Tìm kiếm bài viết học tập
Chức năng và cách dùng các loại trợ từ trong tiếng Trung thông dụng
Trợ từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn sẽ thường xuyên phải sử dụng đến. Vậy trợ từ là gì? Gồm những loại nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ở trong bài viết này nhé!
Trợ từ trong tiếng Trung
I. Trợ từ trong tiếng Trung là gì?
Trợ từ trong tiếng Trung là các chữ Hán đi liền với thực từ, đoản ngữ để biểu thị mối quan hệ kết cấu hoặc quan hệ động thái. Đây là điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng, đóng vai trò kết nối các thành phần câu nhằm đảm bảo tính chặt chẽ và logic. Trong tiếng Trung hiện đại, sử dụng trợ từ sẽ giúp câu văn diễn đạt đúng ý nghĩa và hay hơn. Ví dụ:
- 这是你的杯子吗?/Zhèshì nǐ de bēizi ma/: Đây là cốc của bạn sao?
- 桌子上放着一杯咖啡。/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi kāfēi/: Trên bàn đặt một cốc cà phê.
II. Đặc điểm ngữ pháp của trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ trong tiếng Trung là từ loại đặc biệt và thường mang những đặc điểm chi tiết sau:
- Trợ từ không dùng độc lập mà nó phụ thuộc vào câu, từ hoặc tổ hợp từ. Hầu hết các trợ từ đều phụ thuộc vào đơn vị ngôn ngữ khác và có vị trí cố định trong câu.
- Về cơ bản, tất cả các trợ từ đều không có nghĩa từ vựng cụ thể mà tùy vào trường hợp, ngữ cảnh cụ thể để đưa ra nghĩa của chúng.
- Đa số các trợ từ trong tiếng Trung đều đọc thanh nhẹ.
- Trợ từ rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung vì các quan hệ kết cấu đều phải diễn đạt diễn trên trợ từ.
III. Các loại trợ từ trong tiếng Trung
Các trợ từ trong tiếng Trung được chia làm những loại nào thông dụng? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây để biết cách sử dụng đúng nhé!
1. Trợ từ kết cấu
Các loại trợ từ trong tiếng Trung | Cách dùng/cấu trúc | Ví dụ |
的 /de/ |
Thường đứng trước danh từ, cụm từ. Thành phần đứng trước làm định ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ. ➞ Biểu thị quan hệ sở hữu hoặc tính chất của sự vật được bổ nghĩa và làm định ngữ trong câu. ➞ Tạo thành đoản ngữ chữ 的. Cấu trúc:
|
|
地 /de/ |
Thành phần đứng trước làm trạng ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ,
|
|
得 – de |
Thành phần đứng trước làm trung tâm ngữ, thành phần đứng sau làm bổ ngữ. ➞ Chức năng liên kết bổ ngữ, động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ. Các từ đứng sau 得 dùng để nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của động từ đứng trước nó.
|
|
2. Trợ từ động thái
Các loại trợ từ trong tiếng Trung | Cách dùng/cấu trúc | Ví dụ |
着 /zhe/ | Đứng sau động từ hoặc tính từ, dùng để biểu thị động tác đang tiến hành, diễn ra. |
|
了/le/ | Đứng sau động từ hoặc tính từ biểu thị động tác, trạng thái đã xảy ra rồi. |
|
过 /guò/ |
Dùng sau động từ hoặc tính từ, có thể thêm phó từ 曾经 ở phía trước. ➞ Biểu thị hành vi đã từng phát sinh những hoàn thành xong rồi. |
|
3. Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊
Cách dùng trợ từ trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊 đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí nghi vấn, ngạc nhiên, khẳng định… hoặc dùng giữa câu để biểu thị sự ngắt nghỉ. |
|
4. Các trợ từ trong tiếng Trung thông dụng khác
Trợ từ trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
所 /suǒ/ | 这个问题是为实践所证明。/Zhège wèntí shì wèi shíjiàn suǒ zhèngmíng/: Vấn đề này đã được chứng minh bằng thực tế. |
给 /gěi/ | 弟弟把花瓶给打了。/Dìdì bǎ huāpíng gěi dǎle/: Em trai làm vỡ lọ hoa rồi. |
连 /lián/ | 你怎么连他也不认识? /Nǐ zěnme lián tā yě bù rènshi/: Ngay cả anh ấy mà bạn cũng không quen à? |
们 /men/ | 同学们 /Tóngxuémen/: Các bạn |
似的 /shìde/ | 他仿佛睡着了似的。/Tā fǎngfú shuìzhele shì de/: Anh ấy có vẻ như ngủ rồi. |
一样 /yíyàng/ | 姑娘像花一样。/Gūniáng xiàng huā yīyàng/: Cô gái ấy xinh đẹp tựa như hoa. |
IV. Một số lưu ý khi dùng trợ từ trong tiếng Trung
Bởi vì trợ từ tiếng Trung là kiến thức ngữ pháp cơ bản nhưng không kém phần quan trọng trong Hán ngữ. Do đó, nếu muốn sử dụng để giao tiếp và viết chuẩn thì bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Trợ từ phần lớn đều đọc thanh nhẹ |
|
V. Bài tập về trợ từ tiếng Trung
Để giúp bạn củng cố kiến thức về trợ từ trong tiếng Trung, PREP cung cấp bài tập vận dụng. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ nhé!
Bài tập: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
- 去/你/中国/过/了/吗?
- 他/穿/一件/毛衣/的/白色/着。
- 别/你/啦/外边/出去/很/冷。
- 很/得/讨论/热闹。
- 风景/这里/的/美/啊/真.
- 坚持/你/一直/下去/一定/成功/的/你。
Đáp án:
- 你去过中国了吗?
- 他穿着一件白色的毛衣。
- 你别出去啦,外边很冷。
- 讨论得很热闹
- 这里的风景真美啊!
- 一直坚持下去,你一定会成功的。
Như vậy, PREP đã hệ thống toàn bộ kiến thức về trợ từ trong tiếng Trung. Hy vọng, kiến thức chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với những bạn đang trong quá trình học và thi lấy chứng chỉ Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!