Phó từ tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà khi học Hán ngữ bạn cần nắm vững. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ cung cấp tất tần tật kiến thức về từ loại phó từ. Hãy theo dõi và học tập nhé!
Phó từ trong tiếng Trung
I. Phó từ trong tiếng Trung là gì? Cùng với đại từ , tính từ , động từ thì phó từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm vững nếu muốn học tốt Hán ngữ. Vậy phó từ là gì? Phó từ 副词 /fùcí/ hay còn có tên gọi khác là trạng từ, dùng để bổ sung nghĩa cho các động từ, tính từ hay phó từ khác. Từ loại tiếng Trung này sẽ giúp cho câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn khi diễn đạt về thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ,... Một số phó từ trong tiếng Trung thông dụng như:
非常 /Fēicháng/: Cực kỳ. 马上 /Mǎshàng/: Ngay lập tức. 毕竟 /Bìjìng/: Sau tất cả. Trạng từ tiếng Trung là gì?
II. Vị trí của phó từ trong tiếng Trung Vị trí của phó từ trong tiếng Trung như sau:
Các vị trí trạng từ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa chi tiết Đứng ở đầu câu 终于 妈妈回来了。/Zhōngyú māma huíláile./: Cuối cùng mẹ đã về.Đứng ở giữa câu (trước vị ngữ) 我非常 喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuān nǐ/: Tôi cực kỳ thích bạn. Đứng ở cuối câu 他高兴极了 。/Tā gāoxìng jíle/: Anh ta vui mừng khôn xiết.
III. Các loại phó từ trong tiếng Trung và cách dùng Phó từ trong tiếng Trung được chia làm nhiều loại nên bạn cần phải nắm được để biết cách dùng. PREP chia sẻ cho bạn kiến thức về cách dùng trạng từ trong tiếng Trung các loại chi tiết như sau:
1. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung Các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung hay còn có tên gọi khác là trạng từ trình độ, phó từ trình độ.
Chức năng: Trạng từ trong tiếng Trung chỉ mức độ dùng để diễn tả cường độ, mức độ của hành động hoặc tính chất nào đó.
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 很 hěn Rất 极 jí Cực kỳ 更 gèng Ngoài ra, hơn nữa 最 zuì Nhất 太 tài Quá 非常 fēicháng Vô cùng 特别 tèbié Đặc biệt 越发 yuèfā Càng ngày càng nhiều 多么 duōme Nhiều như vậy 稍微 shāowēi Một chút, hơi chút 比较 bǐjiào Tương đối, so với 相当 xiāngdāng Tương đối 绝对 juéduì Tuyệt đối 十分 shífēn Hết sức, vô cùng 一直 yìzhí Vẫn, luôn 极度 jídù Cực độ 顶级 dǐngjí Đầu, hàng đầu 极其 jíqí Vô cùng 格外 géwài Đặc biệt 分外 fènwài Bất thường 极了 jíle Cực kỳ 有点儿 yǒudiǎnr Hơi, có chút 才 cái Chỉ có 总 zǒng Tổng, toàn bộ 稍微 shāowēi Một chút, tí xíu
Một số ví dụ về mẫu câu chứa phó từ chỉ mức độ:
稍微 等一会儿。/Shāowéi děng yīhuǐr/: Đợi một lúc được không.如果再细一点,就更 好了。/Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./: Nếu mà thon dài hơn một tí thì càng tốt. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
2. Phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung Cách trạng từ trong tiếng Trung chỉ phạm vi được dùng để diễn tả hay biểu thị số lượng, phạm vi ít hay nhiều của sự vật, sự việc.
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 也 yě Cũng 总体 zǒngtǐ Tổng thể 总共 zǒnggòng Tổng cộng 共 zǒng Tổng 又 yòu Cũng, lại 只 zhǐ Chỉ có 光 guāng Chỉ 仅仅 jǐnjǐn Chỉ có 一概 yīgài Tất cả 全 quán Hoàn toàn, đều 都 dōu Đều 全部 quánbù Tất cả, toàn bộ 一共 yígòng Tổng cộng, tất cả 一起 yìqǐ Cùng nhau, cùng lúc 统 统 tǒngtǒng Tổng cộng 一块儿 yíkuàir Cùng nhau 差不多 chàbùduō Gần như, hầu như 至少 zhìshǎo Ít nhất phải
Ví dụ có chứa phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung:
他有汉语词典,我也 有。/Tā yǒu Hànyǔ cídiǎn, wǒ yěyǒu/: Anh ấy có từ điển tiếng Trung Quốc, tôi cũng có. 一共 多少钱?/Yīgòng duōshǎo qián/: Tổng cộng bao nhiêu tiền?我只 爱你。/Wǒ zhǐ ài nǐ/: Anh chỉ yêu em. Ví dụ về phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung
3. Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra vào thời điểm nào đó. Các phó từ chỉ thời gian thường gặp:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 先 xiān Trước (thời gian, thứ tự) 首先 shǒuxiān Đầu tiên 其次 qícì Điều thứ hai, điều tiếp theo 最后 zuìhòu Cuối cùng 总是 zǒngshì Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng 终于 zhōngyú Cuối cùng 已经 yǐjīng Đã 才 cái Mới 刚 gāng Vừa mới 就 jiù Ngay 马上 mǎshàng Ngay lập tức 曾经 céngjīng Đã từng 永远 yǒngyuǎn Mãi mãi, vĩnh viễn 依然 yīrán Vẫn 总 zǒng Luôn luôn 随时 suíshí Bất cứ lúc nào 好久 hǎo jiǔ Rất lâu 突然 tūrán Đột nhiên 从来 cónglái Từ trước đến nay 正 zhèng Đang, đúng lúc 在 zài Đang, đúng lúc 正在 zhèngzài Đang, đúng lúc 始终 shǐzhōng Luôn luôn 刚刚 gānggāng Mới nãy 顺序 shùnxù Theo thứ tự 早已 zǎoyǐ Từ sớm đã…, từ lâu đã… 就 jiù Liền 就要 jiùyào Sắp 常常 chángcháng Thường xuyên 一直 yīzhí Luôn luôn 将要 jiāngyào Sẽ
Ví dụ có chứa phó từ trong tiếng Trung chỉ thời gian:
他刚 从北京回来。/Tā gāng cóng Běijīng huílái/: Cô ấy mới trở về từ Bắc Kinh. 小明别客气,随时 跟我联系。/Xiǎomíng bié kèqì, suíshí gēn wǒ liánxì/: Tiểu Minh đừng ngại, bất cứ lúc nào cần thì liên lạc với tôi. 我从来 没有见过他。/Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò tā/: Tôi từ trước đến giờ chưa từng gặp anh ta. Ví dụ về phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
4. Phó từ khẳng định trong tiếng Trung Phó từ khẳng định trong tiếng Trung dùng để biểu đạt ý khẳng định trong câu. Một số phó từ khẳng định thông dụng thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 必 bì Phải 必须 bìxū Buộc phải 必定 bìdìng Phải 准 zhǔn Chắc chắn 的确 díquè Thực sự
那的确 是我的东西。/Nà díquè shì wǒ de dōngxi/: Đó thực sự là đồ của tôi. 他们必须 提前三个小时完成作业。/Tāmen bìxū tíqián sān gè xiǎoshí wánchéng zuòyè/: Bọn họ phải hoàn thành bài tập về nhà sớm hơn kế hoạch 3 tiếng. 5. Phó từ phủ định trong tiếng Trung Phó từ phủ định trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt ý phủ định trong câu. Các trạng từ phủ định thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 不 bù Không 没 méi Không 没有 méi yǒu Không, không có 别 bié Đừng 不用 bú yòng không cần 非 fēi Không 未 wèi Không phải
Ví dụ:
我还没 吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn/: Tôi vẫn chưa ăn cơm. 别 走,留下来好不好?/Bié zǒu, liú xiàlái hǎobù hǎo/: Đừng đi, ở lại có được không?不 用谢。/Bùyòng xiè/: Không cần cảm ơn. Ví dụ về phó từ phủ định
6. Phó từ chỉ trạng thái trong tiếng Trung Phó từ chỉ trạng thái được dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, thúc giục, động viên trong câu tiếng Trung. Các phó từ chỉ trạng thái thường gặp trong giao tiếp:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 忽然 hūrán Đột nhiên 猛然 měngrán Bỗng nhiên, đột nhiên 互相 hùxiāng Lẫn nhau 逐步 zhúbù Từng bước một 大力 dàlì Mạnh mẽ 偷偷 tōutōu Bí mật 悄悄 qiāoqiāo Lặng lẽ 赶紧 gǎnjǐn Nhanh 渐渐 jiànjiàn Dần dần 专门 zhuānmén Chuyên để 亲自 qīnzì Tự mình 特意 tèyì Đặc biệt
Ví dụ:
晓玲偷偷 告诉我一个秘密。/Xiǎolíng tōutōu gàosù wǒ yīgè mìmì/: Tiểu Linh âm thầm nói cho tôi một bí mật. 他特意 来找你。/Tā tèyì lái zhǎo nǐ/: Anh ta đặc biệt đến tìm cậu. 我渐渐 更喜欢他。/Wǒ jiànjiàn gèng xǐhuān tā/: Tôi dần dần thích anh ấy hơn. Ví dụ về phó từ chỉ trạng thái
7. Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói trong câu. Một số phó từ ngữ khí thông dụng bạn cần nắm:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 难道 nándào Lẽ nào 决 jué Quyết 也许 yěxǔ Có lẽ 反正 fǎnzhèng Dù sao thì 大约 dàyuē Khoảng 大概 dàgài Khoảng/Có lẽ 果然 guǒrán Quả nhiên 居然 jūrán Đột nhiên 竟然 jìngrán Đột nhiên 究竟 jiùjìng Chính xác 其实 qíshí Kỳ thực, thực ra 当然 dāngrán Đương nhiên, dĩ nhiên
Ví dụ:
我当然 想跟他去看电影。/Wǒ dāngrán xiǎng gēn tā qù kàn diànyǐng/: Tớ đương nhiên muốn cùng anh ấy đi xem phim. 其实 我不喜欢他。/Qíshí wǒ bù xǐhuān tā/: Thực ra tôi không thích anh ta.难道 你不懂我说的话? /Nándào nǐ bù dǒng wǒ shuō dehuà/: Lẽ nào bạn không hiểu lời tôi nói sao? Ví dụ về phó từ chỉ ngữ khí trong tiếng Trung
8. Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung dùng để biểu thị mức độ thường xuyên xảy ra một sự việc nào đó. Các phó từ tần suất thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 还 hái Còn, vẫn, vẫn còn 再 zài Lại nữa, thêm lần nữa 又 yòu Lại, lại nữa 经常 jīngcháng Thường, thường thường, luôn
Ví dụ:
又 是你啊!/Yòu shì nǐ a/: Lại là bạn à!我们还 会见面的。/Wǒmen hái huì jiànmiàn de/: Chúng ta vẫn sẽ gặp lại nhau. 我下个月再 去河内旅行。/Wǒ xià gè yuè zài qù Hénèi lǚxíng/: Tôi tháng sau lại đi Hà Nội du lịch. Ví dụ về phó từ chỉ tần suất
9. Phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung Phó từ chỉ địa điểm, nơi chốn được dùng để nói về phương hướng của sự vật, sự việc. Một số phó từ chỉ nơi chốn thường gặp:
Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 这里 zhèlǐ Ở đây 那里 nàlǐ Ở đó 每一处 měiyīchù Mọi nơi 随时随地 suíshí suídì Tùy lúc tùy nơi 无处不在 wúchù bùzài Mọi nơi
Ví dụ:
你在这里 做什么了?/Nǐ zài zhèlǐ zuò shénmele/: Cậu đang làm gì ở đây? 小明在哪里 ?/Xiǎomíng zài nǎlǐ/: Tiểu Minh đang ở đâu? Ví dụ về phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về phó từ trong cuốn sách Giải thích chuyên sâu về Phó từ HSK mà PREP đã sưu tầm dưới đây!
DOWNLOAD GIẢI THÍCH CHUYÊN SÂU VỀ PHÓ TỪ HSK PDF
IV. Chức năng của các phó từ trong tiếng Trung Các phó từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng nào trong câu? Sau đây, PREP sẽ bật mí cho bạn các đặc điểm của phó từ như sau nhé!
1. Đều có thể làm trạng ngữ Trong ngữ pháp Hán ngữ trạng từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng quan trọng nhất là làm trạng ngữ. Đây cũng chính là chức năng đặc trưng khi so sánh và phân biệt với các từ loại khác.
Đặc điểm của trạng từ trong tiếng Trung Ví dụ Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ. 我很 难过。/Wǒ hěn nánguò/: Tôi rất buồn. 我很 饿。/Wǒ hěn è/: Tôi rất đói. Phó từ 2 âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ. 最近 我很忙。/Zuìjìn wǒ hěn máng/: Gần đây tôi rất bận.反正 需要有人去,就让我去。/Fǎnzhèng xūyào yǒurén qù, jiù ràng wǒ qù/: Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi.
Lưu ý: Một số trạng từ trong tiếng Trung đơn âm tiết có hình thức lặp lại như:
白白
Báibái
Rõ ràng
仅仅
Jǐnjǐn
Vẻn vẹn
常常
Chángcháng
Thường thường
单单
Dāndān
Riêng, chỉ riêng
刚刚
Gānggāng
Vừa vặn, vừa mới
渐渐
Jiànjiàn
Dần dần, từ từ
连连
Liánlián
Liên tục, lia lịa
屡屡
Lǚlǚ
Nhiều lần, luôn
略略
Lüèlüè
Sơ sơ, thoáng qua
明明
Míngmíng
Rành rành, rõ ràng
统统
Tǒngtǒng
Tất thảy, hết thảy
默默
Mòmò
Lặng lẽ, im lặng
偏偏
Piānpiān
Khăng khăng
恰恰
Qiàqià
Vừa vặn, vừa lúc
稍稍
Shāoshāo
Qua loa, sơ sơ
久久
Jiǔjiǔ
Lâu lâu, mãi mãi
将将
Jiāngjiāng
Vừa mới, mới
万万
Wànwàn
Tuyệt đối, quyết
早早
Zǎozǎo
Sớm sớm
足足
Zúzú
Đầy đủ
Những phó từ trong tiếng Trung này về phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều có tồn tại một số khác biệt. Bạn có thể xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn:
小兰明 知道会出问题,还要这么干!/Xiǎolán míng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Lẽ nào Tiểu Lan dã biết xảy ra vấn đề mà vẫn làm như vậy! 小兰明明 知道会出问题,还要这么干!/míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Tiểu Lan rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện nhưng vẫn cố làm như vậy! Nếu so sánh ngữ nghĩa hai câu trên thì ta thấy ngữ khí câu sau mạnh hơn một chút. Ở một số trường hợp thì bạn chỉ được sử dụng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.
2. Phó từ không đứng độc lập Đa phần các phó từ trong tiếng Trung thường không đứng độc lập, cụ thể:
Trạng từ trong tiếng Trung đứng độc lập thường sẽ không có nghĩa. Có khoảng 60/486 phó từ có thể đứng độc lập. Các phó từ đứng độc lập có số được sử dụng trong câu tỉnh lược để trả lời cho câu hỏi hoặc đứng một mình. Dưới đây là một số phó từ trong tiếng Trung có khả năng đứng độc lập: Phó từ trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa 不 bù Không 别 bié Đừng 也许 yěxǔ Có lẽ 或许 huòxǔ Có lẽ 兴许 xīngxǔ Có lẽ 大概 dàgài Có lẽ 一定 yīdìng Nhất định 未必 wèibì Không cần thiết 本来 běnlái Vốn dĩ 必须 bìxū Phải 的确 díquè Phải, quả thật 不必 bùbì Không cần 差不多 chàbùduō Hầu hết 趁早 chènzǎo Càng sớm càng tốt 迟早 chízǎo Sớm muộn (Sớm muộn gì cũng…) 真的 zhēnde Thật 当然 dāng rán Tất nhiên 赶紧 gǎnjǐn Nhanh 赶快 gǎnkuài Nhanh lên 果然 guǒrán Quả nhiên 果真 guǒzhēn Quả thật 怪不得 guàibùdé Bảo sao, không trách 何必 hébì Tại sao 何苦 hékǔ Tại sao 尽量 jǐnliàng Càng nhiều càng tốt 有点儿 yǒudiǎnr Có chút 一点儿 yīdiǎnr Một chút 马上 mǎshàng Lập tức 没 méi Không, chưa 没有 méiyǒu Chưa có 难怪 nánguài Khó trách 难免 nánmiǎn Khó trách 偶尔 ǒu’ěr Thi thoảng 顺便 shùnbiàn Nhân tiện
3. Một số phó từ thực hiện chức năng liên kết trong câu Đặc điểm của trạng từ trong tiếng Trung Ví dụ Sử dụng một phó từ để liên kết câu 看清楚再 走。/Kàn qīngchǔ zài zǒu/: Nhìn cho rõ rồi đi. 做完再 睡觉。/Zuò wán zài shuìjiào/: Làm xong rồi ngủ. Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu 又 高又 漂亮。/Yòu gāo yòu piàoliang/: Vừa cao vừa xinh.非 去不 可。/Fēi qù bùkě/: Không đi không được.Kết hợp với các liên từ khác 如果没 有别的事, 我就 走了。/Rúguǒ méiyǒu bié de shì, wǒ jiù zǒule/: Nếu như không có việc khác thì tôi đi đây.
4. Một số phó từ biểu thị phạm vi có thể bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ Có một bộ phận trạng từ trong tiếng Trung được dùng để bổ ngữ cho cụm từ số lượng, ví dụ:
正好
zhènghǎo
Đúng lúc, vừa vặn
恰好
qiàhǎo
Vừa lúc, đúng lúc
刚好
gānghǎo
Vừa khéo, đúng lúc
恰巧
qiàqiǎo
Vừa khéo, đúng lúc
恰恰
qiàqià
Vừa may, vừa đúng
刚
gāng
Vừa, vừa mới
刚刚
gānggāng
Vừa, vừa mới
已经
yǐjing
Đã, rồi
只
zhǐ
Chỉ, chỉ có
仅
jǐn
Vẹn vẹn, chỉ
才
cái
Vừa, vừa mới
都
dōu
Đều
也
yě
Cũng
不过
bùguò
Vừa mới, chỉ, chỉ vì
大概
dàgài
Đại khái, sơ sơ, chung chung
大约
dàyuē
Khoảng chừng, khoảng
约
yuē
Khoảng, đại khái
约莫
yuēmo
Ước chừng, khoảng chừng
大致
dàzhì
Đại khái, khoảng chừng
也许
yěxǔ
Hay là, e rằng, có lẽ
将近
jiāngjìn
Sắp tới, gần, xấp xỉ
至多
zhìduō
Nhiều nhất, lớn nhất, tối đa
顶多
dǐngduō
Nhiều nhất
至少
zhìshǎo
Ít nhất, chí ít
果然
guǒrán
Quả nhiên, đúng là, quả là
Những phó từ trong tiếng Trung này có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng. Cụm từ số lượng có thể làm định ngữ , bổ ngữ cho danh từ nên sẽ xuất hiện những tình huống sau:
他们足足 等了你二天。/Tāmen zúzú děngle nǐ liǎngtiān/: Bọn họ đã đợi bạn 2 ngày rồi. 他们等了你足足 二天。/Tāmen děngle nǐ zú zú èrtiān/: Bọn họ đợi bạn cũng đã 2 ngày rồi. 他们至少 应该准备三支笔。/Tāmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi sān zhī bǐ/: Bọn họ ít nhất nên chuẩn bị 3 cây bút. 他们应该准备至少 三支笔。/Tāmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo sān zhī bǐ/: Bọn họ nên chuẩn bị ít nhất 3 cây bút. Xem xét các ví dụ sau, bạn sẽ thấy ý của 2 câu đầu, 2 câu sau cơ bản giống nhau. Theo đó, vị trí xuất hiện của các phó từ trong tiếng Trung không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ).
V. Bài tập phó từ trong tiếng Trung có đáp án Để giúp bạn củng cố thêm phần kiến thức phó từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đưa ra một số bài luyện tập. Bạn có thể thử sức mình để xem khả năng tiếp thu của bản thân đến đâu nhé!
1. Bài tập Bài 1: Sắp xếp các chữ Hán sau thành câu hoàn chỉnh
哪儿/究竟/舒服/不? 你/走/别/了/外边/呢/下雨/正在。 已经/我们/学/到/第/23课/了。 今天/有/雨/果然。 是/她/一个/人/的/美丽。 Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp vào chỗ trống
1. 这件事……重要,我亲自去一趟。
很 忽然 自己 又 2. ……! 车马上要开了。
果然 赶快 终于 对于 3. ……五点你怎么就起床了?
又 总共 刚 刚才 4. 如果再细一点,就……好了。
特别 大概 至少 更 2. Đáp án Bài 1: Bài sắp xếp lại câu
究竟哪儿不舒服? 你别走了,外边正在下雨呢。 我们已经学到第23课了。 果然今天有雨。 她是一个美丽的人。 Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp
Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức về các loại phó từ trong tiếng Trung . Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ sẽ là cuốn cẩm nang hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.