Tìm kiếm bài viết học tập

Phó từ trong tiếng Trung là gì? Phân loại và ví dụ chi tiết

Phó từ tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà khi học Hán ngữ bạn cần nắm vững. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ cung cấp tất tần tật kiến thức về từ loại phó từ. Hãy theo dõi và học tập nhé!

phó từ trong tiếng trung

 Phó từ trong tiếng Trung

I. Phó từ trong tiếng Trung là gì?

Cùng với đại từ, tính từ, động từ thì phó từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm vững nếu muốn học tốt Hán ngữ. Vậy phó từ là gì? Phó từ 副词 /fùcí/ hay còn có tên gọi khác là trạng từ, dùng để bổ sung nghĩa cho các động từ, tính từ hay phó từ khác. Từ loại tiếng Trung này sẽ giúp cho câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn khi diễn đạt về thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ,... Một số phó từ trong tiếng Trung thông dụng như: 

  •  
    • 非常 /Fēicháng/: Cực kỳ.
    • 马上 /Mǎshàng/: Ngay lập tức.
    • 毕竟 /Bìjìng/: Sau tất cả.

Phó từ tiếng Trung là gì?
Trạng từ tiếng Trung là gì?

II. Vị trí của phó từ trong tiếng Trung

Vị trí của phó từ trong tiếng Trung như sau: 

Các vị trí trạng từ trong tiếng TrungVí dụ minh họa chi tiết
Đứng ở đầu câu终于妈妈回来了。/Zhōngyú māma huíláile./: Cuối cùng mẹ đã về.
Đứng ở giữa câu (trước vị ngữ)非常喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuān nǐ/: Tôi cực kỳ thích bạn.
Đứng ở cuối câu他高兴极了。/Tā gāoxìng jíle/: Anh ta vui mừng khôn xiết.

III. Các loại phó từ trong tiếng Trung và cách dùng

Phó từ trong tiếng Trung được chia làm nhiều loại nên bạn cần phải nắm được để biết cách dùng. PREP chia sẻ cho bạn kiến thức về cách dùng trạng từ trong tiếng Trung các loại chi tiết như sau:

1. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung

Các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung hay còn có tên gọi khác là trạng từ trình độ, phó từ trình độ.

Chức năng: Trạng từ trong tiếng Trung chỉ mức độ dùng để diễn tả cường độ, mức độ của hành động hoặc tính chất nào đó.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
hěnRất
Cực kỳ
gèngNgoài ra, hơn nữa
zuìNhất
tàiQuá
非常fēichángVô cùng
特别tèbiéĐặc biệt
越发yuèfā Càng ngày càng nhiều
多么duōmeNhiều như vậy
稍微shāowēiMột chút, hơi chút
比较bǐjiàoTương đối, so với
相当xiāngdāngTương đối 
绝对juéduìTuyệt đối
十分shífēnHết sức, vô cùng
一直yìzhíVẫn, luôn
极度jídùCực độ
顶级dǐngjíĐầu, hàng đầu
极其jíqíVô cùng
格外géwàiĐặc biệt
分外fènwàiBất thường
极了jíleCực kỳ
有点儿yǒudiǎnrHơi, có chút
cáiChỉ có
zǒngTổng, toàn bộ
稍微 shāowēiMột chút, tí xíu

Một số ví dụ về mẫu câu chứa phó từ chỉ mức độ: 

  •  
    • 稍微等一会儿。/Shāowéi děng yīhuǐr/: Đợi một lúc được không.
    • 如果再细一点,就好了。/Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./: Nếu mà thon dài hơn một tí thì càng tốt.

Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung

2. Phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung

Cách trạng từ trong tiếng Trung chỉ phạm vi được dùng để diễn tả hay biểu thị số lượng, phạm vi ít hay nhiều của sự vật, sự việc.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Cũng
总体zǒngtǐTổng thể
总共zǒnggòngTổng cộng
zǒngTổng
yòuCũng, lại
zhǐChỉ có
guāngChỉ
仅仅jǐnjǐn Chỉ có
一概yīgài Tất cả
quánHoàn toàn, đều
dōuĐều
全部quánbùTất cả, toàn bộ
一共yígòngTổng cộng, tất cả
一起yìqǐCùng nhau, cùng lúc
统 统tǒngtǒngTổng cộng
一块儿yíkuàirCùng nhau
差不多chàbùduōGần như, hầu như
至少zhìshǎoÍt nhất phải

Ví dụ có chứa phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung: 

  •  
    • 他有汉语词典,我有。/Tā yǒu Hànyǔ cídiǎn, wǒ yěyǒu/: Anh ấy có từ điển tiếng Trung Quốc, tôi cũng có.
    • 一共多少钱?/Yīgòng duōshǎo qián/: Tổng cộng bao nhiêu tiền?
    • 爱你。/Wǒ zhǐ ài nǐ/: Anh chỉ yêu em.

Ví dụ về phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung
Ví dụ về phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung

3. Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra vào thời điểm nào đó. Các phó từ chỉ thời gian thường gặp:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
xiānTrước (thời gian, thứ tự)
首先shǒuxiān Đầu tiên
其次qícìĐiều thứ hai, điều tiếp theo
最后zuìhòuCuối cùng
总是zǒngshìLuôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng
终于zhōngyúCuối cùng
已经yǐjīngĐã
cáiMới
gāngVừa mới
jiùNgay
马上mǎshàngNgay lập tức
曾经céngjīngĐã từng
永远yǒngyuǎnMãi mãi, vĩnh viễn
依然yīránVẫn
zǒngLuôn luôn
随时suíshíBất cứ lúc nào
好久hǎo jiǔRất lâu
突然tūránĐột nhiên
从来cóngláiTừ trước đến nay
zhèngĐang, đúng lúc
zàiĐang, đúng lúc
正在zhèngzàiĐang, đúng lúc
始终shǐzhōngLuôn luôn
刚刚gānggāngMới nãy
顺序shùnxù Theo thứ tự 
早已zǎoyǐTừ sớm đã…, từ lâu đã…
jiùLiền
就要jiùyàoSắp
常常chángchángThường xuyên
一直yīzhíLuôn luôn
将要jiāngyàoSẽ

Ví dụ có chứa phó từ trong tiếng Trung chỉ thời gian: 

  •  
    • 从北京回来。/Tā gāng cóng Běijīng huílái/: Cô ấy mới trở về từ Bắc Kinh.
    • 小明别客气,随时跟我联系。/Xiǎomíng bié kèqì, suíshí gēn wǒ liánxì/: Tiểu Minh đừng ngại, bất cứ lúc nào cần thì liên lạc với tôi.
    • 从来没有见过他。/Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò tā/: Tôi từ trước đến giờ chưa từng gặp anh ta.

Ví dụ về phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Ví dụ về phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

4. Phó từ khẳng định trong tiếng Trung

Phó từ khẳng định trong tiếng Trung dùng để biểu đạt ý khẳng định trong câu. Một số phó từ khẳng định thông dụng thường dùng:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Phải
必须bìxūBuộc phải
必定bìdìngPhải
zhǔnChắc chắn
的确díquèThực sự
  •  
    • 的确是我的东西。/Nà díquè shì wǒ de dōngxi/: Đó thực sự là đồ của tôi.
    • 他们必须提前三个小时完成作业。/Tāmen bìxū tíqián sān gè xiǎoshí wánchéng zuòyè/: Bọn họ phải hoàn thành bài tập về nhà sớm hơn kế hoạch 3 tiếng.

5. Phó từ phủ định trong tiếng Trung

Phó từ phủ định trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt ý phủ định trong câu. Các trạng từ phủ định thường dùng:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Không
méiKhông
没有méi yǒuKhông, không có
biéĐừng
不用bú yòngkhông cần
fēiKhông
wèiKhông phải

Ví dụ: 

  •  
    • 我还吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn/: Tôi vẫn chưa ăn cơm.
    • 走,留下来好不好?/Bié zǒu, liú xiàlái hǎobù hǎo/: Đừng đi, ở lại có được không?
    • 用谢。/Bùyòng xiè/: Không cần cảm ơn.

Ví dụ về phó từ phủ định
Ví dụ về phó từ phủ định

6. Phó từ chỉ trạng thái trong tiếng Trung

Phó từ chỉ trạng thái được dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, thúc giục, động viên trong câu tiếng Trung. Các phó từ chỉ trạng thái thường gặp trong giao tiếp:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
忽然hūránĐột nhiên
猛然měngránBỗng nhiên, đột nhiên
互相hùxiāng Lẫn nhau
逐步zhúbùTừng bước một
大力dàlì Mạnh mẽ
偷偷tōutōuBí mật
悄悄qiāoqiāoLặng lẽ
赶紧gǎnjǐnNhanh
渐渐jiànjiànDần dần
专门zhuānménChuyên để
亲自qīnzìTự mình
特意tèyìĐặc biệt

Ví dụ: 

  •  
    • 晓玲偷偷告诉我一个秘密。/Xiǎolíng tōutōu gàosù wǒ yīgè mìmì/: Tiểu Linh âm thầm nói cho tôi một bí mật.
    • 特意来找你。/Tā tèyì lái zhǎo nǐ/: Anh ta đặc biệt đến tìm cậu.
    • 渐渐更喜欢他。/Wǒ jiànjiàn gèng xǐhuān tā/: Tôi dần dần thích anh ấy hơn.

Ví dụ về phó từ chỉ trạng thái
Ví dụ về phó từ chỉ trạng thái

7. Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung

Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói trong câu. Một số phó từ ngữ khí thông dụng bạn cần nắm:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
难道nándàoLẽ nào
juéQuyết
也许yěxǔCó lẽ
反正fǎnzhèngDù sao thì
大约dàyuēKhoảng
大概dàgàiKhoảng/Có lẽ
果然guǒránQuả nhiên
居然jūrán Đột nhiên
竟然jìngránĐột nhiên
究竟jiùjìngChính xác
其实qíshíKỳ thực, thực ra
当然dāngránĐương nhiên, dĩ nhiên

Ví dụ:

  •  
    • 当然想跟他去看电影。/Wǒ dāngrán xiǎng gēn tā qù kàn diànyǐng/: Tớ đương nhiên muốn cùng anh ấy đi xem phim.
    • 其实我不喜欢他。/Qíshí wǒ bù xǐhuān tā/: Thực ra tôi không thích anh ta.
    • 难道你不懂我说的话? /Nándào nǐ bù dǒng wǒ shuō dehuà/: Lẽ nào bạn không hiểu lời tôi nói sao?

Ví dụ về phó từ chỉ ngữ khí trong tiếng Trung
Ví dụ về phó từ chỉ ngữ khí trong tiếng Trung

8. Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung

Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung dùng để biểu thị mức độ thường xuyên xảy ra một sự việc nào đó. Các phó từ tần suất thường dùng:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
hái Còn, vẫn, vẫn còn
zài Lại nữa, thêm lần nữa
yòuLại, lại nữa
经常jīngchángThường, thường thường, luôn

Ví dụ: 

  •  
    • 是你啊!/Yòu shì nǐ a/: Lại là bạn à!
    • 我们会见面的。/Wǒmen hái huì jiànmiàn de/: Chúng ta vẫn sẽ gặp lại nhau.
    • 我下个月去河内旅行。/Wǒ xià gè yuè zài qù Hénèi lǚxíng/: Tôi tháng sau lại đi Hà Nội du lịch.

Ví dụ về phó từ chỉ tần suất
Ví dụ về phó từ chỉ tần suất

9. Phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung

Phó từ chỉ địa điểm, nơi chốn được dùng để nói về phương hướng của sự vật, sự việc. Một số phó từ chỉ nơi chốn thường gặp:

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
这里zhèlǐ Ở đây
那里nàlǐỞ đó
每一处měiyīchùMọi nơi
随时随地suíshí suídìTùy lúc tùy nơi
无处不在wúchù bùzài Mọi nơi

Ví dụ: 

  •  
    • 你在这里做什么了?/Nǐ zài zhèlǐ zuò shénmele/: Cậu đang làm gì ở đây?
    • 小明在哪里?/Xiǎomíng zài nǎlǐ/: Tiểu Minh đang ở đâu?

Ví dụ về phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung
Ví dụ về phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về phó từ trong cuốn sách Giải thích chuyên sâu về Phó từ HSK mà PREP đã sưu tầm dưới đây!

DOWNLOAD GIẢI THÍCH CHUYÊN SÂU VỀ PHÓ TỪ HSK PDF

IV. Chức năng của các phó từ trong tiếng Trung

Các phó từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng nào trong câu? Sau đây, PREP sẽ bật mí cho bạn các đặc điểm của phó từ như sau nhé!

1. Đều có thể làm trạng ngữ

Trong ngữ pháp Hán ngữ trạng từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng quan trọng nhất là làm trạng ngữ. Đây cũng chính là chức năng đặc trưng khi so sánh và phân biệt với các từ loại khác.

Đặc điểm của trạng từ trong tiếng TrungVí dụ
Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
  • 难过。/Wǒ hěn nánguò/: Tôi rất buồn.
  • 饿。/Wǒ hěn è/: Tôi rất đói.
Phó từ 2 âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
  • 最近我很忙。/Zuìjìn wǒ hěn máng/: Gần đây tôi rất bận.
  • 反正需要有人去,就让我去。/Fǎnzhèng xūyào yǒurén qù, jiù ràng wǒ qù/: Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi.

Lưu ý: Một số trạng từ trong tiếng Trung đơn âm tiết có hình thức lặp lại như: 

白白

Báibái

Rõ ràng

仅仅

Jǐnjǐn

Vẻn vẹn

常常

Chángcháng

Thường thường

单单

Dāndān

Riêng, chỉ riêng

刚刚

Gānggāng

Vừa vặn, vừa mới

渐渐

Jiànjiàn

Dần dần, từ từ

连连

Liánlián

Liên tục, lia lịa

屡屡

Lǚlǚ

Nhiều lần, luôn

略略

Lüèlüè

Sơ sơ, thoáng qua

明明

Míngmíng

Rành rành, rõ ràng

统统

Tǒngtǒng

Tất thảy, hết thảy

默默

Mòmò

Lặng lẽ, im lặng

偏偏

Piānpiān

Khăng khăng

恰恰

Qiàqià

Vừa vặn, vừa lúc

稍稍

Shāoshāo

Qua loa, sơ sơ

久久

Jiǔjiǔ

Lâu lâu, mãi mãi

将将

Jiāngjiāng

Vừa mới, mới

万万

Wànwàn

Tuyệt đối, quyết

早早

Zǎozǎo  

Sớm sớm

足足

Zúzú

Đầy đủ

Những phó từ trong tiếng Trung này về phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều có tồn tại một số khác biệt. Bạn có thể xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

  •  
    • 小兰知道会出问题,还要这么干!/Xiǎolán míng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Lẽ nào Tiểu Lan dã biết xảy ra vấn đề mà vẫn làm như vậy!
    • 小兰明明知道会出问题,还要这么干!/míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Tiểu Lan rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện nhưng vẫn cố làm như vậy!

Nếu so sánh ngữ nghĩa hai câu trên thì ta thấy ngữ khí câu sau mạnh hơn một chút. Ở một số trường hợp thì bạn chỉ được sử dụng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.

2. Phó từ không đứng độc lập

Đa phần các phó từ trong tiếng Trung thường không đứng độc lập, cụ thể: 

  • Trạng từ trong tiếng Trung đứng độc lập thường sẽ không có nghĩa.
  • Có khoảng 60/486 phó từ có thể đứng độc lập.
  • Các phó từ đứng độc lập có số được sử dụng trong câu tỉnh lược để trả lời cho câu hỏi hoặc đứng một mình. Dưới đây là một số phó từ trong tiếng Trung có khả năng đứng độc lập:
Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa
Không
biéĐừng
也许yěxǔCó lẽ
或许huòxǔCó lẽ
兴许xīngxǔCó lẽ
大概dàgàiCó lẽ
一定yīdìngNhất định
未必wèibìKhông cần thiết
本来běnláiVốn dĩ
必须bìxūPhải
的确díquèPhải, quả thật
不必bùbìKhông cần
差不多chàbùduōHầu hết
趁早chènzǎoCàng sớm càng tốt
迟早chízǎoSớm muộn (Sớm muộn gì cũng…)
真的zhēndeThật
当然dāng ránTất nhiên
赶紧gǎnjǐnNhanh
赶快gǎnkuàiNhanh lên
果然guǒránQuả nhiên
果真guǒzhēnQuả thật
怪不得guàibùdéBảo sao, không trách
何必hébìTại sao
何苦hékǔTại sao
尽量jǐnliàngCàng nhiều càng tốt
有点儿yǒudiǎnrCó chút
一点儿yīdiǎnrMột chút
马上mǎshàngLập tức
méiKhông, chưa
没有méiyǒuChưa có
难怪nánguàiKhó trách
难免nánmiǎnKhó trách
偶尔ǒu’ěrThi thoảng
顺便shùnbiànNhân tiện

3. Một số phó từ thực hiện chức năng liên kết trong câu

Đặc điểm của trạng từ trong tiếng TrungVí dụ
Sử dụng một phó từ để liên kết câu
  • 看清楚走。/Kàn qīngchǔ zài zǒu/: Nhìn cho rõ rồi đi.
  • 做完睡觉。/Zuò wán zài shuìjiào/: Làm xong rồi ngủ.
Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu
  • 漂亮。/Yòu gāo yòu piàoliang/: Vừa cao vừa xinh.
  • 可。/Fēi qù bùkě/: Không đi không được.
Kết hợp với các liên từ khác
  • 如果有别的事, 我走了。/Rúguǒ méiyǒu bié de shì, wǒ jiù zǒule/: Nếu như không có việc khác thì tôi đi đây.

4. Một số phó từ biểu thị phạm vi có thể bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ

Có một bộ phận trạng từ trong tiếng Trung được dùng để bổ ngữ cho cụm từ số lượng, ví dụ: 

正好

zhènghǎo

Đúng lúc, vừa vặn

恰好

qiàhǎo

Vừa lúc, đúng lúc

刚好

gānghǎo

Vừa khéo, đúng lúc

恰巧

qiàqiǎo

Vừa khéo, đúng lúc

恰恰

qiàqià

Vừa may, vừa đúng

gāng

Vừa, vừa mới

刚刚

gānggāng

Vừa, vừa mới

已经

yǐjing

Đã, rồi

zhǐ

Chỉ, chỉ có

jǐn

Vẹn vẹn, chỉ

cái

Vừa, vừa mới

dōu

Đều 

Cũng 

不过

bùguò

Vừa mới, chỉ, chỉ vì

大概

dàgài

Đại khái, sơ sơ, chung chung

大约

dàyuē

Khoảng chừng, khoảng

yuē

Khoảng, đại khái

约莫

yuēmo

Ước chừng, khoảng chừng

大致

dàzhì

Đại khái, khoảng chừng

也许

yěxǔ

Hay là, e rằng, có lẽ

将近

jiāngjìn

Sắp tới, gần, xấp xỉ

至多

zhìduō

Nhiều nhất, lớn nhất, tối đa

顶多

dǐngduō

Nhiều nhất

至少

zhìshǎo

Ít nhất, chí ít

果然

guǒrán

Quả nhiên, đúng là, quả là

Những phó từ trong tiếng Trung này có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng. Cụm từ số lượng có thể làm định ngữ, bổ ngữ cho danh từ nên sẽ xuất hiện những tình huống sau:

  •  
    • 他们足足等了你二天。/Tāmen zúzú děngle nǐ liǎngtiān/: Bọn họ đã đợi bạn 2 ngày rồi.
    • 他们等了你足足二天。/Tāmen děngle nǐ zú zú èrtiān/: Bọn họ đợi bạn cũng đã 2 ngày rồi.
    • 他们至少应该准备三支笔。/Tāmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi sān zhī bǐ/: Bọn họ ít nhất nên chuẩn bị 3 cây bút.
    • 他们应该准备至少三支笔。/Tāmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo sān zhī bǐ/: Bọn họ nên chuẩn bị ít nhất 3 cây bút.

Xem xét các ví dụ sau, bạn sẽ thấy ý của 2 câu đầu, 2 câu sau cơ bản giống nhau. Theo đó, vị trí xuất hiện của các phó từ trong tiếng Trung không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ).

V. Bài tập phó từ trong tiếng Trung có đáp án

Để giúp bạn củng cố thêm phần kiến thức phó từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đưa ra một số bài luyện tập. Bạn có thể thử sức mình để xem khả năng tiếp thu của bản thân đến đâu nhé!

1. Bài tập

Bài 1: Sắp xếp các chữ Hán sau thành câu hoàn chỉnh

  1.  
    1. 哪儿/究竟/舒服/不?
    2. 你/走/别/了/外边/呢/下雨/正在。
    3. 已经/我们/学/到/第/23课/了。
    4. 今天/有/雨/果然。
    5. 是/她/一个/人/的/美丽。

Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp vào chỗ trống

1. 这件事……重要,我亲自去一趟。

  1.  
    1. 忽然
    2. 自己

2. ……! 车马上要开了。

  1.  
    1. 果然
    2. 赶快
    3. 终于
    4. 对于

3. ……五点你怎么就起床了?

  1.  
    1. 总共
    2. 刚才

4. 如果再细一点,就……好了。

  1.  
    1. 特别
    2. 大概
    3. 至少

2. Đáp án

Bài 1: Bài sắp xếp lại câu

  1.  
    1. 究竟哪儿不舒服?
    2. 你别走了,外边正在下雨呢。
    3. 我们已经学到第23课了。
    4. 果然今天有雨。
    5. 她是一个美丽的人。

Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp

1 - A2 - B3 - C4 - D

Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức về các loại phó từ trong tiếng Trung. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ sẽ là cuốn cẩm nang hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự