, er. o: ou, ong. i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong. u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng. ü: üe, üan, ün. Bên cạnh các thanh mẫu cơ bản, bính âm trong tiếng Trung còn có thêm nhiều phụ âm ghép nhằm mô phỏng chính xác về cách phát âm của người Trung Quốc. 23 thanh mẫu bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w.
Bảng chữ cái tiếng Hán
2. Thanh điệu trong tiếng Trung Thanh điệu 声调 /shēngdiào/ là cách đọc cao - thấp - dài - ngắn của 1 âm tiết. Thanh mẫu cùng với vận mẫu và thanh điệu tạo thành từ. Trong tiếng Trung, một chữ đại diện cho 1 âm tiết và dấu có công dụng phân biệt ý nghĩa của từ vựng.
Có 4 loại thanh điệu trong tiếng Trung tương đương với 4 dấu. Mỗi dấu có cao độ cách phát âm khác nhau, cụ thể:
Thanh điệu Ký hiệu Ví dụ Cách đọc Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) − Tā, bā Đọc không dấu, âm kéo dài và đều đều. m kéo dài từ cao độ 5 sang 5. Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) / Bá, chá Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5. Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) v bǎ, sǎ Đọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên cao độ 4 (vừa). Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) \ bà, là Đọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1).
Thanh dấu trong tiếng Hán
Lưu ý: Ngoài ra, tiếng Trung còn có thanh nhẹ, thanh này không được biểu hiện bằng dấu, thanh này đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Ví dụ: 他的 – /tāde/、桌子 – /zhuōzi/、说了 – /shuōle/、哥哥 – /gēge/、先生 – /xiānsheng/、休息 – /xiū xi/。
VII. Các nét trong tiếng Hán Để có thể nhớ được các mặt chữ trong tiếng Hán một cách nhanh nhất thì bạn cần nhớ 8 nét cơ bản sau:
Các nét trong chữ Hán
Khi đã ghi nhớ được các nét chữ cơ bản trong tiếng Trung thì bạn cần nắm vững quy tắc viết chữ Hán. Prep bật mí cho bạn 7 quy tắc bút thuận mà bạn cần ghi nhớ khi viết chữ Hán:
VII. Bộ thủ Tiếng Trung có 214 bộ thủ . Bộ thủ là phần cơ bản nhất của chữ Hán được sử dụng để sắp xếp các loại từ có cùng đối tượng, đặc điểm và ý nghĩa. Các bộ thủ không thể tách rời hay thay thế nên khi học tiếng Trung, tra cứu bằng bộ thủ sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Hơn hết, việc nắm vững các bộ thủ thì bạn sẽ không gặp khó khăn khi viết Hán tự nữa.
Ở HSK 1, chúng ta chỉ học một vài bộ thủ cơ bản thông qua hệ thống 150 từ vựng. Dưới đây, Prep bật mí cho bạn 50 bộ thủ thông dụng nhất trong kỳ thi HSK 1 - HSK 6 :
STT Bộ thủ Phiên âm Hán việt Ví dụ Nghĩa 1 人(亻) rén Nhân 他 Anh ấy 2 刀(刂) dāo Đao 忍 Nhẫn nhịn 3 力 lì Lực 力量 Sức mạnh 4 口 kǒu Khẩu 叫 Gọi 5 囗 wéi Vi 周围 Chu vi 6 土 tǔ Thổ 坐 Ngồi 7 大 dà Đại 达 Đạt 8 女 nǚ Nữ 妈 Mẹ 9 宀 mián Miên 家 Nhà 10 山 shān Sơn 山 Núi 11 广 guǎng Quảng 广 Rộng 12 心 (忄) xīn Tâm 愿 Nguyện 13 彳 chì Xích 行 Thực hiện, làm 14 日 rì Nhật 晴 Nắng 15 手 (扌) shǒu Thủ 指 Chỉ 16 木 mù Mộc 杯 Cốc, ly 17 水 (氵) shǔi Thủy (chấm thủy) 海 Biển 18 火(灬) huǒ Hòa 燃 Cháy 19 牛( 牜) níu Ngưu 牛 Con bò 20 冫 bīng Băng 冰 Băng 21 勹 bāo Bao 包 Ôm 22 犬 (犭) quản Khuyển 狗 Chó 23 玉 yù Ngọc 国 Đất nước 24 田 tián Điền 男 Nam 25 又 yòu Hựu 又 Lại (lần nữa) 26 目 mù Mục 看 Nhìn, xem 27 石 shí Thạch 碎 Vỡ 28 十 Shí Thập 十三 Mười ba 29 竹 zhú Trúc 第 Thứ (số thứ tự) 30 米 mǐ Mễ 数 Số 31 糸 (糹-纟) mì Mịch 系统 Hệ thống 32 肉 ròu Nhục 肉 Thịt 33 艸 (艹) cǎo Thảo 花 Hoa 34 虫 chóng Trùng 昆虫 Côn trùng 35 衣 (衤) yī Y 衬衫 Áo somi 36 言 (讠) yán Ngôn 语言 Ngôn ngữ 37 贝 bèi Bối 宝贝 Bảo bối 38 足 zú Túc 足球 Bóng đá 39 车 chē Xa 汽车 Xe hơi 40 立 lì Lập 位 Vị (ngài) 41 入 rù vào 进入 Đi vào 42 金(钅) jīn Kim 钱 Tiền 43 门 mén Môn 们 Chúng (chỉ người) 44 几 jī Kỉ 机会 Cơ hội 45 雨 yǔ Vũ 雪 Tuyết 46 小 xiǎo Tiểu 秒 Giây 47 文 wén Văn 纹 (hoa) văn 48 马 mǎ Mã 斑马 Ngựa vằn 49 鱼 yú Ngư 海鲜 Hải sản 50 鸟 niǎo Điểu 鸡 Con chim
VI. Từ vựng HSK 1 Số lượng từ vựng HSK 1 mà bạn cần nhớ rơi vào khoảng 150 từ và nhiều hơn nữa. Việc ghi nhớ càng nhiều từ mới sẽ giúp đẩy nhanh quá trình học HSK hơn. Sau đây, Prep sẽ cung cấp cho bạn hệ thống những từ vựng cần nhớ khi học cấp độ HSK đầu tiên:
STT Tiếng Trung Phiên âm (Pinyin) Dịch nghĩa 1 家 jiā Nhà cửa 2 学校 xuéxiào Trường học 3 饭馆 fànguǎn Nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng 4 商店 shāngdiàn Cửa hàng 5 医院 yīyuàn Bệnh viện 6 火车站 huǒchēzhàn Ga tàu hỏa 7 中国 Zhōngguó Trung Quốc 8 北京 Běijīng Bắc Kinh 9 上 shàng Phía trên, bên trên 10 下 xià Phía dưới, bên dưới 11 前面 qiánmiàn Phía trước 12 后面 hòumiàn Phía sau 13 里 lǐ Phía trong, bên trong 14 今天 jīntiān Hôm nay 15 明天 míngtiān Ngày mai 16 昨天 zuótiān Hôm qua 17 上午 shàngwǔ Buổi sáng 18 中午 zhōngwǔ Buổi trưa 19 下午 xiàwǔ Buổi chiều 20 年 nián Năm
Xem trọn bộ 150 từ vựng HSK 1 ở link sau:
DOWNLOAD 150 TỪ VỰNG HSK 1 PDF
VII. Ngữ pháp HSK 1 Nếu muốn học tốt tiếng Hán thì ngay từ cấp độ đầu tiên thì bạn cần nắm vững ngữ pháp tiếng Trung HSK 1. Thực ra, trong cấp độ HSK 1 thì phần ngữ pháp khá đơn giản, dễ học nên bạn sẽ chỉ mất một thời gian ngắn là có thể ghi nhớ hết.
1. Lượng từ Lượng từ Cách dùng Ví dụ minh họa Dùng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ 一个包子 /Yī gè bāozi/: 1 cái bánh bao 二个姐姐 /er gè jiějie/ : 2 người chị gái. Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ 这个杯子 /zhè gè bèizi/: Chiếc cốc này 那些年 /Nà xiē nián/: Những năm tháng đó
2. Phó từ Phó từ Loại phó từ Cách dùng Ví dụ minh họa Phó từ phủ định 不 /bù/: không (Được dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật 他不是学生 /Wǒ bú shì xuésheng/: Anh ta không phải là học sinh. 没 /méi/: không (Được dùng để phủ định cho các hành động đã xảy ra ở trong quá khứ) 他没去过河内 /Tā méi qù guò Hénei/: Anh ta chưa từng đến Hà Nội Phó từ chỉ mức độ Đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng 太好了! /Tài hǎo le/: Quá tốt rồi! Phó từ chỉ phạm vi
都 /dōu/: đều
都不 + động từ: Đều không…… (phủ định toàn bộ) 他们不都是学生. /tamen bù dōu shì xuésheng/: Họ không phải đều là học sinh (nghĩa là có người có, có người không) Kết hợp với phó từ 也: 也都 + động từ: Cũng đều…… 他们也都去中国留学. /Tāmen yě dōu qù zhōngguó liúxué/: Họ cũng đều đi Trung Quốc du học
3. Trợ từ Trợ từ Loại trợ từ Cách dùng Ví dụ minh họa Trợ từ ngữ khí 了 /le/: Đứng ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí khẳng định hay động tác đã xảy ra 他去商店了. /Tā qù shàngdiàn le/: Ta đi nhà hàng rồi 吗 (ma): .....không?: Thường đứng ở vị trí cuối câu dùng cho câu hỏi “có….không”? 他是学生吗?/Tā shì xuésheng ma/: Anh ta là học sinh à? 呢 (ne): Đứng ở cuối câu giúp cho câu thêm uyển chuyển hoặc sử dụng cho câu hỏi tỉnh lược 你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne/: Cậu đang ở đâu vậy? Trợ từ kết cấu 的 /de/: Được dùng để kết nối định ngữ và trung tâm ngữ.
Định nghĩa: là thành phần bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ, dùng để mô tả và hạn chế cho danh từ Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, cũng là đối tượng được nhắc chính trong cụm danh từ. Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi.
4. Liên từ Liên từ Cách dùng Ví dụ minh họa 和 /hé/: Và (Được sử dụng để kết nối giữa hai danh từ, nối giữa hai chủ ngữ, nối giữa hai động từ đơn và không được sử dụng để nối giữa hai vế câu
5. Giới từ Cách dùng Ví dụ minh họa Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ +Thành phần khác: Ai đang làm gì ở đâu. 我在图书馆等你 /Wǒ zài túshūguǎn děng nǐ/: Tôi đợi bạn ở thư viện.
6. Đại từ nghi vấn Đại từ nghi vấn Các đại từ nghi vấn Ví dụ 谁 /shéi/: Ai 他是谁?(Tā shì shéi): Anh ta là ai? 哪 /nǎ/: Nào, cái nào, cái gì,… 你要买哪种裤子? (Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi): Bạn muốn mua loại quần nào? 哪 + lượng từ + danh từ /nǎ…/ : … nào? 哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de/: Chiếc váy nào là của bạn vậy? 哪儿 /nǎr/: Ở đâu, chỗ nào, đâu,... 他在哪儿? /Tā zài nǎr/: Anh ta ở đâu? 几 /jǐ/: Mấy 你的哥哥几岁了? /Nǐ de gē·ge jǐ suìle/: Anh trai bạn mấy tuổi? 几 + lượng từ + danh từ /jǐ… /: Mấy ….? 你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū/: Bạn có mấy cuốn sách vậy? 什么 /shénme/: Cái gì? 你干什么 /Nǐ gàn shénme/: Bạn muốn làm gì? 多少 /duōshao/: Bao nhiêu 你有多少钱?Nǐ yǒu duōshao qián/: Bạn có bao nhiêu tiền? 多少 + danh từ /duōshao/: Bao nhiêu….? 苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn/: Táo bao nhiêu tiền một cân? 怎么 /zěnme/: Thế nào, sao, làm sao…? 你怎么这么高? /Nǐ zěnme zhème gāo/: Bạn làm sao mà cao thế? 怎么 + động từ /zěnme/: Hỏi về cách thực hiện của động tác 这个苹果怎么迟 /Zhè gè píngguǒ zěnme chī/: Quả táo này làm sao mà ăn? 怎么样 /zěnmeyàng/: Ra làm sao, thế nào (đứng ở cuối câu hoặc làm định ngữ trong câu, dùng để hỏi về tính chất, tình hình hoặc ý kiến) 今天晚上6点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang liùdiǎn jiàn, zěnme yàng/: Tối nay 6h gặp, thế nào?
7. Đại từ chỉ thị Đại từ chỉ thị Các đại từ chỉ thị Ví dụ 这 /zhè/: Đây này, cái này,... 这是王老师. /Zhè shì Wǒ de lǎoshī/: Đây là thầy giáo của tôi. 那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,... 那本书是我的. /Nà běn shū shì wǒ de/: Quyển sách đó là của tôi. 这/那 + 是 + danh từ /zhè/nà shì…/: Đây là…/ kia là… 这是我的书. /Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi. 这/那+ lượng từ + danh từ /zhè/nà…/: Cái…..này/ cái…. kia 这本书 /Zhè běn shū/: Quyển sách này. 这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,... (có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của ai đó) 我这儿有很多玩具. /Wǒ zhèr yǒu hěn duò wánjù/: Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi. 那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…(có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của ai đó) 李老师那儿有你的笔记本. /Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjìběn/: Chỗ của cô Lý có vở của bạn.
8. Chữ số tiếng Trung Chữ số tiếng Trung Ví dụ Biểu thị thời gian: Được sắp xếp theo thứ tự từ to đến nhỏ, năm - tháng - ngày. 2022 年12月22日 /Èrlíngèrèr nián shíèr yuè èrshíèr rì/: Ngày 22 tháng 12 năm 2022. Biểu thị tuổi tác 他今年25岁 /tā jīnnián èrshíwǔ suì/: Anh ấy năm nay 25 tuổi.
VIII. Tài liệu học HSK 1 hiệu quả Tài liệu giúp bạn tự học tiếng Trung cấp độ đầu tiên hiệu quả mà Prep muốn giới thiệu cho bạn đó là bộ giáo trình HSK 1. Cuốn sách này do Trụ sở của Học viện Khổng Tử/ HANBAN ủy quyền và cùng phát triển bởi Nhà xuất bản Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.
Bộ tài liệu học HSK 1
Sách tiếng Trung HSK 1 gồm có 15 bài học với 45 điểm ngôn ngữ và 150 từ vựng có trong HSK cấp độ 1. Hệ thống bài học được thiết kế với nhiều chủ đề thân thiện, quen thuộc trong đời sống. Cuốn tài liệu này chính là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang muốn tự học HSK cấp 1 tại nhà. Hiện nay, nó đã được áp dụng cho các Học viện Khổng Tử ở nhiều quốc gia, tổ chức và cá nhân giảng dạy khác ở Trung Quốc.
Đi kèm với cuốn sách là bài tập và file nghe HSK 1. Sau khi học xong, bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng được các câu tiếng Trung đơn giản và có thể học lên cấp độ cao hơn.
DOWNLOAD GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF
DOWNLOAD BÀI TẬP HSK 1 PDF
DOWNLOAD ĐÁP ÁN SÁCH BÀI TẬP HSK 1 PDF
DOWNLOAD FILE NGHE GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF
IX. Bí kíp học HSK 1 Có nhiều bạn thắc mắc học HSK 1 bao lâu thì học xong? Thực chất, đây là mức học cực kỳ cơ bản và nền tảng nên không mất nhiều thời gian. Điều quan trọng là bạn cần tìm cho mình phương pháp học hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ. Một số bí kíp chinh phục HSK cấp độ 1 mà Prep chia sẻ:
Chú ý học cách phát âm đúng vì nó sẽ quyết định đến quá trình giao tiếp tiếng Trung của bạn có chuẩn hay không. Bạn có thể sử dụng một số ứng dụng dạy phát âm, xem youtube bài giảng,.... Nắm vững cấu tạo chữ, các nét cơ bản, quy tắc viết chữ Hán . Học hết 150 từ vựng cơ bản trong HSK 1 và nhiều hơn thế nữa. Hiểu và ghi nhớ hệ thống ngữ pháp bằng phương pháp đặt nhiều câu cho mỗi cấu trúc. Làm hết các bài tập có trong sách HSK 1 và sách bài tập. Sau mỗi bài làm cần xem lại đáp án để biết mình sai ở đâu và sửa lỗi. Tích cực nghe nhiều bằng các video dễ nghe, tốc độ đọc chậm và có thể nâng lên dần,... Như vậy, Prep đã tổng hợp đầy đủ về lộ trình học HSK 1 dành cho những bạn đang có mong muốn học tiếng Trung. Nếu có bất cứ thắc mắc nào thì bạn hãy đặt câu hỏi trực tiếp dưới bài viết này để Prep giải đáp nhé!