Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp 100+ liên từ trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay!

Liên từ trong tiếng Trung là kiến thức ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà bất cứ ai học Hán ngữ cung cần phải nắm vững. Vậy liên từ là gì? Gồm những loại nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ở trong bài viết này nhé!

Liên từ trong tiếng Trung

 Liên từ trong tiếng Trung

I. Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung là 连词 /Liáncí/ dùng để nối các từ, các câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết và giúp diễn đạt hay hơn. Một số liên từ thường gặp giúp diễn đạt logic như:

  •  
    • 和 – và. Ví dụ: 工人农民都是国家的主人。/gōngrén hé nóngmín dōu shì guójiā de zhǔrén/: Công nhân và nông dân đều là chủ nhân của đất nước.
    • 但是 – nhưng. Ví dụ: 他想睡一会儿,但是睡不着。/tā xiǎng shùi yīhùiér,dànshì shùibùzháo。/: Anh ấy muốn ngủ một chút, nhưng ngủ không được.
    • 所以 – cho nên. Ví dụ: 因为我很忙,所以我没有时间做饭。/yīnwèi wǒ hěn máng, suǒyǐ wǒ méiyǒu shíjiān zuò fàn./: Vì tôi rất bận nên không có thời gian nấu cơm.
    • ….

Liên từ trong tiếng Trung thể hiện các mối quan hệ trong câu, đoạn văn như vị trí liền kề, sự chuyển tiếp, sự lựa chọn, giả thuyết, điều kiện, nguyên nhân kết quả,...

Liên từ trong tiếng Trung
Liên từ trong tiếng Trung

II. Đặc điểm của liên từ trong tiếng Trung

Các liên từ trong tiếng Trung như “和  – hé”, “跟  – gēn”, “同  – tóng”, “与  – yǔ”,... không bao giờ đứng ở đầu câu. Như đã nói, chúng được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề, nhóm câu, đoạn văn,... 

Tác dụng chính của chủ điểm ngữ pháp này chỉ để nối, liên kết câu, đoạn chứ không bổ ngữ, cũng không dùng độc lập hay đóng vai trò như các thành phần câu khác. Nhiều liên từ được phát triển từ trạng từ, giới từ. Mặt khác, các thành phần đứng trước và sau từ nối có thể đổi vị trí cho nhau. Ví dụ:

  •  
    • 小王他的朋友。 /Xiǎowáng hé tā de péngyou/: Tiểu Vương và bạn của anh ấy.
    • 他不一样高。/Wǒ gēn tā bù yīyàng gāo/: Tôi không cao bằng anh ta.

III. Chức năng của liên từ trong tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung có tác dụng để nối các ý tưởng, các câu lại với nhau để chỉ ra mối quan hệ giữa chúng, cụ thể:

  •  
    • Một số mối quan hệ được thể hiện phổ biến hơn: Quan hệ nhân quả, điều kiện giả thiết, lựa chọn và kế thừa,...
    • Một số mối quan hệ ít phổ biến hơn như chuyển tiếp, so sánh, tăng tiến, nhượng bộ,...

IV. Phân loại liên từ trong tiếng Trung

Dưới đây là 10 loại liên từ thông dụng nhất trong tiếng Trung mà PREP đã tổng hợp. Hãy bỏ túi ngay kiến thức này để có thể phân biệt và sử dụng đúng nhé!

1. Liên từ quan hệ đẳng lập

Liên từ trong tiếng Trung chỉ quan hệ đẳng lập  dùng để kết nối các từ với nhau.

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
她是好朋友。/Wǒ tā shì hǎo péngyou/: Tôi và cô ấy là bạn bè tốt.
tóngCùng你一起去。/Wǒ tóng nǐ yīqǐ qù/: Tôi với anh cùng nhau đi.
gēnCùng, với小明我一起看电影。/Xiǎomíng gēn wǒ yīqǐ kàn diànyǐng/: Tiểu Minh và tôi cùng nhau xem phim.
Và, với他是好兄弟。/Wǒ tā shì hǎo xiōngdì/: Tôi với anh ta là anh em tốt.
图书、仪器、标本其他。/Túshū, yíqì, biāoběn qítā/: Sách báo, tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm, tiêu bản và các thứ khác.
以及yǐjí院子里种着大丽花、矢车菊、夹竹桃以及其他的花木。/Yuànzi lǐ zhǒngzhe dàlìhuā, shǐ chē jú, jià zhú táo yǐjí qítā de huāmù/: Trong sân trồng hoa thược dược, trúc đào và các loại hoa cỏ khác.
又… 又…yòu… yòu…Vừa…vừa…小月聪明可爱。/Xiǎoyuè yòu cōngmíng yòu kě'ài/: Tiểu Nguyệt vừa thông minh vừa đáng yêu.
有时…有时…yǒushí… yǒushí…Có khi… có khi…星期六我的男朋友有时看报纸有时看书。/Xīngqíliù wǒ de nán péngyǒu yǒushí kàn bàozhǐ yǒushí kànshū/: Thứ 7 bạn trai tôi có lúc đọc báo có lúc đọc sách.
一会儿… 一会儿…yīhuǐr… yīhuǐr…Lúc thì… lúc thì…孩子总是一会儿一会儿笑。/Háizi zǒng shì yīhuǐryīhuǐr xiào./: Trẻ con lúc khóc lúc cười.
一边… 一边… (Chỉ đi với động từ)yībiān… yībiān…Vừa… vừa…小玲喜欢一边洗澡一边唱歌。/Xiǎolíng xǐhuān yībiān xǐzǎo yībiān chànggē/: Tiểu Linh thích vừa tắm vừa hát.

Ví dụ về liên từ trong tiếng Trung 
Ví dụ về liên từ trong tiếng Trung

2. Liên từ quan hệ lựa chọn

Liên từ quan hệ lựa chọn dùng để kết nối giữa các câu đoạn với nhau nhằm đưa ra sự chọn lựa.

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
或者… 或者…huòzhě… huòzhě…Hoặc… hoặc…看书或者去超市或者回家。/Kànshū huòzhě qù chāoshì huòzhě huí jiā/: Đọc sách hoặc đi siêu thị hoặc về nhà.
(是)…,还是…(shì)…, háishì…(Là)… hay là…不想做,还是不能做。/Nǐ shì bùxiǎng zuò, háishì bùnéng zuò/: Là cậu không muốn làm hay là không làm được?
不是…,就是 / 便是…bùshì…, jiùshì/biàn shìKhông phải là…, thì là…周末,她不是购物,就是看电视。  /Zhōumò, tā bùshì gòuwù, jiùshì kàn diànshì/: Cuối tuần, cô ta không phải đang mua sắm thì là xem TV.
不是…,而是…bùshì…, ér shì…Không phải…, mà là…不是不帮你,而是我也没办法。/Wǒ bùshì bù bāng nǐ, ér shì wǒ yě méi bànfǎ/: Không phải tôi không muốn giúp bạn mà không có cách gì cả.

Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn
Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn

3. Liên từ quan hệ tăng tiến

Các cặp liên từ trong tiếng Trung chỉ mối quan hệ tăng tiến như “không những…mà còn” được sử dụng cực kỳ phổ biến, chỉ sự phát triển, thăng tiến.

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
不但…, 而且…bùdàn…, érqiě…Không những…, mà còn…冬雨不但漂亮,而且很聪明。/Dōngyǔ bùdàn piàoliang, érqiě hěn cōngmíng/: Đông Vũ không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh.
不但不…, 反而…bùdàn bù …, fǎn’ér…Không những không…, ngược lại…慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。/Mànpǎo bùdàn bù huì wēihài jiànkāng, fǎn'ér yǒuyì shēnxīn/: Chạy chậm không những không gây hại cho sức khỏe ngược lại còn có lợi cho thân thể và tinh thần.
…, 甚至……, shènzhì……, thậm chí…玲玲不但不认识他,甚至连他的名字都不知道。/Línglíng bùdàn bù rènshi tā, shènzhì lián tā de míngzì dōu bù zhīdào/: Linh Linh không những không quen anh ta, thậm chí đến tên anh ấy cũng không biết.

Liên từ chỉ mối quan hệ tăng tiến
Liên từ chỉ mối quan hệ tăng tiến

4. Liên từ quan hệ tương phản, nhượng bộ

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
虽然… 但是…suīrán… dànshì…Tuy… nhưng…虽然雨下得很大但是我还跟朋友去超市。/Suīrán yǔ xià dehěn dà dànshì wǒ hái gēn péngyou qù chāoshì/: Tuy trời mưa rất to nhưng tôi vẫn cùng bạn đi siêu thị.
虽然…, 不过…suīrán…, bùguò…Tuy…, nhưng…汉语虽然很难,不过我一定要坚持学习。/Hànyǔ suīrán hěn nán, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí xuéxí/: Mặc dù tiếng Trung rất khó nhưng tôi vẫn kiên trì học.
…, 但是……, dànshì……, nhưng…他的汉语不太好但是他很自信跟中国人聊天儿。/Tā de Hànyǔ bù tài hǎo dànshì tā hěn zìxìn gēn zZhōngguó rén liáotiānr/: Tiếng Trung của anh ấy không tốt lắm nhưng anh ấy vẫn rất tự tin cùng người Trung Quốc nói chuyện.
…, 却/而……, què/ér……, nhưng…文章虽短很有力。/Wénzhāng suī duǎn què hěn yǒulì/: Bài văn tuy ngắn nhưng rất súc tích.

Ví dụ về liên từ chỉ mối quan hệ tương phản
Ví dụ về liên từ chỉ mối quan hệ tương phản

5. Liên từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
因为…, 所以…yīnwèi…, suǒyǐ…Vì…, nên…因为今天事情多,所以没有去。/Yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù/: Bởi vì hôm nay nhiều việc cho nên tôi không có đi.
由于…, 因此…yóuyú…, yīncǐ…Bởi vì…, do đó…由于我没看过这个电影,因此我不发表评论。/Yóuyú wǒ méi kànguò zhège diànyǐng, yīncǐ wǒ bù fābiǎo pínglùn/: Vì chưa xem phim này nên tôi sẽ không bình luận.
之所以…, 是因为…zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi…Sở dĩ…, là vì…小王之所以汉语说得这么好是因为他一直很努力学习。/Xiǎowáng zhī suǒyǐ Hànyǔ shuō  de zhème hǎo shì yīnwèi tā yīzhí hěn nǔlì xuéxí/: Sở dĩ Tiểu Vương nói tiếng Trung tốt như vậy là bởi anh ấy làm việc chăm chỉ.
因而…yīn’ér…Cho nên…他不告诉我, 因而我不知道。/Tā bù gàosù wǒ, yīn'ér wǒ bù zhīdào/: Anh ta không nói với tôi, cho nên tôi không biết.

Liên từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết quả
Liên từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết quả

Một số liên từ chỉ nguyên nhân kết quả khác:

yīn

Do, bởi

于是

yúshì

Thế là, ngay sau đó

然后

ránhòu

Sau đó

从而

cóng’ér

Từ đó

既然

jìrán

Đã vậy

既然这样

jìrán zhèyàng

Đã như vậy

原因可能是

yuányīn kěnéng shì

Nguyên nhân khả năng là

什么结果

shénme jiéguǒ

Kết quả thế nào

同理可知

tóng lǐ kězhī

Tương tự, có thể biết

可以得出

kěyǐ dé chū

Có thể rút ra

可以推断

kěyǐ tuīduàn

Có thể suy luận

推测结果

tuīcè jiéguǒ

Kết quả suy đoán

由此可知

yóu cǐ kězhī

Do đó có thể biết

为什么这样

wèishéme zhèyàng

Tại sao lại như vậy

为什么

wèishéme

Tại sao, vì sao

6. Quan hệ giả thiết, điều kiện

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
如果…, 就…rúguǒ…, jiù…Nếu…, thì…如果你同意,我们下午去看电影。/Rúguǒ nǐ tóngyì, wǒmen xiàwǔ jiù qù kàn diànyǐng/: Nếu như bạn đồng ý, chúng ta chiều nay đi xem phim.
假如…, 就…jiǎrú…, jiù…Nếu…, thì…这次假如明明考得上,他谢谢我。/Zhè cì jiǎrú Míngmíng kǎo de shàng, tā jiù xièxiè wǒ/: Nếu như lần này Minh Minh thi đậu, cậu ấy sẽ cảm tạ tôi.
假设…, 就…jiǎshè…, jiù…Giả dụ…, thì…这本书印了十万册,假设每册只有一个读者,那也有十万个读者。/Zhè běn shū yìnle shí wàn cè, jiǎshè měi cè zhǐyǒu yīgè dúzhě, nà yě jiù yǒu shí wàn gè dúzhě/: Giả dụ cuốn sách này in 1 trăm nghìn bản, mỗi cuốn một độc giả thì sẽ có đến 100 nghìn độc giả.
只要…zhǐyào…Chỉ cần…只要肯干,就会干出成绩来。/Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái/: Chỉ cần chịu làm thì sẽ đạt được thành tích.
不管…bùguǎn…Cho dù…不管困难再大,我们也要克服。/Bùguǎn kùnnán zài dà, wǒmen yě yào kèfú/: Cho dù khó khăn đến đâu chúng ta cũng phải khắc phục.
除非…chúfēi…Trừ khi…若要人不知,除非ji己莫为。/Ruò yào rén bùzhī, chúfēi jǐ mò wèi/: Nếu muốn mọi người không biết, trừ phi mình đừng làm.
若是…ruòshì…Nếu như…若是他,决不会那么办。/Wǒ ruòshì tā, jué bù huì nàme bàn/: Nếu tôi là cậu ấy, quyết không làm như vậy.

Liên từ chỉ điều kiện giả thiết
Liên từ chỉ điều kiện giả thiết

7. Liên từ quan hệ tiếp nối, kế thừa

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
于是…yúshì…Thế là…大家一鼓励,于是我恢复了信心。/Dàjiā yì gǔlì, yúshì wǒ huīfùle xìnxīn/: Mọi người mới khuyến khích, tôi liền lấy lại lòng tin.
然后…ránhòu…Sau đó…先通知他,然后再去请他。/Xiān tōngzhī tā, ránhòu zài qù qǐng tā/: Hãy báo cho cậu ấy biết trước, sau đó mới mời anh ta đến.
接着…jiēzhe…Tiếp theo…这本书,你看完了我接着看。/Zhè běn shū, nǐ kàn wánle wǒ jiēzhe kàn/: Quyển sách này, cậu xem xong tôi mới xem.

Liên từ chỉ mối quan hệ tiếp nối kế thừa
Liên từ chỉ mối quan hệ tiếp nối kế thừa

8. Quan hệ so sánh

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
似乎…sìhū…Hình như, dường như…似乎了解了这个字的意思,但是又讲不出来。/Tā sìhū liǎojiěle zhège zì de yìsi, dànshì yòu jiǎng bù chūlái/: Cậu ấy dường như hiểu được nghĩa chữ này nhưng lại diễn đạt ra  được.
不如…bùrú…Không bằng…论手巧,大家都不如他。/Lùn shǒuqiǎo, dàjiā dōu bùrú tā/: Nói về khéo tay thì không ai bằng anh ấy.
与其… 不如…yǔqí… bùrú…Thà… còn hơn…与其坐车,不如坐船。/Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/: Thà đi tàu biển còn hơn đi xe.
虽然… 可是…suīrán… kěshìTuy rằng… nhưng…虽然工作很忙,可是对业余学习并不放松。/Tā suīrán gōngzuò hěn máng, kěshì duì yèyú xuéxí bìng bù fàngsōng/: Tuy rằng công việc của cậu ấy khá bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.

Liên từ chỉ quan hệ so sánh
Liên từ chỉ quan hệ so sánh

9. Liên từ chỉ mục đích

Liên từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩaVí dụ
以…yǐ…Nhằm…我们要努力学习,将来能够找到一份好工作。/Wǒmen yào nǔlì xuéxí, jiānglái nénggòu zhǎodào yī fèn hǎo gōngzuò/: Chúng tôi phải học tập chăm chỉ để tìm được công việc tốt trong tương lai.
以便…yǐbiàn…Để, tiện cho…请在信封上写清邮政编码,以便迅速投递。/Qǐng zài xìnfēng shàng xiě qīng yóuzhèng biānmǎ, yǐbiàn xùnsù tóudì/: Hãy ghi rõ mã bưu chính trên phong thư để chuyển thư nhanh chóng.
为了…wèile…Để, vì (nói về mục đích)…学习是为了工作。/Xuéxí shì wèile gōngzuò/: Học hành vì công việc.
以免 + Cụm động từyǐmiǎn…Để tránh…借阅的书籍应该在限期之内归还,以免妨碍流通。/Jièyuè de shūjí yīnggāi zài xiànqí zhī nèi guīhuán, yǐmiǎn fáng'ài liútōng/: Mượn sách đọc cần phải hoàn trả trong thời hạn quy định, để tránh trường hợp không có sách cho người khác mượn.

Liên từ chỉ mục đích
Liên từ chỉ mục đích

V. Bài tập về liên từ trong tiếng Trung

Để giúp người học củng cố kiến thức về các liên từ tiếng Trung, PREP đã hệ thống lại các bài ôn luyện, các bạn hãy luyện tập ngay nhé!

1. Bài tập

Điền liên từ thích hợp vào chỗ trống:

  1.  
    1. ……今天天气很不好,……他还是来的。
    2. ……他不爱我,……我还爱他。
    3. 他……会唱歌,……会跳舞。
    4. ……我好好学习,……能考上大学。
    5. ……你别告诉他,我会为你做的。
    6. 他……她的男朋友,……她的哥哥。
    7. ……我很穷,……我不能去旅游。
    8. 他……做作业,……听音乐。
    9. ……浪费时间,……做些有意义的事。
    10. ……老师的耐心指导,他很快就学到了。
    11. 你想可咖啡……喝牛奶?
    12.  这本书……我的,……小明的。
    13. ……她跟我道歉否则我不会原谅她。
    14. 广州很热,……北京很冷。

2. Đáp án

  1.  
    1. 虽然……但是
    2. 虽然……不过
    3. 不但……而且
    4. 如果……就
    5. 只要
    6. 不是……而是
    7. 因为……所以
    8. 一边……一边
    9. 与其……不如
    10. 由于
    11. 还是
    12. 不是……而是
    13. 除非

Như vậy, PREP đã cung cấp toàn bộ kiến thức về liên từ trong tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ và ôn thi HSK.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự